Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 38/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 07/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2019/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 07 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2262/TTr-SNV ngày 03 tháng 9 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 46/BCTĐ-STP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2019 và thay thế Quyết định số 2958/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng; Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi một số điều Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2958/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ VÀ PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN THUỘC TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, bao gồm:
a) Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Sở (gọi chung là Trưởng phòng và tương đương); Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra Sở (gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương).
b) Trưởng ban Ban Tôn giáo, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ (gọi chung là Trưởng ban, Chi cục trưởng); Phó Trưởng ban Ban Tôn giáo, Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ (gọi chung là Phó Trưởng ban, Phó Chi cục trưởng).
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với công chức các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; công chức các Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Về chính trị tư tưởng
Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp; không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Bản thân và gia đình gương mẫu, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước.
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật, tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
3. Về trình độ
a) Trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm và vị trí việc làm.
b) Trình độ lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên. Riêng Trưởng ban, Chi cục trưởng phải có trình độ cao cấp hoặc cử nhân lý luận chính trị.
c) Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc có văn bằng, chứng chỉ được xác định tương đương theo quy định.
d) Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc có văn bằng, chứng chỉ được xác định tương đương theo quy định.
4. Về năng lực và uy tín
a) Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ.
b) Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ.
c) Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được đảng viên, công chức, viên chức tin tưởng, tín nhiệm.
5. Về sức khỏe: Có đủ sức khỏe công tác theo quy định.
6. Tiêu chuẩn khác (khi xem xét bổ nhiệm):
a) Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
b) Về độ tuổi: Đối với chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ: Bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Đối với chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện: Bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ. Trường hợp các văn bản của Trung ương có quy định nội dung này thì thực hiện theo quy định của Trung ương..
c) Về quy hoạch: Công chức được bổ nhiệm phải được quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý dự kiến bổ nhiệm hoặc quy hoạch chức danh tương đương chức danh dự kiến bổ nhiệm.
d) Kinh nghiệm công tác: Công chức được bổ nhiệm các chức danh cấp trưởng phải có thời gian giữ chức vụ cấp phó ít nhất 01 năm; công chức được bổ nhiệm các chức danh cấp phó phải có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan đến chức danh được bổ nhiệm ít nhất 02 năm (trừ trường hợp điều động, luân chuyển theo yêu cầu công tác cán bộ của cơ quan, đơn vị).
đ) Chứng chỉ bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý: Từ năm 2022 trở đi, 100% công chức phải có Chứng chỉ bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý tương đương chức vụ được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
e) Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên, hoặc có trình độ được xác định tương đương quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên. Riêng Trưởng ban, Chi cục trưởng phải có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên, hoặc có trình độ được xác định tương đương quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên.
g) Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Riêng Trưởng ban, Chi cục trưởng phải đạt tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
h) Đánh giá công chức 03 năm gần nhất hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; phân loại đảng viên 3 năm gần nhất đạt đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
i) Không bổ nhiệm lần đầu công chức đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử.
k) Đối với công chức được bổ nhiệm lại: Ngoài đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trên phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại theo các quy định hiện hành; trong thời gian giữ chức vụ phải chủ trì hoặc tham gia xây dựng đề tài, đề án, văn bản quy phạm pháp luật hoặc có ít nhất 01 sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mục 1. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NỘI VỤ
Điều 3. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2, Chương I Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có trình độ kiến thức chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên môn, nghiệp vụ đối với lĩnh vực được phân công. Có khả năng tham mưu, giúp lãnh đạo Sở trong việc cụ thể hóa các nghị quyết, chủ trương của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ giao thành chương trình, kế hoạch công tác của ngành trên địa bàn thành phố.
b) Có khả năng chủ trì, tổng hợp, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng, sơ kết, tổng kết các chuyên đề, đề án của thành phố, của Sở theo lĩnh vực được phân công.
c) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ, phát huy sức mạnh của công chức, người lao động thuộc quyền quản lý; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Phong cách làm việc khoa học, công tâm, khách quan, trung thực.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản lý nhà nước, Quản lý công, Quản trị nhân lực và một số chuyên ngành khác liên quan.
3. Tiêu chuẩn khác:
a) Chức danh Chánh Văn phòng Sở: Ngoài các tiêu chuẩn trên, phải có khả năng tổng hợp, quản trị.
b) Chức danh Chánh Thanh tra Sở: Ngoài các tiêu chuẩn trên, phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2, Chương I Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có trình độ kiến thức chuyên môn phù hợp, am hiểu về chuyên môn, nghiệp vụ đối với lĩnh vực được phân công phụ trách. Có khả năng cụ thể hóa các nghị quyết, chủ trương của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ giao vào thực tiễn công tác để đề xuất chương trình, kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Có khả năng tham mưu, đề xuất các biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh; tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc trong lĩnh vực được phân công, phụ trách.
c) Phong cách làm việc khoa học, công tâm, khách quan, trung thực.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện như quy định đối với Trưởng phòng và tương đương quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quy định này.
3. Tiêu chuẩn khác:
a) Chức danh Phó Chánh Văn phòng Sở: Ngoài các quy định trên, phải có khả năng, kinh nghiệm làm công tác tham mưu tổng hợp; Phó Chánh Văn phòng Sở phụ trách hành chính, quản trị phải có nghiệp vụ, kinh nghiệm về quản trị, kế toán.
b) Chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở: Ngoài các quy định trên, phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng ban, Chi cục trưởng
Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân thành phố; các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2, Chương I Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Nắm vững những vấn đề cơ bản về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh của đất nước, thành phố. Nắm vững pháp luật, các văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực, công việc được phân công phụ trách.
b) Có khả năng nghiên cứu, tiếp thu, vận dụng; tham mưu lãnh đạo Sở cụ thể hóa các nghị quyết, chủ trương của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ giao thành chương trình, kế hoạch công tác cụ thể của ngành, Sở, của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
c) Có khả năng chủ trì, tổng hợp, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng, sơ kết, tổng kết các chuyên đề, đề án của thành phố, của Sở theo lĩnh vực được phân công.
d) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ, phát huy sức mạnh của công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Phong cách làm việc khoa học, công tâm, khách quan, trung thực.
đ) Am hiểu về công tác quản lý tài chính cơ quan, nhiệm vụ của chủ tài khoản, quản trị cơ quan.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Trưởng ban Ban Tôn giáo: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Tôn giáo, Luật, Hành chính, Quản lý nhà nước, Quản lý công, Công tác xã hội, và một số chuyên ngành khác liên quan.
b) Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản lý nhà nước, Quản lý công, Kinh tế, và một số chuyên ngành khác liên quan.
c) Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Lưu trữ, Thư viện, Luật, Hành chính.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng ban, Phó Chi cục trưởng
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2, Chương I Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có trình độ kiến thức chuyên môn phù hợp, am hiểu về chuyên môn, nghiệp vụ đối với lĩnh vực được phân công phụ trách. Có khả năng cụ thể hóa các nghị quyết, chủ trương của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ giao vào thực tiễn công tác để đề xuất chương trình, kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Có khả năng tham mưu, đề xuất các biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh; tham mưu giúp Trưởng ban, Chi cục trưởng giải quyết các công việc trong lĩnh vực được phân công, phụ trách.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện như quy định đối với Trưởng ban, Chi cục trưởng quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
Mục 3. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2, Chương I Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có trình độ kiến thức chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên môn, nghiệp vụ. Có khả năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực Nội vụ tại địa phương; tham mưu, đề xuất triển khai có hiệu quả các chủ trương, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, thành phố, Quận ủy, Huyện ủy, Hội đồng nhân dân quận, huyện; nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân quận, huyện giao và chương trình, kế hoạch chuyên môn về công tác nội vụ. Năng động, nhạy bén trong công tác, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
b) Có khả năng tổng hợp, chủ trì, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, nghiên cứu, xây dựng, sơ kết, tổng kết các chuyên đề, đề án; thanh tra, kiểm tra và tham mưu xử lý các vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội vụ; đề xuất được các giải pháp để nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác nội vụ ở địa phương.
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền, các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Nội vụ
d) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý nhà nước lĩnh vực Nội vụ; có kinh nghiệm tổ chức quản lý, điều hành thực hiện được nhiệm vụ của Phòng. Có năng lực lãnh đạo, điều hành, khả năng quy tụ, động viên công chức thuộc quyền quản lý phát huy năng lực, chủ động, sáng tạo, hoàn thành đảm bảo thời gian và chất lượng công việc được giao. Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản lý nhà nước, Quản lý công, Tôn giáo, Quản trị nhân lực, Công tác tổ chức quản lý cán bộ, Công tác xã hội, Lưu trữ, Thư viện và một số chuyên ngành khác liên quan.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2, Chương I Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác: Thực hiện như quy định đối với Trưởng phòng tại Khoản 1, Điều 7 Quy định này, ngoài ra phải đảm bảo các quy định sau:
a) Giúp Trưởng phòng giải quyết công việc chung.
b) Tham mưu giúp Trưởng phòng trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng và lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện như quy định đối với cấp trưởng tại Khoản 2, Điều 7 Quy định này.
1. Căn cứ Quy định này, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện và có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức đáp ứng tiêu chuẩn tại quy định này và tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
2. Đối với công chức được bổ nhiệm thông qua thi tuyển, thực hiện theo các quy chế, quy định về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý; không áp dụng theo quy định này.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Ban Tôn giáo, Ban Thi đua - Khen thưởng, Chi cục Văn thư - Lưu trữ theo quy định.
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp huyện trở lên; các Hội có tính chất đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế; người giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng chung cột treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo và hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà trọ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 5 của Quy định trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND Quy chế về phối hợp trong công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại qua đường bưu chính, viễn thông Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Điều 5 của Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hoá giống nhau năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy chế kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Phụ lục kèm theo Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bổ sung bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về nội dung thực hiện Luật ngân sách nhà nước về chấp hành ngân sách và quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009