Quyết định 1058/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 1058/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Hoàng Văn Trà
Ngày ban hành: 18/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Quốc phòng, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1058/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 18 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của Ủy ban Dân tộc- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Tài chính- Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND ngày 18/10/2010 của HĐND tỉnh về quy định chi công tác phí, mức chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số quy định của Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ;

Căn cứ Quyết định số 751/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 98/TTr-SNN ngày 22/4/2016),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, cụ thể như sau:

1. Mức hỗ trợ năm 2016:

Mức hỗ trợ tối thiểu năm 2016: 07 triệu đồng/hộ là đồng bào dân tộc thiểu số và 05 triệu đồng/hộ là những hộ dân tộc kinh. Tùy vào từng địa phương có thể nâng mức hỗ trợ cao hơn nhưng tối đa 10 triệu đồng/hộ. Mỗi hộ được hỗ trợ một hoặc nhiều nội dung (hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất; hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến; hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch).

2. Định mức hỗ trợ cho các nội dung:

a) Nâng cao kiến thức sản xuất, kiến thức về thị trường cho nông dân để sản xuất có hiệu quả, nâng cao thu nhập:

- Áp dụng tại Điều 1 của Quy định về nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông ban hành kèm theo Quyết định số 751/2011/QĐ-UBND .

- Mỗi lớp đào tạo, tập huấn không quá 03 ngày kể cả thăm quan học tập mô hình, số học viên từ 20 - 60 người; 01 lớp/xã/năm.

b) Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất:

- Hỗ trợ một lần tiền mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật đối với cây lâm nghiệp: Keo lai, bạch đàn, xà cừ, …; cây công nghiệp: cao su, mía, …; cây ăn quả: xoài, mít, …

- Hỗ trợ một đến hai lần tiền mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật sản xuất liên tiếp đối với cây ngắn ngày gồm: Cây lương thực (lúa, bắp, sắn, …), cây thực phẩm (rau, củ, quả,…).

- Hỗ trợ từ một đến hai lần tiền mua giống tiểu gia súc (heo, dê,…); gia cầm (gà, vịt, …); thủy sản (cá nước ngọt,…); thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh.

- Hỗ trợ một lần tiền mua giống đại gia súc (trâu, bò, …); thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh.

- Hỗ trợ một lần với mức 1,5 triệu đồng/hộ để cải tạo ao nuôi thủy sản có diện tích ao từ 100 m2 trở lên.

- Hỗ trợ một lần với mức 02 triệu đồng/hộ xây dựng chuồng trại chăn nuôi.

c) Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến:

Áp dụng tại Điều 3 của Quy định về nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông ban hành kèm theo Quyết định số 751/2011/QĐ-UBND .

d) Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch:

- Đối với hộ: Hỗ trợ chi phí mua trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch.

- Đối với nhóm hộ: Số lượng người tham gia nhóm hộ do người dân tự chọn và quyết định. Hỗ trợ theo quy định tại Tiết (2) Điểm a Khoản 2 Điều 3; và Điểm b, c Khoản 2 Điều 3 của Quy định về nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông ban hành kèm theo Quyết định số 751/2011/QĐ-UBND .

đ) Hỗ trợ nâng cao năng lực cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất: Áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC .

3. Kinh phí quản lý, chỉ đạo cho các đơn vị đầu mối:

Để đảm bảo chi phí hoạt động, giám sát của các ngành, các cấp bằng nguồn kinh phí lấy từ ngân sách tỉnh theo quy định, được bố trí cụ thể như sau:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 20.000.000 đ/năm.

- UBND các huyện: Đồng Xuân, Sông Hinh, Sơn Hòa: 10.000.000 đ/năm/huyện.

- UBND thị xã Sông Cầu: 2.000.000 đ/năm.

- UBND các huyện: Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy An: 1.000.000 đ/năm/huyện.

Nội dung và mức chi áp dụng theo Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND .

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động- Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;

- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, T0

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Trà