Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 35/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thành Hiệp |
Ngày ban hành: | 31/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước, ngày 20/5/1998; Luật Bảo vệ môi trường, ngày 19 /11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí, ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP , ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND , ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với nước thải công nghiệp:
a) Đối tượng nộp phí:
- Cơ sở sản xuất công nghiệp (bao gồm cả chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, thủy sản, sản xuất rượu, bia, nước giải khát...).
- Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề, cơ sở thuộc da, tái chế da.
- Cơ sở hoạt động giết mổ gia súc, cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung.
- Cơ sở cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy tập trung.
- Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.
- Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ sở sản xuất và ươm tôm giống.
- Nhà máy cấp nước sạch; hệ thống xử lý nước thải tập trung.
b) Mức thu: Áp dụng theo quy định tại khoản 1, Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với nước thải sinh hoạt của hệ thống cung cấp nước tập trung:
a) Đối tượng nộp phí:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
- Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy;
- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;
- Hộ gia đình;
- Các đối tượng khác.
b) Mức thu:
- Hộ gia đình; cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; bệnh viện, phòng khám chữa bệnh: 245 đồng/m3.
- Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác; các đối tượng khác: 375 đồng/m3.
- Công ty Cấp nước tổ chức thu đối với các đối tượng do Công ty cung cấp nước sạch.
- Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tổ chức thu đối với các đối tượng do Chi cục cung cấp nước sạch.
3. Đối với nước thải do các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng:
a) Đối tượng nộp phí: Cơ sở kinh doanh nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, cho thuê phòng trọ; cơ quan hành chính sự nghiệp; hộ kinh doanh dịch vụ rửa xe ô tô, xe máy; cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ; các đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng chịu phí quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều này.
b) Mức thu:
- Hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ, nhà nghỉ:
+ Dưới 10 phòng: |
10.000 đồng/tháng/hộ. |
+ Từ 10 phòng đến 20 phòng: |
15.000 đồng/tháng/hộ. |
+ Từ 21 phòng đến 30 phòng: |
20.000 đồng/tháng/hộ. |
+ Từ 30 phòng trở lên: |
25.000 đồng/tháng/hộ. |
- Hộ kinh doanh dịch vụ rửa xe ô tô, xe máy: 30.000 đồng/tháng/hộ (đối với khu vực thành phố Sóc Trăng) và 20.000 đồng/tháng/hộ (đối với các khu vực còn lại).
- Cơ quan hành chính sự nghiệp: 30.000 đồng/tháng/đơn vị (đối với khu vực thành phố Sóc Trăng) và 7.000 đồng/tháng/đơn vị (đối với các khu vực còn lại).
- Cơ sở kinh doanh nhà hàng, khách sạn: 35.000 đồng/tháng/cơ sở.
- Cơ sở sản xuất khác (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 30.000 đồng/tháng/cơ sở (đối với khu vực thành phố Sóc Trăng) và 20.000 đồng/ tháng/cơ sở (đối với các khu vực còn lại).
c) Đơn vị thu: UBND xã, phường, thị trấn.
4. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
- Nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
+ Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ);
+ Các xã không thuộc đô thị III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí:
a) Nước thải công nghiệp:
- Chứng từ thu: Biên lai thu theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
+ Đơn vị thu phí (Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Phát triển Hạ tầng Khu Công nghiệp) được trích 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định tại khoản 5, Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT.
+ Phần phí còn lại (80% trên tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được) nộp vào ngân sách nhà nước và phân chia cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.
b) Nước thải sinh hoạt và nước thải từ sử dụng nước tự khai thác:
- Chứng từ thu:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Cấp nước, Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị theo quy định tại khoản 1, mục VI, Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
+ Đối với nước thải từ sử dụng nước tự khai thác: UBND xã, phường, thị trấn sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Cấp nước, Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu, tỷ lệ trích này được ổn định đến năm 2010.
+ Đối với nước thải từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu, tỷ lệ trích này được ổn định đến năm 2010.
+ Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí được trích để trang trải chi phí tổ chức thu) nộp ngân sách nhà nước và phân chia cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.
c) Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường phần nộp ngân sách:
Tổng số phí bảo vệ môi trường nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 5, Điều này được điều tiết như sau:
- Ngân sách Trung ương 50%;
- Địa phương giữ lại 50%, sử dụng vào mục đích bảo vệ môi trường trên địa bàn như: phòng ngừa, khắc phục, xử lý ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước; được phân bổ vào ngân sách các cấp như sau: trường hợp do Công ty Cấp nước, Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường thu thì điều tiết cho ngân sách tỉnh, nếu do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu thì điều tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 33/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/4/2004 của UBND tỉnh Sóc Trăng về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Cục Thuế Nhà nước và Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Giám đốc Công ty phát triển Hạ tầng Khu Công nghiệp, Công ty Cấp nước Sóc Trăng, Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ biên chế đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp quản lý và phân bổ vốn đầu tư phát triển cho ngân sách cấp huyện, giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007, dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND vận động đóng góp xây dựng một số hạng mục công trình trong Khu Di tích lịch sử cấp Quốc gia Đền thờ Bác Hồ xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ quy hoạch đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND sửa đổi danh mục thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2012
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị Ban hành: 05/10/2001 | Cập nhật: 09/12/2009