Quyết định 3763/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa kèm theo Quyết định 3691/QĐ-UBND
Số hiệu: | 3763/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 23/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3763/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3691/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2014 CỦA UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 5147/STC-VGCS ngày 10/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 3691/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh như sau:
C. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lưu trú.
D. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lữ hành.
(chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các ban, ngành; chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3763/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa:
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
C. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lưu trú. D. Thủ tục kê khai giá dịch vụ lữ hành. |
Quản lý giá |
Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA
C. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kê khai giá dịch vụ lưu trú.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị Biểu mẫu kê khai giá dịch vụ lưu trú (sau đây gọi là Hồ sơ kê khai giá) theo quy định và gửi đến Sở Tài chính Khánh Hòa (số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.
a) Đối với hồ sơ gửi trực tiếp:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và ngày thực hiện mức giá theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ; chuyển trả 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê và lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ và chuyển ngay cho tổ chức, cá nhân kê khai giá theo đường bưu điện 01 hồ sơ, đồng thời chuyển ngay 01 hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê và lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung.
Ngày tổ chức, cá nhân, nộp đủ thành phần, số lượng hồ sơ được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ.
c) Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b như nêu trên mà Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình hoặc hoàn chỉnh về các nội dung của hồ sơ bằng văn bản thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
2. Cách thức thực hiện:
Theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp 02 hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính;
- Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);
- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan hồ sơ có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được Sở Tài chính thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 hồ sơ qua đường công văn cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
- Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1a);
- Bảng kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1b);
- Bảng giá phòng (Phụ lục 1c).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (Sở Tài chính lưu 01 bộ; tổ chức, cá nhân lưu 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú trên địa bàn thành phố Nha Trang.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính Khánh Hòa, địa chỉ: Số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang.
- Cơ quan phối hợp: Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, nếu Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
8. Lệ phí: Không.
9. Biểu mẫu: Theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
- Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1a);
- Bảng kê khai giá dịch vụ lưu trú (Phụ lục số 1b);
- Bảng giá phòng (Phụ lục 1c).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú thực hiện kê khai giá bằng việc gửi hồ sơ kê khai giá đến Sở Tài chính trước khi định giá, điều chỉnh giá ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá:
Theo quy định tại Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh là: Dịch vụ lưu trú.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
D. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kê khai giá dịch vụ lữ hành.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị Biểu mẫu kê khai giá dịch vụ lữ hành (sau đây gọi là Hồ sơ kê khai giá) theo quy định và gửi đến Sở Tài chính Khánh Hòa (số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.
a) Đối với hồ sơ gửi trực tiếp:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và ngày thực hiện mức giá theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ; chuyển trả 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê, lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ và chuyển ngay cho tổ chức, cá nhân kê khai giá theo đường bưu điện 01 bộ hồ sơ, đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thống kê, lưu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung.
Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng hồ sơ được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ.
c) Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b như nêu trên mà Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình hoặc hoàn chỉnh về các nội dung của hồ sơ bằng văn bản thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
2. Cách thức thực hiện:
Theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp 02 hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính;
- Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);
- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan hồ sơ có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được Sở Tài chính thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 hồ sơ qua đường công văn cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
+ Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2a);
+ Bảng kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2b);
+ Bảng kê giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2c).
Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với văn bản kê khai giá.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (Sở Tài chính lưu 01 bộ; tổ chức, cá nhân lưu 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lữ hành trên địa bàn tỉnh phải thực hiện kê khai giá dịch vụ lữ hành. Các dịch vụ lữ hành phải thực hiện kê khai giá như sau:
- Các chương trình du lịch trọn gói (bao gồm các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, các chương trình du lịch lữ hành nội địa).
- Các chương trình du lịch từng phần (bao gồm các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, các chương trình du lịch lữ hành nội địa).
- Các tour du lịch biển đảo tại Khánh Hòa.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính Khánh Hòa, địa chỉ: Số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, nếu Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.
8. Lệ phí: Không.
9. Biểu mẫu:
Biểu mẫu theo mẫu hồ sơ kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2) đính kèm, gồm 3 loại văn bản:
+ Công văn về việc kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2a);
+ Bảng kê khai giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2b);
+ Bảng kê giá dịch vụ lữ hành (Phụ lục số 2c).
Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với văn bản kê khai giá.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lữ hành thực hiện kê khai giá bằng việc gửi hồ sơ kê khai giá đến Sở Tài chính trước khi định giá, điều chỉnh giá ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá:
Theo quy định tại Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh là: Dịch vụ lữ hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LƯU TRÚ
Phụ lục số 1a
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
Khánh Hòa, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Tài chính Khánh Hòa.
Doanh nghiệp chúng tôi tự xây dựng và kê khai giá dịch vụ lưu trú như sau:
- Tên doanh nghiệp: Mã số thuế:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số điện thoại: Số fax:
- Tên cơ sở kinh doanh: Loại hạng của cơ sở kinh doanh:
- Địa chỉ, điện thoại của cơ sở kinh doanh:
- Nơi đăng ký nộp thuế của cơ sở kinh doanh kê khai giá:
(Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh doanh thì ghi chi tiết từng cơ sở).
……….. (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai giá dịch vụ lưu trú và kê khai thực hiện kể từ ngày …………….
Bảng kê khai giá gửi kèm theo công văn này sẽ thay thế cho Bảng kê khai giá kèm theo công văn số ……….. ngày …… tháng...... năm……… (nếu có).
…………… (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của ... (tên đơn vị kê khai giá) theo quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá
Phụ lục số 1b
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LƯU TRÚ
(Kèm theo công văn số ngày của (tên đơn vị kê khai giá)
Đơn vị tính: Đồng/phòng/ngày đêm
Loại phòng/ Quy cách chất lượng phòng |
Số hiệu Phòng |
Mức giá kê khai trước liền kề |
Mức giá kê khai |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức giá kê khai nêu trên đã bao gồm thuế GTGT.
- Mức giá kê khai nêu trên quy định số khách lưu trú tối đa là ……. người trong một buồng, phòng lưu trú.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đồng ý khách lưu trú ghép thêm người trong buồng, phòng so vốn số khách lưu trú tối đa như nêu trên thì phải ghi rõ mức phụ thu đối với khách ở ghép.
- Mức giá kê khai trước liền kề tại công văn số ……… ngày ……. của (tên đơn vị kê khai giá)
|
GIÁM ĐỐC |
Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá
Phụ lục số 1c
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG GIÁ PHÒNG
Thực hiện kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……..
(Theo bảng giá đã kê khai với Cơ quan tài chính ngày ………)
Đơn vị tính: Đồng/phòng/ngày đêm
Loại phòng/ Quy cách chất lượng phòng |
Số hiệu Phòng |
Mức giá niêm yết |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá niêm yết nêu trên đã bao gồm thuế GTGT.
Mức giá niêm yết nêu trên quy định số khách lưu trú tối đa là ……. người trong một buồng, phòng lưu trú.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đồng ý khách lưu trú ghép thêm người trong buồng, phòng so với số khách lưu trú tối đa như nêu trên thì phải ghi rõ mức phụ thu đối với khách ở ghép.
Cơ sở kinh doanh chúng tôi cam kết thực hiện niêm yết giá và bán theo giá niêm yết. Nếu sai cơ sở chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khi cần quý khách có thể liên hệ theo các số điện thoại sau, nếu cơ sở chúng tôi không thực hiện đúng bảng giá đã niêm yết:
Sở Tài chính: 058.3822072 (Phòng Thanh tra) - 058.3826741 (Phòng Vật giá)
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch: 058.3811871 (Phòng Thanh tra)
Chi cục Thuế TP Nha Trang: 058.3526181
|
GIÁM ĐỐC |
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Phụ lục số 2a
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………... |
Khánh Hòa, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Tài chính Khánh Hòa
Thực hiện Quyết định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, doanh nghiệp chúng tôi tự xây dựng và kê khai giá dịch vụ lữ hành như sau:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: Mã số thuế:
+ Địa chỉ trụ sở chính: Số điện thoại: Số fax:
+ Email: Website:
- Tên chi nhánh hoặc cơ sở kinh doanh của Doanh nghiệp tại Khánh Hòa (nếu có):
+ Số điện thoại: Số fax:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………….. cấp ngày …… tháng....năm…..
- Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế số …………………… do Tổng cục Du lịch cấp ngày …… tháng... .năm....(nếu có).
- Nơi đăng ký nộp thuế của doanh nghiệp kê khai giá:
……….. (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai giá dịch vụ lữ hành kèm theo Công văn này thực hiện kể từ ngày ……..
……… (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của ...(tên đơn vị kê khai giá) theo quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc: …………………………………….. Số fax:…………………………
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của Sở Tài chính
Phụ lục số 2b
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHAI GIÁ DỊCH VỤ LỮ HÀNH
(Kèm theo công văn số ngày của (tên đơn vị kê khai giá)
Stt |
Tên chương trình hoặc dịch vụ |
Độ dài thời gian chương trình hoặc dịch vụ |
Thời gian thực hiện mức giá |
Mức giá kê khai (đồng) |
Hình thức kinh doanh (*) |
I |
Các chương trình du lịch trọn gói |
|
|
|
|
1 |
Chương trình A |
Ví dụ: 05 ngày 04 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 15/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình B |
|
|
|
|
3 |
Chương trình…… |
|
|
|
|
II |
Các chương trình du lịch từng phần |
|
|
|
|
1 |
Chương trình C |
Ví dụ: 03 ngày 02 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 30/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình D |
|
|
|
|
3 |
Chương trình…… |
|
|
|
|
III |
Các tour du lịch biển đảo tại Khánh Hòa |
|
|
|
|
1 |
Dịch vụ E |
Ví dụ: Từ 6 giờ đến 17 giờ hàng ngày |
Ví dụ: Từ ngày 10/6/2015 đến 30/7/2015 |
|
|
2 |
Dịch vụ G |
|
|
|
|
3 |
Dịch vụ ….. |
|
|
|
|
- Mức giá kê khai nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phí: Liệt kê các loại phí như phí tham quan, phí tàu, xe... (nếu có).
- Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu,... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
Ghi chú:
(*) Hình thức kinh doanh: Bán trực tiếp cho khách hàng thông qua các hợp đồng bán hàng hay bán gián tiếp thông qua các đại lý du lịch qua các hợp đồng ủy thác (trường hợp bán gián tiếp thông qua các đại lý du lịch thì đính kèm danh sách các đại lý du lịch).
- Đính kèm bảng chương trình, tờ rơi, ấn phẩm,... cụ thể về hành trình.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của Sở Tài chính
Phụ lục số 2c
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Thực hiện kể từ ngày ……. tháng …… năm ……..
(Theo bảng giá đã kê khai với Sở Tài chính ngày……)
Stt |
Tên chương trình hoặc dịch vụ |
Độ dài thời gian chương trình hoặc dịch vụ |
Thời gian thực hiện mức giá |
Mức giá niêm yết (đồng) |
Hình thức kinh doanh |
I |
Các chương trình du lịch trọn gói |
|
|
|
|
1 |
Chương trình A |
Ví dụ: 05 ngày 04 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 15/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình B |
|
|
|
|
3 |
Chương trình ….. |
|
|
|
|
II |
Các chương trình du lịch từng phần |
|
|
|
|
1 |
Chương trình C |
Ví dụ: 03 ngày 02 đêm |
Ví dụ: Từ ngày 30/6/2015 đến 15/8/2015 |
|
|
2 |
Chương trình D |
|
|
|
|
3 |
Chương trình …. |
|
|
|
|
III |
Các tour du lịch biển đảo tại Khánh Hòa |
|
|
|
|
1 |
Dịch vụ E |
Ví dụ: Từ 6 giờ đến 17 giờ hàng ngày |
Ví dụ: Từ ngày 10/6/2015 đến 30/7/2015 |
|
|
2 |
Dịch vụ G |
|
|
|
|
3 |
Dịch vụ...... |
|
|
|
|
- Mức giá niêm yết nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phí: Liệt kê các loại phí như phí tham quan, phí tàu, xe... (nếu có).
- Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu,... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
- Đính kèm bảng chương trình, tờ rơi, ấn phẩm,... cụ thể về hành trình.
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết thực hiện niêm yết giá và bán theo giá niêm yết. Nếu sai doanh nghiệp chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khi cần quý khách có thể liên hệ theo các số điện thoại sau, nếu doanh nghiệp chúng tôi không thực hiện đúng bảng giá đã niêm yết:
Sở Tài chính: 058.3822072 (Phòng Thanh tra) - 058.3826741 (Phòng Vật giá)
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch: 058.3811871 (Phòng Thanh tra)
Chi cục Thuế TP Nha Trang: 058.3526181
|
GIÁM ĐỐC |
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Quyêt định 1096/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1600/QĐ-UBND Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông và Vận tải thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2019 công bố bổ sung danh mục thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động 246-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 1096/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình công tác năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung thành viên Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2015 về việc bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định việc thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non Hương Sen đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình; Vệ sinh An toàn Thực phẩm nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ năm 2012 còn tồn chuyển sang năm 2013 Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 1096/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu đợt I năm 2013 Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2010 công bố hết hiệu lực Quyết định 78/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 02/08/2011
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính cấp huyện, xã tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 08/02/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021 Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021