Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2016 Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh Long An
Số hiệu: 3723/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Trần Văn Cần
Ngày ban hành: 13/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3723/QĐ-UBND

Long An, ngày 13 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một s điu của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ca Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011­2020;

Căn cứ Quyết định s225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Long An;

Căn cứ Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh về việc việc ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An;

Theo đề nghị tại văn bản số 602/SNV- CCHC ngày 16/8/2016 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh Long An.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 1513/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định nội dung thi đua, khen thưng thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Long An và Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quy định nội dung thi đua, khen thưởng thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020.

Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưng s, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phthi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điu 3;
- TT TU; TT HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tnh;
- Phòng TH;
- Lưu: VT, tuan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

QUY ĐỊNH

VỀ NỘI DUNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3723/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Công tác cải cách hành chính nhà nước (CCHC) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục của các cơ quan hành chính nhà nước. Các cấp hành chính ở địa phương có trách nhiệm tổ chức phát động thi đua phù hợp với mục đích, yêu cầu của công tác CCHC và tình hình thực tế tại địa phương để thúc đẩy việc thực hiện công tác CCHC đạt hiệu quả cao, kịp thời động viên, khen thưởng các tập thể, cá nhân những đóng góp tích cực trong công tác CCHC.

Điều 2. Các tập thể, cá nhân trực tiếp tham gia xuyên suốt từ lúc triển khai đến khi tổng kết giai đoạn thực hiện công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị, địa phương; có những đóng góp tích cực và hiệu quả thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011-2020 và đạt thành tích từ khá trở lên đối với việc thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm được đánh giá theo Bộ chỉ số đánh giá CCHC của tỉnh đối với các cơ quan hành chính thì được xét khen thưởng.

Điều 3. Việc khen thưởng được tiến hành như sau:

1. Định kỳ hàng năm và sơ kết, tổng kết giai đoạn thực hiện; tổng kết các chương trình hành động, các đề án hay các chuyên đề liên quan đến công tác CCHC.

2. Phản ánh đúng hiệu quả của công tác CCHC, bảo đảm công khai, minh bạch, trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo quy định về thi đua, khen thưởng của Nhà nước.

Điều 4. Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG TIÊU CHUẨN VÀ CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 5. Đối tượng khen thưởng

1. Các tập thể cơ quan, đơn vị trong tỉnh tổ chức thực hiện tốt, tiêu biểu công tác CCHC.

2. Các cá nhân có thành tích đóng góp trong công tác CCHC ở các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các ngành.

Điều 6. Nội dung và các tiêu chí thi đua, khen thưởng được quy định tại Bộ chỉ sđánh giá CCHC của tỉnh.

Điều 7. Tiêu chuẩn xét khen thưởng

1. Đối với tổ chức (tập thể cán bộ, công chức, viên chức): Các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước được xét khen thưởng khi cơ quan, đơn vị đạt từ loại Khá trở lên theo số điểm quy định tại Bộ chỉ số đánh giá CCHC của tỉnh và không có cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC) vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính; gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính trong việc thực hiện công tác CCHC. Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở. Ưu tiên cơ quan, đơn vị có sáng kiến, mô hình mới trong thực hiện CCHC của tỉnh.

2. Đối với cá nhân: CB, CC, VC có thành tích xuất sắc, đóng góp tích cực trong công tác CCHC; có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nghĩa vụ công dân; tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và không vi phạm kỷ luật, kỷ cương theo quy định. Người đứng đu cơ quan hành chính nhà nước chỉ được xét khen thưởng khi cơ quan, đơn vị quản lý được khen thưởng.

Điều 8. Phương thức xét khen thưởng

1. Hàng năm, khi tổ chức sơ kết, tổng kết công tác CCHC thì lồng ghép công tác xét thi đua, khen thưởng.

2. Xét khen thưởng giai đoạn được thực hiện trên cơ sở thành tích của từng năm, nếu được thành tích tốt nhiều năm lin mới tiến hành xét khen thưởng giai đoạn, nếu không được thành tích liên tục thì phải có sáng kiến kinh nghiệm, ứng dụng vào thực tiễn trong thực hiện CCHC mới được xét khen thưởng giai đoạn.

3. Chỉ xét khen thưởng đột xuất tập thể, cá nhân khi có thành tích đóng góp nổi bật vào thực hiện các chương trình hành động, các chuyên đề về CCHC do các cấp có thẩm quyền triển khai theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh, hoặc có các sáng kiến thiết thực, ứng dụng hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, địa phương về công tác CCHC nhà nước.

Điều 9. Các hình thức khen thưởng.

1. Cờ thi đua của UBND tỉnh tặng cho tập thể.

2. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh tặng cho tập thể và cá nhân.

3. Giấy khen của Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã tặng cho tập thể và cá nhân.

Điều 10. Định mức khen thưởng tối đa

1. Khen thưởng hàng năm: Chỉ khen thưởng tập thể không khen thưởng cá nhân.

- Cấp tỉnh: 05 Bằng khen tập thể (trong đó có 01 Bằng khen đối với tập thể cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh).

- Cấp huyện: 01 Cờ thi đua; 01 Bằng khen hạng Nhì; 01 Bằng khen hạng Ba; 01 Bằng khen hạng Khuyến khích.

2. Khen thưởng giai đoạn: Khen thưởng tập thể và cá nhân.

a) Cờ thi đua:

- Các sở, ngành tỉnh: 01 Cờ.

- UBND cấp huyện: 01 Cờ.

- UBND cấp xã: 01 Cờ.

b) Bằng khen tập thể:

- Các sở, ngành tỉnh: 04 Bằng khen.

- UBND cấp huyện: 08 Bằng khen.

- UBND cấp xã: 16 Bằng khen.

- Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh: 01 Bằng khen.

- Tập thể phòng, ban chuyên môn trực thuộc các sở, ngành tỉnh: 01 Bằng khen.

- Tập thể phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện: 01 Bằng khen.

b) Bằng khen cá nhân:

- CB, CC, VC các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh: 14 Bằng khen.

- CB, CC, VC các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện: 28 Bằng khen.

- Cán bộ, công chức trực thuộc UBND cấp xã: 28 Bằng khen.

3. Khen thưởng đột xuất bằng hình thức Giấy khen cho tập thể, cá nhân do Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã xem xét, quyết định phù hợp tình hình thực tế, theo định mức cụ th như sau:

- Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh tặng 04 Giấy khen cho 02 tập thể, 02 cá nhân.

- Chủ tịch UBND cấp huyện tặng 04 Giấy khen tập thể cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; tặng 01 Giấy khen cho cá nhân ở mi cơ quan chuyên môn, mỗi UBND cấp xã.

- Chủ tịch UBND cấp xã tặng 01 Giấy khen tập thể và 03 giấy khen cho cá nhân.

Điều 11. Mức tiền thưởng thực hiện theo quy định hiện hành.

Chương III

QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN XÉT THƯỞNG

Điều 12. Quy trình, thời điểm xét thi đua, khen thưởng hàng năm và đột xuất như sau:

1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thi đua của cấp mình theo nội dung và các tiêu chí thi đua, khen thưởng được quy định tại Điều 6 của quy định này.

2. Các cơ quan, đơn vị tiến hành xét và lập thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khen thưởng.

3. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thông qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng cùng cấp để xét theo thẩm quyền, lập thủ tục đề nghị khen thưởng của cấp mình và thủ tục đề nghị cấp trên khen thưởng (nếu có); báo cáo kết quả xét thi đua, khen thưởng của cấp mình lên cấp trên trực tiếp.

4. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đề xut UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng đi với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

5. Thời gian xét thi đua và lập thủ tục đề nghị cấp trên trực tiếp khen thưởng:

- Đi với hình thức khen thưởng của UBND cấp huyện, cấp xã: Từ 15/11 đến 30/11 hàng năm.

- Đối với hình thức khen thưởng của UBND tnh: Từ 30/11 đến 15/12 hàng năm.

Điều 13. Thủ tục xét khen thưởng.

Hsơ, thủ tục đnghị khen thưởng gm:

- Tờ trình đề nghị xét khen thưởng của Thtrưởng cơ quan, đơn vị (02 bản).

- Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị xét khen thưởng, lập theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (02 bản).

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của cơ quan, đơn vị (02 bản).

- Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân được đề nghị xét khen thưởng (01 bản).

- Trường hợp đề nghị UBND tỉnh xét khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có sáng kiến trong thực hiện công tác CCHC, phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ kèm theo.

Điều 14. Xử lý vi phạm

Các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nếu không thực hiện tốt công tác CCHC (không đạt loại khá theo quy định của Bộ chỉ số đánh giá CCHC của tỉnh) thì không xem xét thi đua, khen thưởng đối với các lĩnh vực khác của các cơ quan, đơn vị.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác thi đua, khen thưởng về công tác CCHC; theo dõi, kiểm tra đôn đốc các ngành, các địa phương thực hiện; tổ chức kiểm tra, phúc tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tổng kết công tác thi đua, khen thưởng về thực hiện công tác CCHC của tỉnh.

1. Trên cơ sở Quy định này, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm cụ th hóa, trin khai công tác thi đua, khen thưởng về CCHC phù hợp chức năng, nhiệm vụ và điu kiện thực tế của ngành, địa phương. Đảm bảo các nguyên tắc thi đua, khen thưởng của Nhà nước; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân phát động, đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện công tác CCHC trong toàn tỉnh.

2. Quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện phản ánh bng văn bản về Sở Nội vụ để tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết./.