Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang rau, màu và cây ăn trái giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 3410/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Quang Thi |
Ngày ban hành: | 14/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3410/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TỪ TRỒNG LÚA SANG RAU, MÀU VÀ CÂY ĂN TRÁI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3367/QĐ-BNN-TT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 915/2016/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô;
Căn cứ Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng bắp (ngô) theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 241/TTr-SNN&PTNT ngày 01/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang rau, màu và cây ăn trái giai đoạn 2017- 2020 với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa nhằm mục tiêu vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn
định chính trị xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải phù hợp quy hoạch phát triển các giống cây trồng trên từng địa phương và phải đảm bảo việc tiêu thụ sản phẩm.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Diện tích lúa được chuyển đổi đến năm 2020 có khoảng 31.130 ha diện tích trồng lúa được chuyển đổi sang trồng cây rau, màu; trong đó có 9.100 ha rau dưa các loại (gồm các loại ớt, đậu bắp Nhật, đậu nành rau, bắp thu trái non) và 9.800 ha màu (gồm các loại mè, bắp các loại, đậu các loại và nhóm cây có củ) và gần 12.230 ha cây ăn trái (xoài, chuối, cây có múi và nhãn).
- Thực hiện 15 mô hình trình diễn giống bắp các loại trên đất trồng lúa kém hiệu quả, quy mô 0,2 ha/mô hình.
- Tổ chức 18 lớp tập huấn kỹ thuật trồng bắp các loại (bắp lai, bắp trắng, trồng bắp lấy thân, bắp non,…) cho cán bộ kỹ thuật và nông dân thực hiện chuyển đổi.
3. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa
- Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chuyển đổi nhưng không được làm mất các yếu tố phù hợp để trồng lúa, khi cần thiết có thể quay lại trồng lúa mà không phải đầu tư lớn;
- Cây trồng chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa phải phù hợp với hiện trạng giao thông, thủy lợi nội đồng của địa phương, hạn chế đầu tư lớn và gắn với xây dựng nông thôn mới.
II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Phạm vi thực hiện: Trên phạm vi 11/11 huyện, thị, thành phố.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2017- 2020.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI
A. Nội dung 1: Lập kế hoạch chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng rau, màu và cây ăn trái giai đoạn 2017 - 2020.
1. Kế hoạch diện tích chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng rau, màu và cây ăn trái qua các năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
Tổng diện tích chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng rau màu, cây ăn trái theo kế hoạch đăng ký chuyển đổi của 11 huyện, thị xã, thành phố từ năm 2017 - 2020 là 31.130 ha. Trong đó:
- Cây rau: Tổng diện tích chuyển đổi từ đất trồng lúa phát triển cây rau, dưa các loại là 9.100 ha tại 11 huyện, thị xã, thành phố.
- Cây màu: Tổng diện tích chuyển đổi từ đất trồng lúa cho việc phát triển cây màu là 9.800 ha (trừ Châu Đốc không đăng ký chuyển đổi).
- Cây ăn trái: Tổng diện tích chuyển đổi là 12.230 ha.
Bảng 1: Tổng hợp diện tích chuyển đổi từng năm của toàn tỉnh
Tt |
Chủng loại |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng cộng |
1 |
Rau dưa các loại |
3.870 |
1.299 |
1.233 |
2.698 |
9.100 |
2 |
Cây màu |
3.705 |
1.891 |
1.800 |
2.404 |
9.800 |
3 |
Cây ăn trái |
2.110 |
3.497 |
2.665 |
3.958 |
12.230 |
Tổng cộng |
9.685 |
6.687 |
5.698 |
9.060 |
31.130 |
2. Diện tích và chủng loại rau, màu, cây ăn trái chuyển đổi từ đất lúa giai đoạn 2017 - 2020.
a) Diện tích và chủng loại cây rau chuyển đổi từ đất lúa
Diện tích chuyển đổi là 9.100 ha, bao gồm: cây ớt, cây đậu bắp Nhật, đậu nành rau, bắp thu trái non và rau dưa các loại.
- Cây ớt, cây đậu bắp Nhật: Diện tích chuyển đổi là 720 ha, tập trung chủ yếu ở An Phú, Châu Thành và có thể mở rộng ra ở các huyện Châu Phú (Bình Thủy, Khánh Hòa, Mỹ Đức, Mỹ Phú, Cái Dầu). Tùy theo nhu cầu và giá cả thị trường có thể chuyển đổi trồng 02 loại cây này cho phù hợp.
- Cây đậu nành rau: Diện tích chuyển đổi là 420 ha ở Châu Phú (Khánh Hoà, Mỹ Phú và Cái Dầu) và Thoại Sơn.
- Bắp thu trái non: Diện tích chuyển đổi là 4.454 ha, trong đó 3.366 ha tại huyện Phú Tân cho Công ty Antesco thuê để trồng bắp non, 500 ha ưu tiên mở rộng ở huyện Thoại Sơn (Vĩnh Trạch), Chợ Mới (Mỹ An, Tấn Mỹ, An Thạnh Trung và thị trấn Mỹ Luông), Châu Phú (Ô Long Vỹ), An Phú và Tri Tôn. (bảng 2).
- Rau dưa các loại: tổng diện tích chuyển đổi của toàn tỉnh là 3.506 ha, trong đó Tri Tôn 700 ha, Tịnh Biên 630 ha, Chợ Mới 486 ha, Châu Thành 440 ha.
Bảng 2: Diện tích chuyển đổi từ đất trồng lúa sang rau dưa các loại
STT |
Chủng loại |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng cộng |
1 |
Tân Châu |
0 |
130 |
70 |
70 |
270 |
2 |
Thoại Sơn |
260 |
205 |
255 |
360 |
1.080 |
3 |
Tri Tôn |
110 |
300 |
300 |
200 |
910 |
4 |
An Phú |
341 |
83 |
109 |
157 |
690 |
5 |
Châu Đốc |
5 |
5 |
5 |
5 |
20 |
6 |
Tịnh Biên |
700 |
60 |
0 |
0 |
760 |
7 |
Phú Tân |
1.796 |
186 |
94 |
1.440 |
3.516 |
8 |
Châu Thành |
258 |
60 |
110 |
150 |
578 |
9 |
Châu Phú |
270 |
90 |
110 |
120 |
590 |
10 |
Long Xuyên |
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
11 |
Chợ Mới |
80 |
130 |
130 |
146 |
486 |
Tổng cộng |
3.870 |
1.299 |
1.233 |
2.698 |
9.100 |
b) Diện tích và chủng loại cây màu chuyển đổi từ đất lúa
Diện tích chuyển đổi sang trồng cây màu trên nền đất lúa giai đoạn 2017 -2020 của toàn tỉnh là 9.800 ha; trong đó chủng loại cây màu chuyển đổi chủ yếu là: cây mè, cây bắp các loại, cây thuộc nhóm họ đậu và nhóm cây có củ. Chuyển đổi các loại cây này trên nền 3 vụ lúa sang 2 lúa - 1 màu hoặc từ 2 vụ lúa sang 1 lúa - 1 màu (chủ yếu ở vụ Hè Thu) ở những khu vực có thổ nhưỡng thích hợp với cây mè, cây bắp và cây họ đậu. Tùy theo nhu cầu và giá cả thị trường có thể chuyển đổi 03 loại cây này cho phù hợp. Cụ thể:
- Cây mè: diện tích chuyển đổi 2.070 ha phân bổ chủ yếu tại các huyện: An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn (Óc Eo), thành phố Long Xuyên và Tân Châu.
- Cây bắp các loại; diện tích chuyển đổi 4.433 ha, tập trung chủ yếu ở An Phú (Phú Hữu, Khánh An, Quốc Thái,Vĩnh Trường), Tân Châu, Thoại Sơn, Phú Tân, Tri Tôn và Chợ Mới.
- Cây họ đậu: Diện tích chuyển đổi khoảng 1.600 ha, tập trung chủ yếu trên đất nền lúa ruộng trên thuộc huyện Tịnh Biên khoảng 600 ha; Thoại Sơn: 450 ha, Tri Tôn 300 ha, An Phú: 200 ha, Châu Thành: 30 ha, Châu Phú: 20 ha.
- Nhóm cây có củ: Diện tích chuyển đổi 1.696 ha, tập trung Châu Phú, An Phú và Tri Tôn.
Ghi chú: Nhóm cây có củ bao gồm: khoai lang, khoai cao, khoai mì
Bảng 3: Diện tích chuyển đổi từ đất trồng lúa sang cây màu
STT |
Chủng loại |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng cộng |
1 |
Tân Châu |
0 |
250 |
250 |
300 |
800 |
2 |
Thoại Sơn |
450 |
220 |
120 |
460 |
1.250 |
3 |
Tri Tôn |
680 |
240 |
200 |
100 |
1.220 |
4 |
An Phú |
1.200 |
500 |
490 |
610 |
2.800 |
5 |
Châu Đốc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Tịnh Biên |
700 |
100 |
0 |
0 |
800 |
7 |
Phú Tân |
100 |
100 |
150 |
150 |
500 |
8 |
Châu Thành |
140 |
64 |
73 |
67 |
344 |
9 |
Châu Phú |
75 |
195 |
235 |
435 |
940 |
10 |
Long Xuyên |
210 |
2 |
52 |
50 |
314 |
11 |
Chợ Mới |
150 |
220 |
230 |
232 |
832 |
Tổng cộng |
3.705 |
1.891 |
1.800 |
2.404 |
9.800 |
c) Diện tích và chủng loại cây ăn trái chuyển đổi từ đất lúa
Diện tích chuyển đổi sang trồng cây ăn trái trên nền đất lúa giai đoạn 2017 - 2020 của toàn tỉnh 12.230 ha; trong đó chủng loại cây ăn trái chuyển đổi chủ yếu là: cây chuối, cây xoài, cây có múi. Cụ thể:
- Cây chuối: Diện tích chuyển đổi 2.923 ha, riêng huyện Tri Tôn: 2.000 ha.
- Cây xoài: Diện tích chuyển đổi 5.594 ha, bao gồm huyện An Phú 2.100 ha. Các huyện còn lại được chuyển đổi nhưng trồng các giống xoài khác xoài 3 màu gồm: Tân Châu: 670 ha, Phú Tân: 400 ha, Tri Tôn: 500 ha; Châu Phú: 300 ha; Chợ Mới: 387 ha và Châu Đốc: 530 ha.
- Cây có múi: Diện tích chuyển đổi 3.025 ha, chủ yếu ở 02 huyện Thoại Sơn và Châu Phú.
- Cây nhãn tổng diện tích chuyển đổi đến năm 2020 là 688 ha.
Bảng 4: Diện tích chuyển đổi từ đất trồng lúa sang cây ăn trái
Tt |
Chủng loại |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng cộng |
1 |
Tân Châu |
270 |
200 |
200 |
160 |
830 |
2 |
Thoại Sơn |
162 |
223 |
335 |
447 |
1.167 |
3 |
Tri Tôn |
490 |
1.100 |
490 |
720 |
2.800 |
4 |
An Phú |
380 |
225 |
280 |
1.335 |
2.220 |
5 |
Châu Đốc |
130 |
130 |
130 |
140 |
530 |
6 |
Tịnh Biên |
0 |
280 |
250 |
0 |
530 |
7 |
Phú Tân |
260 |
260 |
210 |
270 |
1.000 |
8 |
Châu Thành |
68 |
102 |
150 |
236 |
556 |
9 |
Châu Phú |
83 |
637 |
370 |
410 |
1.500 |
10 |
Long Xuyên |
50 |
80 |
90 |
80 |
300 |
11 |
Chợ Mới |
217 |
260 |
160 |
160 |
797 |
Tổng cộng |
2.110 |
3.497 |
2.665 |
3.958 |
12.230 |
B. Nội dung 2: Xây dựng mô hình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây màu (bắp lai).
Thực hiện theo Quyết định số 1469/QĐ-UBND, ngày 15/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng bắp (ngô) theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng và triển khai thực hiện phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng rau, màu và cây ăn trái tại địa phương;
- Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa của địa phương về UBND tỉnh.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các địa phương quy hoạch cụ thể vùng nào trồng lúa kém hiệu quả sẽ chuyển sang trồng rau, màu và cây ăn trái. Đồng thời, tuyên truyền các mô hình chuyển đổi hiệu quả. Tổ chức hội thảo tập huấn để nhân rộng mô hình chuyển đổi hiệu quả hơn so với trồng lúa.
- Căn cứ vào kế hoạch diện tích chuyển đổi và nhu cầu thực tế của địa phương, các huyện, thị, thành phố rà soát hỗ trợ hoàn thiện các hệ thống thủy lợi đảm bảo phục vụ chuyển đổi.
- Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan thực hiện mời gọi các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đến liên kết với nông dân để sản xuất theo chuỗi liên kết và tiêu thụ sản phẩm.
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo hàng vụ diện tích chuyển đổi từ đất lúa sang trồng cây rau, màu và cây ăn trái về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, địa chỉ mail: ptrongtrotag@gmail.com). Thời gian báo cáo định kỳ hàng vụ: 20 ngày sau khi kết thúc xuống giống lúa của từng vụ và báo cáo năm vào ngày 10 tháng 12 hàng năm.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt tiêu chí, tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 1004/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2020 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực khoa học và công nghệ) Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính, lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác giữa các đơn vị trong ngành tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1350/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán và phân bổ bổ sung kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư năm 2018 Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Vĩnh Thạnh Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình Xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II) Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1350/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công năm 2016 (đợt 1); kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công năm 2016 (đợt 2) Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thực hiện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2016 về chính sách hỗ trợ chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô tại vùng trung du miền núi phía Bắc, Bắc trung bộ, đồng bằng sông Cửu long, duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo nghề đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nam Trực đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu thuộc công trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị, Giải phóng mặt bằng và xây dựng Khu tái định cư thuộc dự án cầu Sông Hiếu và đường hai đầu cầu tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều) do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 06/02/2018
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị đối với công trình xây dựng Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT năm 2014 phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 1350/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung, sửa đổi trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, vùng sâu, vùng xa, ven biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường, trường Cao đẳng nghề Hà Nam Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2013 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế dịch vụ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2009 về tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp thuê đất, thuê rừng để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 1066/QĐ-UBND 2009 về chế độ định xuất cán bộ bán chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp quận, huyện và định xuất thường trực tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2008 về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 cho thành phố Hà Nội và các tỉnh: Hòa Bình, Vĩnh Phúc sau khi điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết 15/2008/QH12 Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2008
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/04/2008 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2007 ban hành bộ đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2020 Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 28/10/2014