Quyết định 3519/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 3519/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 19/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3519/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh bao gồm: thủ tục giải quyết khiếu nại, thủ tục giải quyết tố cáo, thủ tục xử lý đơn thư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3636/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (từ số thứ tự 02 - 05) tại Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (từ số thứ tự 02 - 04) tại Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày…...tháng…..năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại |
||||
1. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. |
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. |
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II. |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
||||
1. |
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. |
Không |
+ Luật tố cáo năm 2011; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
III |
Thủ tục xử lý đơn |
||||
1. |
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. |
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Luật tố cáo năm 2011; + Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; +Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại |
||||
1. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II. |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
||||
1. |
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp huyện |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không |
+ Luật tố cáo năm 2011; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
III |
Thủ tục xử lý đơn |
||||
1 |
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Luật tố cáo năm 2011; + Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; + Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại |
||||
1. |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
|
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
||||
1. |
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
|
Không |
+ Luật tố cáo năm 2011; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; + Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
III |
Thủ tục xử lý đơn |
||||
1. |
Thủ tục xử lý đơn cấp xã |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã. |
Không |
+ Luật khiếu nại năm 2011; + Luật tố cáo năm 2011; + Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; + Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / / 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (TTHC được ban hành kèm theo QĐ số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015) |
||
1 |
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện |
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện |
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
3 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện |
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
4 |
Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện |
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (TTHC được ban hành kèm theo QĐ số 1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016) |
||
1 |
Xử lý đơn tại cấp xã |
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã |
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
3 |
Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã |
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
Quyết định 1058/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án sản xuất vụ mùa năm 2020 Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 1058/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch thi tuyển công chức làm việc tại sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chuẩn chấm điểm văn minh thương mại Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2018 về bãi bỏ 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông thôn mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thái Bình tại Quyết định 3142/QĐ-UBND và 3141/QD-UBND Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Định mức dự toán công tác quản lý, vận hành và bảo trì kết cấu và thiết bị đường hầm sông Sài Gòn Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 3679/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 15/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực Thú y) Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 256/QĐ-UBND về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 3679/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội và chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 04/11/2016
Quyết định 1058/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng Trường Tiểu học Lê Hồng Phong tại Khóm 8, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Thông tư 07/2014/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Hoa Hồng đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2013-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 3679/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính trên lĩnh vực thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/07/2012