Quyết định 3248/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
Số hiệu: | 3248/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 25/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3248/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại văn bản số 999/SKHCN ngày 09/11/2012 và Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 2244/SNV-CCHC ngày 28/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3248/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
Điều 1. Mục tiêu, nguyên tắc của việc thực hiện cơ chế một cửa
1. Mục tiêu
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Nâng cao chất lượng công vụ, ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.
c) Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước và hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa
a) Thủ tục hành chính rõ ràng, đúng pháp luật.
b) Công khai cụ thể về hồ sơ, biểu mẫu, thời gian, trình tự xử lý, phí và lệ phí giải quyết thủ tục hành chính.
c) Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thông qua một đầu mối là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa.
d) Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian quy định.
Điều 2. Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận giải quyết theo cơ chế một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ:
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở:
1. Đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ.
2. Đăng ký hoạt động lần đầu của chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Đăng ký thay đổi hoặc bổ sung nội dung hoạt động của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức khoa học và công nghệ.
4. Đăng ký thay đổi tên cơ quan thẩm quyền quyết định thành lập hoặc thay đổi trụ sở chính do chuyển từ địa phương khác đến tỉnh Khánh Hòa của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức/chi nhánh, vi phạm đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ do thất lạc.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức/chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ do hết hiệu lực, thất lạc, rách nát.
7. Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
8. Đăng ký chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
9. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
11. Cấp Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
12. Cấp lại Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
13. Cấp gia hạn Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
14. Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
15. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
16. Cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
17. Cấp lại Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
18. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (Trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ).
19. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ).
20. Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp.
21. Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
22. Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
1. Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập.
2. Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
3. Đăng ký công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy độc lập.
4. Đăng ký công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
5. Xét tặng Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
6. Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ).
7. Cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô-xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 3. Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, chế độ làm việc
1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Chánh Văn phòng Sở theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả do Giám đốc Sở ban hành, bố trí 02 địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả như sau:
- Tại Văn phòng Sở - Nhà C3, khu liên cơ số 01 Trần Phú, Nha Trang để tiếp nhận các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - số 11 Hùng Vương, Nha Trang để tiếp nhận các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Ủy nhiệm Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quản lý, điều hành thường xuyên việc tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Thời gian làm việc vào giờ hành chính, các ngày làm việc trong tuần.
3. Phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc theo chế độ chuyên viên và chịu sự quản lý, điều hành chung của Chánh Văn phòng Sở, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Người được bố trí công tác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải là những cán bộ, công chức có năng lực chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức, khả năng giao tiếp, thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định pháp luật.
6. Các phòng chuyên môn có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm đảm bảo tốt nhất việc giải quyết các thủ tục hành chính.
Điều 4. Nguyên tắc tiếp nhận, yêu cầu bổ túc hồ sơ, thời hạn trả kết quả giải quyết
1. Khi có yêu cầu được phục vụ đối với những công việc thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa.
Trường hợp yêu cầu của tổ chức, cá nhân không thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiểm tra số lượng và tính hợp lệ hồ sơ, tài liệu theo quy định; ghi phiếu biên nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ,
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ. Việc hướng dẫn bổ túc hồ sơ phải rõ ràng, đầy đủ trong một lần.
3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, phòng chuyên môn thuộc Sở; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan để thông báo tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
a) Việc thông báo bổ sung hồ sơ được thực hiện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 1/3 thời hạn giải quyết đã ghi trong phiếu biên nhận, tính từ thời điểm chính thức tiếp nhận hồ sơ. Thông báo bổ túc hồ sơ cần nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung.
b) Việc yêu cầu bổ túc hồ sơ chỉ được thực hiện 1 lần trong suốt quá trình xử lý; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm khoảng thời gian mà tổ chức, cá nhân thực hiện bổ túc hồ sơ và phải ghi rõ trên phiếu biên nhận.
4. Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa, theo ngày làm việc và tính từ thời điểm Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chính thức tiếp nhận hồ sơ, trao phiếu biên nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận.
5. Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan, phòng chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo cơ quan để có văn bản chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục.
Điều 5. Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tài liệu theo cơ chế một cửa
1. Quy trình xử lý:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Sau khi kiểm tra đúng số lượng và tính hợp lệ hồ sơ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân; vào sổ theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn.
c) Phòng chuyên môn thực hiện thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì dự thảo văn bản Yêu cầu bổ túc hồ sơ trình lãnh đạo Sở/lãnh đạo Chi cục ký; nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì dự thảo kết quả xử lý trình lãnh đạo Sở/lãnh đạo Chi cục ký.
d) Kết quả xử lý sau khi được lãnh đạo Sở ký được chuyển cho văn thư để đóng dấu, vào sổ theo dõi công văn đi, chuyển tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
e) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và nhận lại phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí (nếu có).
2. Sơ đồ quy trình một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ:
Điều 6. Yêu cầu, đề nghị đối với tổ chức, cá nhân khi giải quyết các công việc về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân khi có các yêu cầu, hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ cần nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ (đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ); Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (đối với thủ tục hành chính về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng).
2. Trường hợp không đồng ý với kết quả hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh, vực khoa học và công nghệ thì gửi văn bản cho cơ quan thẩm quyền để xử lý theo quy định.
3. Tuân thủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của pháp luật.
4. Phản ánh kịp thời các hành vi tham nhũng, tiêu cực, gây phiền hà của công chức khoa học và công nghệ với Thủ trưởng cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ, hoặc qua hòm thư góp ý cơ quan hoặc theo quy định khác của luật pháp.
5. Đóng góp ý kiến với Sở Khoa học và Công nghệ; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong việc thực hiện hướng dẫn, giải quyết các yêu cầu thủ tục hành chính về khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả thực hiện.
Điều 7. Nội dung cụ thể giải quyết của từng thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa).
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện bản Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có sự thay đổi từ các quy định của nhà nước thì Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế của địa phương.
Điều 9. Khen thưởng và kỷ luật
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt bản Quy chế này sẽ được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
Đơn vị, tổ chức, cá nhân làm trái bản Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về “Một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025" Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại xã Văn Xá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 1425/QĐ-UBND về bổ sung danh mục văn bản vào Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Bắc Giang năm 2014 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình Hồ chứa nước Suối Nuy thuộc dự án cụm công trình tưới, cấp nước Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ ngư dân đoàn kết sản xuất trên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 17/12/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007