Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chuẩn chấm điểm văn minh thương mại
Số hiệu: | 1058/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 27/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1058/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM VĂN MINH THƯƠNG MẠI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 772/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Nội quy mẫu về chợ;
Căn cứ Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia, ban hành TCVN 9211:2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế;
Căn cứ Quyết định số 2166/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia, ban hành TCVN 11856:2017 Chợ kinh doanh thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại văn bản số 622/SCT-QLTM ngày 09 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tổ chức thực hiện và Tiêu chuẩn chấm điểm văn minh thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với các đơn vị: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
1. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố:
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các phường, xã và các đơn vị quản lý chợ, siêu thị, trung tâm thương mại thực hiện các tiêu chuẩn văn minh thương mại;
- Hàng năm tổ chức chấm điểm và công nhận chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đạt chuẩn văn minh trên địa bàn; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Công Thương giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn văn minh trên địa bàn tỉnh, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giao Sở Nội vụ căn cứ kết quả chấm điểm thực hiện tiêu chuẩn văn minh thương mại để xếp loại thi đua theo năm đối với các huyện, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN VĂN MINH THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1058/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Để hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh phát triển theo hướng văn minh, đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng cháy chữa cháy; Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn triển khai thực hiện tiêu chuẩn văn minh thương mại trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Tiêu chuẩn văn minh thương mại
- Tiêu chuẩn chợ văn minh: Phụ lục 1;
- Tiêu chuẩn siêu thị, trung tâm thương mại văn minh: Phụ lục 2.
II. Phân loại, xếp hạng và đánh giá thi đua
Tổng điểm cao nhất của mỗi đơn vị thực hiện đạt được là 100 điểm.
Các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại chỉ được xét công nhận đạt chuẩn văn minh thương mại khi được Tổ liên ngành cấp huyện chấm điểm và có tổng số điểm từ 70 điểm trở lên theo quy định Phụ lục 1, Phụ lục 2, cụ thể:
- Đạt từ 95 điểm đến 100 điểm: xuất sắc;
- Đạt từ 85 điểm đến dưới 95 điểm: tốt;
- Đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm: khá.
III. Quy trình chấm điểm văn minh thương mại
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch triển khai chấm điểm văn minh thương mại trên địa bàn.
2. Thành lập Tổ công tác liên ngành chấm điểm, Hội đồng xét duyệt
a) Tổ công tác liên ngành: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng tham mưu UBND cấp huyện thành lập.
Thành phần: Đại diện lãnh đạo phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng làm Tổ trưởng; thành viên gồm đại diện một số phòng, ban liên quan, cảnh sát phòng cháy chữa cháy và lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ, siêu thị, trung tâm thương mại được chấm điểm.
b) Hội đồng xét duyệt: Do Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng tham mưu UBND cấp huyện thành lập.
Thành phần: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng; thành viên gồm đại diện lãnh đạo các phòng ban cấp huyện có liên quan.
3. Hồ sơ trình xét duyệt công nhận văn minh thương mại
- Tờ trình đề nghị công nhận chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn văn minh thương mại của Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng;
- Báo cáo đánh giá việc thực hiện các tiêu chí văn minh thương mại của chợ, siêu thị, trung tâm thương mại;
- Biên bản kiểm tra, đánh giá, chấm điểm văn minh thương mại của Tổ liên ngành cấp huyện.
4. Trình tự thẩm định, công nhận “Chợ văn minh thương mại”
- Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng tham mưu Hội đồng xét duyệt họp văn minh thương mại cấp huyện (viết tắt là Hội đồng) họp để đánh giá công nhận.
- Căn cứ kết quả họp Hội đồng, phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận văn minh thương mại đối với các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại (nếu đủ điều kiện) hoặc văn bản thông báo chợ không đủ điều kiện (nêu rõ các nội dung còn tồn tại).
5. Trình tự hủy kết quả công nhận văn minh thương mại
- Hàng năm, Tổ liên ngành có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá các đơn vị đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận văn minh thương mại (lập biên bản đánh giá).
- Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện đơn vị không còn đảm bảo tiêu chí văn minh thương mại. Tổ liên ngành lập biên bản và có Tờ trình đề nghị Hội đồng hủy bỏ kết quả công nhận văn minh thương mại (có biên bản cuộc họp).
- Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng tham mưu Hội đồng họp và thống nhất thông qua việc hủy bỏ kết quả công nhận văn minh thương mại (có biên bản cuộc họp).
- Căn cứ kết quả họp Hội đồng, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định hủy bỏ kết quả công nhận văn minh thương mại và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận văn minh thương mại nộp về Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng.
6. Khen thưởng:
Đối với chợ, siêu thị, trung tâm thương mại được công nhận đạt tiêu chuẩn văn minh thương mại loại xuất sắc trong thời hạn 03 năm liên tiếp, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng Bằng khen./.
TIÊU CHUẨN CHỢ VĂN MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm thực tế |
1 |
Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định |
10 |
|
1.1 |
Treo biển hiệu đơn vị, thể hiện các nội dung: |
6 |
|
|
+ Tên chợ |
2 |
|
+ Địa chỉ |
2 |
|
|
+ Số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ |
2 |
|
|
1.2 |
Treo cờ Tổ quốc |
2 |
|
1.3 |
Niêm yết nội quy chợ công khai, rõ ràng trong phạm vi chợ |
2 |
|
2 |
Cán bộ nhân viên của các ban quản lý, tổ quản lý ăn mặc gọn gàng, lịch sự, có thẻ đeo theo quy định, hòa nhã trong giao tiếp; người tham gia buôn bán ứng xử với bạn hàng, khách hàng và mọi người, thực hiện khẩu hiệu "Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi" |
10 |
|
2.1 |
Đối với cán bộ nhân viên của các ban quản lý, tổ quản lý: |
5 |
|
|
+ Ăn mặc gọn gàng, lịch sự |
2 |
|
+ Có thẻ đeo theo quy định |
1 |
|
|
+ Hòa nhã trong giao tiếp với mọi người |
1 |
|
|
+ Không uống rượu bia, hút thuốc lá tại nơi làm việc |
1 |
|
|
2.2 |
Đối với người tham gia buôn bán: |
5 |
|
|
+ Không gây gỗ, tranh giành khách hàng với những hộ kinh doanh khác |
2 |
|
+ Không lôi kéo, nài ép, lừa dối khách hàng, thực hiện khẩu hiệu "Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi" |
3 |
|
|
3 |
Thuận mua vừa bán, trung thực trong kinh doanh, thực hiện niêm yết giá và bán hàng đúng giá niêm yết, bảo đảm điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm, chất lượng hàng hóa |
15 |
|
3.1 |
Thuận mua vừa bán, trung thực trong kinh doanh, không nói thách |
1 |
|
3.2 |
Thực hiện niêm yết giá tại địa điểm kinh doanh rõ ràng, trung thực và bán hàng đúng giá niêm yết |
2 |
|
3.3 |
Bảo đảm điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm: |
8 |
|
|
+ Sàn khu vực buôn bán thực phẩm thoát nước tốt, không đọng nước; vệ sinh sạch sẽ khu vực kinh doanh thực phẩm và lối đi hay không gian xung quanh quầy hàng |
1 |
|
+ Trang bị đầy đủ, sử dụng thùng rác có nắp đậy, có biện pháp phân loại rác thải và thu dọn, vệ sinh hàng ngày |
1 |
|
|
+ Có đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm an toàn và được vệ sinh sạch sẽ phục vụ kinh doanh, bảo quản thực phẩm phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất và đặc thù sản phẩm kinh doanh |
1 |
|
|
+ Thực phẩm sống được bày bán cách ly thực phẩm chín để tránh gây lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng cụ bảo quản phù hợp |
1 |
|
|
+ Sản phẩm thực phẩm không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an toàn thực phẩm |
1 |
|
|
+ Không bày bán thực phẩm trực tiếp trên mặt sàn chợ |
1 |
|
|
+ Sử dụng, kinh doanh chất phụ gia thực phẩm, chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất tiêu độc an toàn, có nguồn gốc xuất xứ, hạn sử dụng rõ ràng, thuộc danh mục được phép sử dụng và không vượt quá giới hạn cho phép |
1 |
|
|
+ Thực phẩm kinh doanh tại chợ bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành |
1 |
|
|
3.4 |
Bảo đảm chất lượng hàng hóa: |
4 |
|
|
Không kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục pháp luật cấm kinh doanh; hàng hóa có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ ion hóa; các loại vật liệu nổ, các loại chất lỏng dễ gây cháy nổ như xăng dầu, khí đốt hóa lỏng, các loại khí nén; các loại hóa chất độc hại thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện. |
2 |
|
Không kinh doanh hàng nhái, hàng giả, hàng lậu, hàng gian (hàng trộm cắp), hàng không rõ nguồn gốc, hàng quá hạn sử dụng, hàng không đảm bảo chất lượng, hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng quy định về tem và nhãn mác |
2 |
|
|
4 |
Thực hiện cân, đong, đo, đếm chính xác |
10 |
|
4.1 |
Có sử dụng cân đối chứng, cân đối chứng phải đảm bảo tiêu chuẩn và được kiểm định theo quy định của pháp luật |
5 |
|
4.2 |
Kiểm tra cân của các hộ kinh doanh (ít nhất 02 hộ): cân đúng: 5đ, cân sai: 0đ |
5 |
|
5 |
Công trình chợ phải đảm bảo PCCC, điện, nước, xả thải đúng quy định, có nhà vệ sinh sạch sẽ |
10 |
|
5.1 |
Về PCCC: Niêm yết tiêu lệnh, nội quy PCCC; trang bị thiết bị, dụng cụ PCCC còn hoạt động tốt; không mua bán, tàng trữ, sử dụng các chất, vật liệu, dụng cụ dễ cháy nổ trong phạm vi chợ; không lập bàn thờ, thắp nhang, xông trầm, hóa vàng mã,...; không đậu xe trong khu vực kinh doanh của chợ; đun nấu đúng nơi quy định. |
2 |
|
5.2 |
Hệ thống điện được luồn vào ống, sử dụng quạt có chụp lồng; không có tình trạng câu móc điện; không treo và bày biện hàng hóa vào hành lang an toàn, hệ thống dây điện, thiết bị điện, đường thoát nạn, cửa ra vào,... |
2 |
|
5.3 |
Có hệ thống cung cấp nước đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng, bảo đảm chất lượng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, kinh doanh tại chợ |
2 |
|
5.4 |
Hệ thống rãnh thoát nước trong chợ có đầy đủ hố ga, lưới chắn rác, nắp đậy ngăn mùi và dễ dàng thông tắc |
2 |
|
5.5 |
Nhà vệ sinh bố trí nam, nữ riêng, sạch sẽ; bố trí cách biệt với khu kinh doanh thực phẩm |
2 |
|
6 |
Việc thiết kế quầy, sạp, kios, cửa hàng, biển hiệu, quảng cáo trong phạm vi chợ phải đúng theo quy định và bảo đảm mỹ quan |
10 |
|
6.1 |
Việc thiết kế quầy, sạp, kios, cửa hàng, biển hiệu, quảng cáo,... trong phạm vi chợ phải thực hiện đúng theo quy định của đơn vị quản lý - khai thác chợ và không trái với các quy định của pháp luật |
4 |
|
6.2 |
Không treo, móc, dán các loại pa nô, áp phích, bảng hiệu quảng cáo hàng hóa, dịch vụ cản trở tầm nhìn, lối đi trong chợ |
3 |
|
6.3 |
Các quầy, sạp, kios, cửa hàng,... phải có biển hiệu ghi rõ tên mặt hàng kinh doanh; họ và tên, địa chỉ, số đăng ký kinh doanh, điện thoại của chủ hộ kinh doanh theo mẫu thống nhất của đơn vị quản lý - khai thác chợ |
3 |
|
7 |
Nghiêm chỉnh chấp hành phương án, quy định về bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh của đơn vị quản lý. Không bày bán hàng hóa bừa bãi, không lấn chiếm khoảng không, diện tích công và lối đi trong chợ và vỉa hè, lòng lề đường |
10 |
|
7.1 |
Bố trí, sắp xếp hộ kinh doanh theo ngành hàng, nhóm hàng |
4 |
|
|
Bố trí, sắp xếp hàng hóa kinh doanh tại chợ theo ngành hàng, nhóm hàng, theo tính chất và yêu cầu phòng cháy chữa cháy |
2 |
|
Không bố trí gần nhau các loại hàng hóa có ảnh hưởng xấu lẫn nhau |
2 |
|
|
7.2 |
Không bày bán hàng hóa bừa bãi, không lấn chiếm khoảng không, diện tích công và lối đi trong chợ và vỉa hè, lòng lề đường. |
3 |
|
7.3 |
Không bôi vẽ bừa bãi, không vứt thùng, hộp bao bì lên nóc quầy, sạp, kios, cửa hàng,... làm mất mỹ quan chợ |
3 |
|
8 |
Công tác an ninh trật tự khu vực bên trong và bên ngoài cổng phải được đảm bảo an toàn cho việc kinh doanh, khách hàng |
10 |
|
8.1 |
Có lực lượng bảo vệ thường xuyên giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trong và ngoài giờ làm việc. |
2 |
|
8.2 |
Không họp chợ ngoài phạm vi chợ và trước cổng chợ, trên trục đường vào chợ làm ách tắc giao thông |
2 |
|
8.3 |
Không kinh doanh, phổ biến các loại văn hóa phẩm phản động, đồi trụy |
2 |
|
8.4 |
Không tổ chức và tham gia: cờ bạc, đề, hụi, cá cược |
2 |
|
8.5 |
Không mê tín dị đoan; không để xảy ra tình trạng ăn xin, móc túi tranh giành khách hàng gây mất trật tự trong chợ |
2 |
|
9 |
Thực hiện đoàn kết, tương trợ trong ngành hàng và những hộ kinh doanh lân cận |
5 |
|
10 |
Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế và tham gia hưởng ứng tích cực công tác xã hội địa phương |
10 |
|
10.1 |
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế |
5 |
|
10.2 |
Tham gia hưởng ứng tích cực công tác xã hội địa phương |
5 |
|
|
Tổng |
100 |
|
TIÊU CHUẨN SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VĂN MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm thực tế |
1 |
Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định |
10 |
|
1.1 |
Treo biển hiệu đơn vị, thể hiện các nội dung: |
6 |
|
|
+ Tên phải ghi bằng tiếng Việt Nam là SIÊU THỊ hoặc TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI trước tên thương mại hoặc tên riêng do thương nhân tự đặt và trước các từ chỉ địa danh hay tính chất của siêu thị hoặc trung tâm thương mại |
2 |
|
+ Ghi rõ tên thương nhân kinh doanh siêu thị hoặc trung tâm thương mại |
2 |
|
|
+ Địa chỉ, số điện thoại và hạng của siêu thị hoặc trung tâm thương mại |
2 |
|
|
1.2 |
Treo cờ Tổ quốc |
2 |
|
1.3 |
Bản tóm tắt những điểm chính của Nội quy phải được ghi rõ ràng, niêm yết nội quy ở nơi dễ nhìn |
2 |
|
2 |
Cán bộ nhân viên của siêu thị, trung tâm thương mại ăn mặc gọn gàng, lịch sự; có thẻ đeo theo quy định, hòa nhã trong giao tiếp, ứng xử với khách hàng và mọi người |
10 |
|
2.1 |
Ăn mặc gọn gàng, lịch sự |
4 |
|
2.2 |
Có thẻ đeo theo quy định |
2 |
|
2.3 |
Hòa nhã trong giao tiếp với khách hàng và mọi người |
4 |
|
3 |
Công trình siêu thị, trung tâm thương mại có kiến trúc vững chắc có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh; lối đi thông thoáng; có lối đi cho người khuyết tật |
10 |
|
3.1 |
Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao |
2 |
|
3.2 |
Có thiết kế và trang bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại; có kho và và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại |
2 |
|
3.3 |
Có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh |
2 |
|
3.4 |
Có lối đi thông thoáng |
2 |
|
3.5 |
Có lối đi cho người khuyết tật |
2 |
|
4 |
Hàng hóa phải có tên thương mại và phải ghi rõ xuất xứ của hàng hóa theo quy định của pháp luật, hàng hóa phải có mã số, mã vạch để thuận tiện cho sự giám sát của khách hàng. Hàng hóa có bảo hành phải ghi rõ thời hạn và địa điểm bảo hành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm |
20 |
|
4.1 |
Hàng hóa, dịch vụ có tên thương mại riêng hoặc tên thương mại của siêu thị hoặc trung tâm thương mại (nếu hàng hóa, dịch vụ không có tên thương mại riêng phải có tên hàng hóa, dịch vụ) và phải ghi rõ xuất xứ của hàng hóa theo quy định của pháp luật |
4 |
|
4.2 |
Có mã số, mã vạch đối với những loại hàng hóa có thể đăng ký mã số, mã vạch để thuận tiện cho công tác quản lý của siêu thị, trung tâm thương mại và giám sát của khách hàng |
4 |
|
4.3 |
Hàng hóa có bảo hành phải ghi rõ thời hạn và địa điểm bảo hành |
4 |
|
4.4 |
Đối với hàng hóa là thực phẩm phải đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm và ghi rõ thời hạn sử dụng trên bao bì đóng gói. Nếu là nông sản, thực phẩm ở dạng tươi hoặc sơ chế không có bao bì đóng gói sẵn thì phải qua chọn lọc, phân loại, ghi rõ xuất xứ, chất lượng và thời hạn sử dụng tại giá hàng, quầy hàng. |
4 |
|
4.5 |
Không kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; hàng lậu, hàng giả, hàng không rõ xuất xứ, hàng quá thời hạn sử dụng và hàng không đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật (như hàng mất phẩm chất, hàng kém chất lượng, hàng nhiễm độc và động thực vật bị dịch bệnh...); hàng hóa không đúng quy định về nhãn hàng hóa, về tem thuế hàng hóa nhập khẩu và tem thuế hàng hóa tiêu thụ đặc biệt; hàng hóa chứa chất phóng xạ hoặc thiết bị phát bức xạ ion hóa quá mức độ cho phép theo quy định; các loại vật liệu nổ; các loại chất lỏng, chất khí dễ gây cháy nổ; ... |
4 |
|
5 |
Hàng hóa trưng bày gọn gàng, đẹp mắt theo ngành hàng, nhóm hàng, phải được niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết, giá bán được thể hiện rõ ràng trên nhãn, bao bì của hàng hóa hoặc tại quầy kinh doanh dịch vụ |
10 |
|
5.1 |
Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng. |
4 |
|
5.2 |
Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị, trung tâm thương mại phải có giá bán được thể hiện rõ ràng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc được niêm yết tại giá hàng, quầy hàng, điểm kinh doanh dịch vụ. |
4 |
|
5.3 |
Bán hàng đúng giá niêm yết |
2 |
|
6 |
Công trình siêu thị và trung tâm thương mại phải đảm bảo PCCC, điện, nước, xả thải đúng quy định |
20 |
|
6.1 |
Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở |
4 |
|
6.2 |
Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an. |
4 |
|
6.3 |
Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy |
4 |
|
6.4 |
Có hệ thống cung cấp nước đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng, bảo đảm chất lượng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, kinh doanh |
4 |
|
6.5 |
Xả thải đúng quy định |
4 |
|
7 |
Công tác an ninh trật tự khu vực bên trong và bên ngoài cổng phải được đảm bảo an toàn cho khách hàng |
10 |
|
7.1 |
Có lực lượng bảo vệ thường xuyên giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trong và ngoài giờ làm việc |
5 |
|
7.2 |
Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ |
5 |
|
8 |
Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế và tham gia hưởng ứng tích cực công tác xã hội địa phương |
10 |
|
8.1 |
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế |
5 |
|
8.2 |
Tham gia hưởng ứng tích cực công tác xã hội địa phương |
5 |
|
|
Tổng |
100 |
|
Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại Ban hành: 24/09/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 772/2003/QĐ-BTM ban hành Nội quy mẫu về chợ Ban hành: 24/06/2003 | Cập nhật: 19/11/2012
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013