Quyết định 3589/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 3589/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 21/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3589/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4660/TTr-SKHĐT ngày 10/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 01 TTHC lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam tại Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa;
Bãi bỏ 01 TTHC lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam tại Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa,
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3589/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam |
|
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (THA-289681) |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
STT |
Số hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam |
|||
1 |
BKH-THA- 271980 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
2 |
BKH-THA- 272028 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).BQL |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA.
Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa).
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề nghị Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư về cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư. Cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh và không thuộc trường hợp dự án được phân cấp cho UBND cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư; Dự án đầu tư có sử dụng đất đồng thời ở trong và ngoài Khu Kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu vực thuộc phạm vi của Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc không phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 2:
Trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa chuyển hồ sơ về Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư để chủ trì, thẩm định theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ dự án đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư có văn bản không tiếp nhận, xử lý hồ sơ (kèm theo hồ sơ) gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa để trả cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của mình (nếu thấy cần thiết, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư tổ chức đi kiểm tra, khảo sát thực tế cùng với các sở, ngành, địa phương liên quan; các sở, ngành, địa phương khác không được tự đi kiểm tra, khảo sát thực tế).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản (kèm theo hồ sơ dự án đầu tư), cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư. Trường hợp quá thời hạn quy định, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản thẩm định thì xem như đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp: Thẩm định các nội dung đề xuất của nhà đầu tư có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về đầu tư.
- Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung về địa điểm xây dựng, ranh giới xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng (về chức năng), sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng (về mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất), điều kiện hạ tầng để thực hiện dự án, sự ảnh hưởng của dự án đến các khu vực lân cận và vấn đề khác liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; việc chấp hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư và các vấn đề khác liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên, môi trường.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định công nghệ đối với các dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có sử dụng công nghệ.
- Các sở, ngành thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành: Thực hiện thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; địa điểm, ranh giới, diện tích, nguồn gốc, loại đất hiện trạng sử dụng đất; khả năng đáp ứng quỹ đất của địa phương cho dự án và các vấn đề khác có liên quan đến địa bàn đầu tư.
- Dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm xin ý kiến của các Bộ liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn lấy ý kiến các đơn vị liên quan, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
- Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, tên dự án, mục tiêu, quy mô, địa điểm, diện tích sử dụng đất, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án;
- Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Trong báo cáo thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư phải nêu ý kiến cụ thể của từng sở, ngành, địa phương được lấy ý kiến. Trường hợp các sở, ngành, địa phương có ý kiến không thống nhất với nhau thì Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư phải nêu rõ quan điểm của mình về ý kiến của các sở, ngành, địa phương và cơ sở pháp lý đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư dự thảo văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (theo Mẫu số II.1 Phụ lục II Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy đối với dự án phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy trước khi quyết định chủ trương đầu tư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (kèm theo hồ sơ), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; chuyển kết quả về Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư.
Trường hợp dự án phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy trước khi quyết định chủ trương đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, xin ý kiến cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy. Sau khi có ý kiến của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; chuyển kết quả về Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư.
Trong cùng ngày nhận dược kết quả từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư chuyển kết quả về Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa để trả cho nhà đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư năm 2014, cụ thể:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp khác.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, các Bộ liên quan (nếu có).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu số 1.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu số 1.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước và của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật đầu tư phù hợp với quy hoạch và thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau: I. NHÀ ĐẦU TƯ 1. Nhà đầu tư thứ nhất: a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:Họ tên: …………………Giới tính: ......................................................................... ………
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................ ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ...........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .....
Số giấy chứng thực cá nhân: .........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................. Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ..................................................... Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp:.................................. Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam): STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Quốc tịch |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
||||
|
|
|
|
|
|
Họ tên: ………………………………Giới tính: .........................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .......................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: .................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:…….. (bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ 4 . Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư: STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||
|
|
|
|
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) |
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ (Ghi tên từng nhà đầu tư) Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau: II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU 1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án: 1.1. Tên dự án : ............................................................ 1.2. Địa điểm thực hiện dự án: ………………….. (Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố). 2. Mục tiêu dự án: STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC |
Mã ngành CPC (*) |
1 |
(Ngành kinh doanh chính) |
|
|
|
2 |
………. |
|
|
|
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có) |
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội vận tải ô tô taxi tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về lãi suất cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 305/2002/QĐ-UB quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và hoạt động tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định và nội dung trong 01 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1100/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang tại Quyết định 87/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên các vùng ven biển tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thanh tra thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND và 58/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, quản lý, sử dụng những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành trong lĩnh vực tư pháp Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án “Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái đặc thù giai đoạn 2017-2020” Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung địa điểm cửa hàng xăng vào “Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng 2030 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án đầu tư xe buýt tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 -2017 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 2544/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2012 công bố hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 1612/QĐ-UBND Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 10/06/2015