Quyết định 3801/QĐ-UBND năm 2019 về thí điểm Quy trình thực hiện liên thông thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm và Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 3801/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 22/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3801/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 22 tháng 11 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2630/TTr-SVHTTDL ngày 28/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thí điểm Quy trình thực hiện liên thông thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm và Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đính kèm quy trình, phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bưu điện tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG RÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc áp dụng
1. Việc thực hiện thủ tục hành chính liên thông theo Quy trình này được thực hiện giữa thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn (sau đây gọi là thủ tục liên thông) cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến các thủ tục hành chính (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Công thương tỉnh Đồng Nai), các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và thực hiện quảng cáo trên bảng hiệu, băng rôn.
3. Việc thực hiện thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại là cơ sở để giải quyết thủ tục Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai.
4. Người nộp hồ sơ có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo Quy trình này. Khi sử dụng thủ tục liên thông, người nộp hồ sơ có thể nhận kết quả trước của thủ tục hành chính đã được giải quyết hoặc nhận các kết quả thủ tục hành chính cùng lúc theo quy trình của thủ tục liên thông.
5. Người nộp hồ sơ khi chọn hình thức trực tuyến của thủ tục liên thông theo Quy trình này có thể thực hiện trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Công thương.
Trường hợp lựa chọn không áp dụng quy trình liên thông, việc thực hiện từng thủ tục sẽ theo các quy định pháp luật hiện hành đối với từng loại thủ tục hành chính.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện quy trình liên thông
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận của Sở VHTTDL) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với thủ tục liên thông thực hiện theo Quy trình này.
2. Bộ phận văn thư của Sở Công thương và văn thư của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận/không xác nhận việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, cấp Giấy chứng nhận thực hiện thông báo sản phẩm quảng cáo cho các bộ phận chuyên môn xử lý và chuyển trả kết quả cho các bộ phận theo quy trình.
3. Sở Công thương là cơ quan giải quyết thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan giải quyết thủ tục Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai.
5. Tổ chức cung cấp dịch vụ bưu chính là đơn vị tham gia vào việc chuyển hồ sơ hành chính giữa các cơ quan và thực hiện dịch vụ nhận, trả kết quả theo yêu cầu của doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 3. Thủ tục giải quyết các hồ sơ trong quy trình thực hiện liên thông
1. Trong quy trình thực hiện liên thông, doanh nghiệp chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các thành phần theo quy định của hai thủ tục hành chính liên thông cho Bộ phận tiếp nhận của Sở VHTTDL. Trong trường hợp có giấy tờ trùng nhau giữa hai thủ tục thì người nộp chỉ cần nộp 01 bản có chứng thực hoặc 01 bản chụp (có bản chính để đối chiếu).
2. Thành phần hồ sơ cấp văn bản xác nhận/không xác nhận việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và cấp Giấy chứng nhận thực hiện thông báo sản phẩm quảng cáo cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai được thực hiện theo quy định của Luật Thương mại, Luật Quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Công thương tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện Quyết định công bố thủ tục hành chính liên thông theo Quy trình này.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Công thương
1. Thực hiện công khai quy trình liên thông; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố thủ tục liên thông theo Quy trình này.
2. Phối hợp tổ chức tập huấn, hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, các yêu cầu thủ tục, cách sử dụng hệ thống dịch vụ công quản lý một cửa cho đội ngũ cán bộ công chức thực hiện thủ tục liên thông của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Công thương.
3. Phối hợp triển khai thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp, phổ biến rộng rãi để các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Nai có trách nhiệm chủ trì theo dõi việc thực hiện Quy trình này, làm đầu mối tiếp nhận thông tin, phối hợp các cơ quan liên quan để trao đổi, thống nhất và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xem xét sửa đổi Quy trình này.
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công thương và Văn phòng UBND tỉnh cập nhật Quy trình liên thông này tại Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai và Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh (egov).
2. Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật đối với hệ thống điện tử (Cổng dịch vụ công trực tuyến và Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh (egov)) thực hiện thủ tục liên thông.
1. Thực hiện đúng quy định về việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
2. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thủ tục liên thông để tập huấn hướng dẫn cho nhân viên bưu chính về quy trình nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp nhận, trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tổ chức việc thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính, giá cước dịch vụ chuyển phát hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính. Nộp đầy đủ, đúng thời hạn tiền phí, lệ phí đã thu từ tổ chức, cá nhân cho cơ quan có thẩm quyền.
4. Tuyên truyền rộng rãi đến tổ chức, cá nhân về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính./.
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG RÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3801 /QĐ-UBND ngày 22 /11 /2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định (tại Mục c của Thủ tục này); điền đầy đủ các biểu mẫu, tờ khai hành chính (tại Mục g của Thủ tục này).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận 1 cửa Sở VHTTDL tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Sở VHTTDL tiếp nhận hồ sơ, xác nhận địa điểm phù hợp tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo Quyết định hàng năm của UBND tỉnh Đồng Nai). Nếu hồ sơ không phù hợp vị trí, Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL trả hồ sơ và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ (theo thành phần hồ sơ các thủ tục): Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để khách hàng biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
- Bước 3:
* Sở VHTTDL tiếp nhận, phân loại hồ sơ.
+ Trường hợp khách hàng nộp hồ sơ giấy: Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL sẽ tiến hành scan hồ sơ và chuyển các dữ liệu cần thiết cho Sở Công thương để giải quyết thủ tục đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm.
+ Trường hợp khách hàng nộp qua điện tử: Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL tiến hành chuyển giao hồ sơ về Sở Công thương thông qua hệ thống dữ liệu egov.
+ Trường hợp khách hàng nộp qua bưu điện: Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL sẽ tiến hành scan hồ sơ và chuyển các dữ liệu cần thiết cho Sở Công thương để giải quyết thủ tục đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm.
* Sở Công thương tiếp nhận, kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ Sở Công thương tiến hành các thủ tục giải quyết, và chuyển văn bản xác nhận về Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL; Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL thực hiện việc chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn của Sở VHTTDL.
+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở Công thương trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do; chuyển văn bản không xác nhận ra Bộ phận tiếp nhận của Sở VHTTDL; Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL thực hiện việc chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn của Sở VHTTDL.
* Sở VHTTDL tiếp nhận, kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ Sở VHTTDL tiến hành các thủ tục giải quyết, chuyển văn bản xác nhận (Sở Công Thương) và Giấy chứng nhận sản phẩm quảng cáo ra Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL.
+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở VHTTDL trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do, chuyển văn bản không xác nhận (Sở Công Thương) và văn bản từ chối sản phẩm quảng cáo ra Bộ phận tiếp nhận Sở VHTTDL.
- Bước 4: Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc qua thư điện tử) cho khách hàng. Trường hợp nhân viên bưu điện trả kết quả trực tiếp cho khách hàng. Trung tâm có trách nhiệm thu lại các khoản phí, lệ phí (nếu có phát sinh) từ cơ quan bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 - đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai - Bộ phận một cửa Sở VHTTDL.
* Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/nhsqm (Sở Công thương)
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/nhsqm (Sở VHTTDL)
* Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 - đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
* Thời gian tiếp nhận cụ thể: từ Thứ 2 đến Thứ 6 (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: 7 giờ 00 đến 11 giờ 30
- Chiều: 13 giờ 00 đến 16 giờ 30
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại:
+ Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo Mẫu số 10 - Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ);
+ 01 Bản sao không cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật;
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Hồ sơ Thông báo sản phẩm quảng cáo:
+ Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật Quảng cáo;
+ 01 bản Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
+ Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
+ Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội; (trong trường hợp này là văn bản xác nhận tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại của Sở Công thương).
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính nộp bản sao thì phải mang theo bản chính để bộ phận tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 và Điểm b, Khoản 1 Điều 18 Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND .
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Công thương.
- Cơ quan quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Công thương.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo Mẫu 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
- Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
h) Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận/ Văn bản không xác nhận, Văn bản từ chối/Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm phải phù hợp với vị trí theo Quyết định hàng năm của UBND tỉnh.
- Thời gian nộp hồ sơ: tối thiểu (chậm nhất) 30 ngày trước ngày khai mạc đối với hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam; và tối thiểu (chậm nhất) 15 ngày đối với các sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 19 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quảng cáo ngày 21/06/2012;
- Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………, ngày …… tháng ……. năm 20…… |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Đồng Nai
- Tên thương nhân: .....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:………………..... Email: ...............................
Mã số thuế: .................................................................................................................
Người liên hệ:………………………..….. Điện thoại: ..............................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ……………………….. tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): .........................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): .........................................................................
- Thời gian: .................................................................................................................
- Địa điểm: ..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): .......................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: .................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)…………………………………………………………………
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ................................................................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): .....................................................................................................................
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ……..
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): .........................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): .........................................................................
- Thời gian: .................................................................................................................
- Địa điểm: ..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): .......................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: .................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)……………………………………………………………………….
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) .............................................................................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có) ……………………………………………………………………………………
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO
TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
1. Tên người/tổ chức thực hiện............................................................................
- GPKD số ........................... do..........................cấp …………………………
- Người đại diện: ………………………………………………………………
- Số chứng minh thư nhân dân: .................................Ngày cấp: ........................
Nơi cấp: ............................. (nếu là cá nhân)………………………………………
- Địa chỉ: ........................................................ ....................................................
- Số điện thoại di động: ..................................................... ................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:.......................................................
........................................................ ...................................................................
3. Địa điểm thực hiện:.....................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ..... tháng .... năm.....đến ngày ....tháng... năm…
5. Kích thước, Số lượng:.....................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ..........................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
.........,ngày......... tháng.........năm......... |
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe điện bốn bánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành không còn phù hợp với Luật Quy hoạch năm 2017 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Đề án kiện toàn, củng cố tổ chức, bộ máy, biên chế của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp từ cộng đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về xây dựng và thực hiện Quy ước khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng an ninh, trật tự ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện trong thực hiện cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 9 của quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân tỉnh và xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế ưu đãi trong hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND ban hành chuẩn hộ gia đình thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2010/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác cử tuyển vào cơ sở giáo dục trình độ đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, ý kiến chỉ đạo do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động dệt may công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tổ chức lễ tang cho người từ trần là cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Luật quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010