Quyết định 3342/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 3342/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 05/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3342/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 05 tháng 9 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
( Ban hành kèm theo Quyết định số 3342 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Bảo đảm triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
2. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
2. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
3. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
4. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
(Có Phụ lục quy định nội dung cụ thể kèm theo Kế hoạch này).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 38 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính) về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Văn phòng Chính phủ;
Chỉ đạo tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nâng cấp phần mềm một cửa điện tử hoặc triển khai xây dựng hệ thống thông tin một cửa điện tử các cấp bảo đảm theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Thời gian hoàn thành vào quý II/2019).
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (Thời gian hoàn thành vào quý IV/2018).
5. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 và hàng năm theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện; chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm duy trì, phát triển Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa cấp tỉnh, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.
6. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, tháo gỡ./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3342/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan đơn vị. |
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2018 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP . |
2 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
- Sở Nội vụ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Các cơ quan có liên quan. |
Quý IV/2018 |
Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa của UBND các cấp. (Đối với cấp tỉnh: Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3638/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh). |
3 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Bộ phận Một cửa với các cơ quan chuyên môn trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. |
- Trung tâm Hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan. |
Quý IV/2018 |
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp giữa Bộ phận Một cửa với các cơ quan chuyên môn trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của Chủ tịch UBND các cấp. |
4 |
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan liên quan. |
Quý I/2019 |
Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công. |
5 |
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan. |
Quý I/2019 |
Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh. |
II |
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
||||
1 |
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi lại tên gọi, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của “Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa” và “ Trung tâm Hành chính công cấp huyện” theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
- Sở Nội Vụ; |
- Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Quý IV/2018. |
- Quyết định sửa đổi Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 22/5/2017; Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 và Quyết định số 3638/QĐ-UBND ngày 26/9/2017. |
2 |
Nâng cấp, cải tạo trụ sở, bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa. |
- Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Các cơ quan liên quan. |
- Quý IV/2018 đối với cấp tỉnh; - Quý I/2019 (Cấp huyện thuộc đô thị loại III trở lên); - Quý III/2019 (Cấp huyện chưa đạt đô thị loại III và cấp xã); - Quý III/2020 (Cấp huyện, cấp xã vùng sâu, vùng xa vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn). |
Bộ phận Một cửa các cấp được cải tạo, nâng cấp, bố trí đầy đủ trang thiết bị hoạt động. |
3 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính và công bố TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên. |
- Quyết định công bố danh mục TTHC; - Quyết định công bố thủ tục hành chính. |
4 |
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh. |
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
- Sở Khoa học và Công nghệ (Đối với quy trình nội bộ) - Sở Thông tin và Truyền thông (đối với quy trình điện tử). |
Quý I/2019 và hàng năm. |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ; quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
5 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. |
- Các sở, ban, ngành; - Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Các cơ quan liên quan. |
Quý II/2019. |
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. |
6 |
Phối hợp với các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh lựa chọn các thủ tục hành chính đưa vào tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện theo chỉ đạo của trung ương và của tỉnh. |
- Trung tâm hành chính công tỉnh tham mưu đưa các thủ tục hành chính cấp tỉnh; - UBND cấp huyện tham mưu đưa các TTHC cấp huyện. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Hàng năm. |
Quyết định đưa thủ tục hành chính vào thực hiện tại Bộ phận Một cửa. |
7 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính . |
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan, tổ chức liên quan. |
Hàng năm. |
Kết quả đánh giá được công khai. |
III |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Hướng dẫn kết nối các hệ thống thông tin một cửa điện tử trên phạm vi toàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Quý IV/2019 (Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông). |
Văn bản hướng dẫn |
2 |
Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Quý II/2019. |
Các hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện |
3 |
Triển khai nhân rộng phần mềm một cửa điện tử thống nhất trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện cấp huyện, cấp xã. |
Quý III/2020. |
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất được triển khai nhân rộng. |
4 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên. |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
5 |
Kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. |
- Quý IV/2019: Kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh; - Quý III/2020: Kết nối với CSDL về người dân; - Quý IV/2020: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung. |
Các hệ thống được kết nối với nhau. |
IV |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY. |
||||
1 |
Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt các ngành, các cấp quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
Sở Tư pháp. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Quý IV/2018. |
Hội nghị được tổ chức. |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Hàng năm. |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND các cấp. |
Cơ quan thông tấn báo chí. |
Thường xuyên. |
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả bằng các hình thức phong phú. |
4 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ. |
Hàng năm. |
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Thủ tướng Chính phủ. |
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn quốc gia Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2030 Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 1668/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực karaoke, vũ trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 về cơ chế chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực và hết hiệu lực năm 2018 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá nhân công để tính thuế (giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân) đối với hoạt động xây dựng công trình, nhà ở tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 3638/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh đơn giá xây dựng mặt đường bê tông xi măng các công trình kiên cố hóa mặt đường tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 3638/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 1666/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ làng nghề năm 2017 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Minh Khai, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại địa bàn xã Yên Bắc (giai đoạn 1), huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2016 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2015 đính chính một số nội dung tại Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Phát triển ngành công nghiệp rượu - bia - nước giải khát trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, có xét đến năm 2030 Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương, dự toán dự án điều chỉnh quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành công trình kiên cố hóa kênh tưới trạm bơm Mão Điền, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 và Tết Nhâm Thìn năm 2012 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh bảng giá thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 1012/QĐ- UBND Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 2970/QĐ-UBND Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2010 chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch thuỷ điện nhỏ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành theo thẩm quyền hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi Quyết định 1389/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 985/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tâm Thắng, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2002 | Cập nhật: 05/06/2007