Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2016 Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh Long An
Số hiệu: | 3723/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 13/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3723/QĐ-UBND |
Long An, ngày 13 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 20112020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh về việc việc ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An;
Theo đề nghị tại văn bản số 602/SNV- CCHC ngày 16/8/2016 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 1513/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Long An và Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020.
Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng sở, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3723/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Công tác cải cách hành chính nhà nước (CCHC) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục của các cơ quan hành chính nhà nước. Các cấp hành chính ở địa phương có trách nhiệm tổ chức phát động thi đua phù hợp với mục đích, yêu cầu của công tác CCHC và tình hình thực tế tại địa phương để thúc đẩy việc thực hiện công tác CCHC đạt hiệu quả cao, kịp thời động viên, khen thưởng các tập thể, cá nhân có những đóng góp tích cực trong công tác CCHC.
Điều 2. Các tập thể, cá nhân trực tiếp tham gia xuyên suốt từ lúc triển khai đến khi tổng kết giai đoạn thực hiện công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị, địa phương; có những đóng góp tích cực và hiệu quả thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011-2020 và đạt thành tích từ khá trở lên đối với việc thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm được đánh giá theo Bộ chỉ số đánh giá CCHC của tỉnh đối với các cơ quan hành chính thì được xét khen thưởng.
Điều 3. Việc khen thưởng được tiến hành như sau:
1. Định kỳ hàng năm và sơ kết, tổng kết giai đoạn thực hiện; tổng kết các chương trình hành động, các đề án hay các chuyên đề liên quan đến công tác CCHC.
2. Phản ánh đúng hiệu quả của công tác CCHC, bảo đảm công khai, minh bạch, trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo quy định về thi đua, khen thưởng của Nhà nước.
Điều 4. Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG TIÊU CHUẨN VÀ CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 5. Đối tượng khen thưởng
1. Các tập thể cơ quan, đơn vị trong tỉnh tổ chức thực hiện tốt, tiêu biểu công tác CCHC.
2. Các cá nhân có thành tích đóng góp trong công tác CCHC ở các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các ngành.
Điều 6. Nội dung và các tiêu chí thi đua, khen thưởng được quy định tại Bộ chỉ số đánh giá CCHC của tỉnh.
Điều 7. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
1. Đối với tổ chức (tập thể cán bộ, công chức, viên chức): Các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước được xét khen thưởng khi cơ quan, đơn vị đạt từ loại Khá trở lên theo số điểm quy định tại Bộ chỉ số đánh giá CCHC của tỉnh và không có cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC) vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính; gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính trong việc thực hiện công tác CCHC. Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở. Ưu tiên cơ quan, đơn vị có sáng kiến, mô hình mới trong thực hiện CCHC của tỉnh.
2. Đối với cá nhân: CB, CC, VC có thành tích xuất sắc, đóng góp tích cực trong công tác CCHC; có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nghĩa vụ công dân; tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và không vi phạm kỷ luật, kỷ cương theo quy định. Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước chỉ được xét khen thưởng khi cơ quan, đơn vị quản lý được khen thưởng.
Điều 8. Phương thức xét khen thưởng
1. Hàng năm, khi tổ chức sơ kết, tổng kết công tác CCHC thì lồng ghép công tác xét thi đua, khen thưởng.
2. Xét khen thưởng giai đoạn được thực hiện trên cơ sở thành tích của từng năm, nếu được thành tích tốt nhiều năm liền mới tiến hành xét khen thưởng giai đoạn, nếu không được thành tích liên tục thì phải có sáng kiến kinh nghiệm, ứng dụng vào thực tiễn trong thực hiện CCHC mới được xét khen thưởng giai đoạn.
3. Chỉ xét khen thưởng đột xuất tập thể, cá nhân khi có thành tích đóng góp nổi bật vào thực hiện các chương trình hành động, các chuyên đề về CCHC do các cấp có thẩm quyền triển khai theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh, hoặc có các sáng kiến thiết thực, ứng dụng hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, địa phương về công tác CCHC nhà nước.
Điều 9. Các hình thức khen thưởng.
1. Cờ thi đua của UBND tỉnh tặng cho tập thể.
2. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh tặng cho tập thể và cá nhân.
3. Giấy khen của Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã tặng cho tập thể và cá nhân.
Điều 10. Định mức khen thưởng tối đa
1. Khen thưởng hàng năm: Chỉ khen thưởng tập thể không khen thưởng cá nhân.
- Cấp tỉnh: 05 Bằng khen tập thể (trong đó có 01 Bằng khen đối với tập thể cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh).
- Cấp huyện: 01 Cờ thi đua; 01 Bằng khen hạng Nhì; 01 Bằng khen hạng Ba; 01 Bằng khen hạng Khuyến khích.
2. Khen thưởng giai đoạn: Khen thưởng tập thể và cá nhân.
a) Cờ thi đua:
- Các sở, ngành tỉnh: 01 Cờ.
- UBND cấp huyện: 01 Cờ.
- UBND cấp xã: 01 Cờ.
b) Bằng khen tập thể:
- Các sở, ngành tỉnh: 04 Bằng khen.
- UBND cấp huyện: 08 Bằng khen.
- UBND cấp xã: 16 Bằng khen.
- Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh: 01 Bằng khen.
- Tập thể phòng, ban chuyên môn trực thuộc các sở, ngành tỉnh: 01 Bằng khen.
- Tập thể phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện: 01 Bằng khen.
b) Bằng khen cá nhân:
- CB, CC, VC các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh: 14 Bằng khen.
- CB, CC, VC các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện: 28 Bằng khen.
- Cán bộ, công chức trực thuộc UBND cấp xã: 28 Bằng khen.
3. Khen thưởng đột xuất bằng hình thức Giấy khen cho tập thể, cá nhân do Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã xem xét, quyết định phù hợp tình hình thực tế, theo định mức cụ thể như sau:
- Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh tặng 04 Giấy khen cho 02 tập thể, 02 cá nhân.
- Chủ tịch UBND cấp huyện tặng 04 Giấy khen tập thể cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; tặng 01 Giấy khen cho cá nhân ở mỗi cơ quan chuyên môn, mỗi UBND cấp xã.
- Chủ tịch UBND cấp xã tặng 01 Giấy khen tập thể và 03 giấy khen cho cá nhân.
Điều 11. Mức tiền thưởng thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN XÉT THƯỞNG
Điều 12. Quy trình, thời điểm xét thi đua, khen thưởng hàng năm và đột xuất như sau:
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thi đua của cấp mình theo nội dung và các tiêu chí thi đua, khen thưởng được quy định tại Điều 6 của quy định này.
2. Các cơ quan, đơn vị tiến hành xét và lập thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khen thưởng.
3. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thông qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng cùng cấp để xét theo thẩm quyền, lập thủ tục đề nghị khen thưởng của cấp mình và thủ tục đề nghị cấp trên khen thưởng (nếu có); báo cáo kết quả xét thi đua, khen thưởng của cấp mình lên cấp trên trực tiếp.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng đối với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
5. Thời gian xét thi đua và lập thủ tục đề nghị cấp trên trực tiếp khen thưởng:
- Đối với hình thức khen thưởng của UBND cấp huyện, cấp xã: Từ 15/11 đến 30/11 hàng năm.
- Đối với hình thức khen thưởng của UBND tỉnh: Từ 30/11 đến 15/12 hàng năm.
Điều 13. Thủ tục xét khen thưởng.
Hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng gồm:
- Tờ trình đề nghị xét khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (02 bản).
- Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị xét khen thưởng, lập theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (02 bản).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của cơ quan, đơn vị (02 bản).
- Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân được đề nghị xét khen thưởng (01 bản).
- Trường hợp đề nghị UBND tỉnh xét khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có sáng kiến trong thực hiện công tác CCHC, phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ kèm theo.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nếu không thực hiện tốt công tác CCHC (không đạt loại khá theo quy định của Bộ chỉ số đánh giá CCHC của tỉnh) thì không xem xét thi đua, khen thưởng đối với các lĩnh vực khác của các cơ quan, đơn vị.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác thi đua, khen thưởng về công tác CCHC; theo dõi, kiểm tra đôn đốc các ngành, các địa phương thực hiện; tổ chức kiểm tra, phúc tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tổng kết công tác thi đua, khen thưởng về thực hiện công tác CCHC của tỉnh.
1. Trên cơ sở Quy định này, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm cụ thể hóa, triển khai công tác thi đua, khen thưởng về CCHC phù hợp chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của ngành, địa phương. Đảm bảo các nguyên tắc thi đua, khen thưởng của Nhà nước; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân phát động, đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện công tác CCHC trong toàn tỉnh.
2. Quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm đối với Trạm Quản lý vận tải cửa khẩu quốc tế Lào Cai Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2019 về công bố công khai dự toán ngân sách địa phương năm 2020, tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể đã được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch công tác thanh tra năm 2019 Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 1346/QĐ-UBND về phương án hỗ trợ hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 622/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1640/QĐ-TTg Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2016 quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch, dự toán khảo sát địa hình lập quy hoạch phân khu xây dựng Vùng nuôi tôm trên cát tại huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác PCI tỉnh Hải Dương thực hiện Đề án “Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Hải Dương” Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án “Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 -2020) tỉnh Thái Nguyên" Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng dược phẩm thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015-2016 Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 về hoạt động của Tổ Kiểm tra việc sử dụng chất ma túy đối với người điều khiển xe kinh doanh vận tải lưu hành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh tên đơn vị tại Quyết định 499/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Long Thủy, thị xã Phước long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 công nhận "Xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2013, giai đoạn 2011-2015" Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 1346/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước năm 2013 Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 2894/QÐ-UBND năm 2012 về hồ sơ mẫu lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 19/01/2011