Quyết định 3173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa"
Số hiệu: | 3173/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Vương Văn Việt |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3173/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 11 tháng 09 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 07/7/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt "Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015";
Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh về việc thực hiện các dự án, đề án năm 2012 thuộc Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015";
Căn cứ Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt Đề cương Đề án "Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa tại Tờ trình số 1307/TTr-SVHTTDL ngày 17/7/2013 về việc phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa"; của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3045/STC-HCSN ngày 23/8/2013 về việc dự toán thực hiện Đề án "Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa",
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Đề án: Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa";
2. Đơn vị chủ quản Đề án: UBND tỉnh Thanh Hóa;
3. Đơn vị chủ trì Đề án: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa;
4. Đơn vị phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị, thành phố có khu, điểm du lịch; Ban quản lý các khu, điểm du lịch; các trường đào tạo có chuyên ngành hướng dẫn du lịch; Hiệp hội Du lịch; các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2013 đến năm 2020, chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2013 - 2015
- Giai đoạn 2: Từ năm 2016 - 2020.
6. Mục tiêu của Đề án
6.1. Mục tiêu chung
Xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên chuyên nghiệp, được chứng nhận đạt trình độ nghề theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam; đảm bảo số lượng; hợp lý về cơ cấu.
6.2. Mục tiêu cụ thể
- Đối với đội ngũ hướng dẫn viên
+ Đến năm 2015: Có khoảng 160 hướng dẫn viên, trong đó ít nhất có 32 hướng dẫn viên du lịch quốc tế (tập trung cho các thị trường khách Anh, Pháp Trung Quốc...); bình quân mỗi doanh nghiệp lữ hành có 3 hướng dẫn viên chính thức. 70% hướng dẫn viên được đào tạo chuyên ngành hướng dẫn du lịch trình độ cao đẳng trở lên; 50% hướng dẫn viên được Hội đồng cấp chứng chỉ Nghiệp vụ du lịch Việt Nam (VTCB) chứng nhận đạt trình độ nghề Hướng dẫn du lịch.
+ Đến năm 2020: Có khoảng 420 hướng dẫn viên, trong đó có 120 hướng dẫn viên du lịch quốc tế (tập trung cho các thị trường khách Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào...), bình quân mỗi doanh nghiệp lữ hành có 05 hướng dẫn viên chính thức; 80% hướng dẫn viên được đào tạo chuyên ngành hướng dẫn du lịch trình độ cao đẳng trở lên; 100% hướng dẫn viên được Hội đồng cấp chứng chỉ Nghiệp vụ du lịch Việt Nam (VTCB) chứng nhận đạt trình độ nghề Hướng dẫn du lịch.
- Đối với đội ngũ thuyết minh viên
+ Đến năm 2015: Có khoảng 68 thuyết minh viên, 100% thuyết minh viên có trình độ trung cấp trở lên; 15% thuyết minh viên sử dụng ngoại ngữ thành thạo, tập trung vào các ngoại ngữ: Tiếng Anh, Pháp, Trung...
+ Đến năm 2020: Có khoảng 85 thuyết minh viên, 100% thuyết minh viên có trình độ trung cấp trở lên trong đó 90% thuyết minh viên trình độ cao đẳng trở lên; 20% thuyết minh viên sử dụng ngoại ngữ thành thạo, tập trung các ngoại ngữ: Tiếng Anh, Pháp, Trung, Hàn, Nhật, Lào...
(Chi tiết tại Phụ lục 1).
7. Các Dự án triển khai
Dự án 1: Đào tạo lại và bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên, thuyết minh viên
1.1. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho thuyết minh viên du lịch
* Thời gian thực hiện: Năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 (mỗi năm 01 lớp);
* Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch (mỗi năm tổ chức 01 lớp)
* Thời gian thực hiện: Từ năm 2013-2020;
* Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.3. Phối hợp với các cơ sở tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch; tổ chức các chương trình học tập kinh nghiệm thực tế cho hướng dẫn viên, thuyết minh viên, các đơn vị tổ chức mỗi năm 01 lớp
* Thời gian thực hiện: Từ năm 2014-2020;
* Đơn vị thực hiện: Ban quản lý các khu, điểm du lịch; các doanh nghiệp lữ hành.
1.4. Tổ chức cho các hướng dẫn viên, thuyết minh viên tham gia các khóa đào tạo về ngoại ngữ, tin học.
* Thời gian thực hiện: Từ năm 2014-2020;
* Đơn vị thực hiện: Ban quản lý các khu, điểm du lịch; các doanh nghiệp lữ hành.
Dự án 2: Hỗ trợ cho công tác thuyết minh tại các khu, điểm du lịch nhằm nâng cao chất lượng thuyết minh du lịch
2.1. Trang thiết bị phục vụ công tác thuyết minh tại các khu, điểm du lịch (bao gồm: Lam Kinh, Thành Nhà Hồ, Hàm Rồng, Suối cá Cẩm Lương, Sầm Sơn, Động Tiên Sơn (Thành phố), Đền Bà Triệu, Động Từ Thức, Vườn Quốc gia Bến En, Khu BTTN Pù Luông, Động Kim Sơn (Vĩnh Lộc); Động Trường Lâm (Tĩnh Gia) và Bảo tàng tỉnh.
* Thời gian thực hiện: Năm 2014-2020;
* Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
2.2. Chi lương cho thuyết minh viên giai đoạn 2013-2020
* Thời gian thực hiện: Từ năm 2015-2020
- Năm 2015: Dự kiến bổ sung 4 thuyết minh viên hưởng lương ngân sách
- Năm 2017: Dự kiến bổ sung 9 thuyết minh viên hưởng lương ngân sách
(Theo danh sách phân bổ tại Phụ lục 1).
* Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ xây dựng phương án, báo cáo UBND tỉnh trong năm 2014.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban quản lý các khu, điểm du lịch.
Dự án 3: Phát triển cơ sở đào tạo, nghiên cứu; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo
3.1. Đầu tư trang thiết bị giảng dạy chuyên ngành nghiệp vụ hướng dẫn và nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho thuyết minh viên
* Thời gian thực hiện: Năm 2014-2020
* Đơn vị thực hiện: Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trường Đại học Hồng Đức; Trường Trung cấp Nghề Thương mại và Du lịch.
3.2. Xây dựng và áp dụng nội dung tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ hướng dẫn, thuyết minh phù hợp với mặt bằng chung của khu vực
* Thời gian thực hiện: Năm 2014, 2015, 2016;
* Đơn vị thực hiện: Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trường Đại học Hồng Đức; Trường Trung cấp Nghề Thương mại và Du lịch;
8. Kinh phí thực hiện Đề án
- Tổng kinh phí thực hiện: 12.690.400.000 VNĐ
(Bằng chữ: Mười hai tỷ, sáu trăm chín mươi triệu, bốn trăm ngàn đồng).
Trong đó:
+ Dự án 1: Đào tạo lại và bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên, thuyết minh viên: 9.171.400.000 đ;
+ Dự án 2: Quản lý khu, điểm du lịch: 819.000.000đ;
+ Dự án 3: Phát triển cơ sở đào tạo, nghiên cứu; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo: 2.700.000.000đ.
(Chi tiết tại Phụ lục 2)
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách hỗ trợ: 2.065.700.000 đồng;
+ Từ nguồn xã hội hóa: 10.624.700.000 đồng.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, các ban, ngành, Ban Quản lý các khu, điểm du lịch xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án một cách hiệu quả; trong đó chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ tài nguyên các khu, điểm du lịch; tuyên truyền về sự cần thiết trong việc nâng cao trình độ của đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên.
- Định kỳ tổ chức khảo sát, điều tra nắm tình hình, nhu cầu sử dụng hướng dẫn của các doanh nghiệp du lịch và ban quản lý các khu, điểm du lịch làm căn cứ cho các cơ sở đào tạo du lịch đào tạo đủ số lượng cần thiết cho ngành du lịch, hạn chế tình trạng nguồn nhân lực được đào tạo mà không được sử dụng hoặc sử dụng không đúng ngành nghề được đào tạo.
- Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương, các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh, Ban quản lý các khu, điểm du lịch tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thuyết minh viên - điều kiện để các thuyết minh viên được cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên cũng như hướng tới việc cấp chứng chỉ nghề cho thuyết minh viên sau này khi có hướng dẫn; tổ chức các lớp bồi dưỡng cho hướng dẫn viên cũng như hướng dẫn các doanh nghiệp lữ hành, các hướng dẫn viên tiếp cận các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam.
- Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh công nhận khu, điểm du lịch địa phương; trình cấp có thẩm quyền công nhận khu, điểm du quốc gia làm căn cứ kiện toàn, thành lập các Ban Quản lý; ban hành Quy chế quản lý khu, điểm du lịch; Quy chế quản lý Thuyết minh viên; Quy chế tuyển chọn thuyết minh viên…
- Chỉ đạo Thanh tra ngành tăng cường kiểm tra các doanh nghiệp lữ hành; các khu, điểm du lịch trong việc chấp hành Luật Du lịch về công tác sử dụng hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các dự án trong đề án, đảm bảo triển khai đúng tiến độ.
3. Sở Nội vụ
Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Ban Quản lý các khu, điểm du lịch; xây dựng phương án bổ sung biên chế thuyết minh viên cho Ban Quản lý các khu, điểm du lịch trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt trong năm 2014, số lượng biên chế thuyết minh viên theo Phụ lục số 01 kèm theo.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh & Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo nhân lực du lịch, trong đó có đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên; tham mưu cho UBND tỉnh đầu tư nguồn lực cho công tác đào tạo, bao gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy và xây dựng và thực hiện chính sách thù lao đặc thù cho thuyết minh viên, hướng dẫn viên; chính sách ưu đãi, thu hút chuyên gia, cán bộ giảng dạy giỏi về công tác tại tỉnh.
5. UBND các huyện, thị, thành phố có khu, điểm du lịch
Cụ thể hóa các nội dung của Đề án phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương; tăng cường ngân sách địa phương đầu tư cho phát triển các khu, điểm du lịch; bố trí nguồn nhân lực phụ trách quản lý nhà nước về du lịch và nhân lực công tác tại các khu, điểm du lịch.
6. Ban quản lý các khu, điểm du lịch
Chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể trong việc triển khai các dự án của Đề án nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ thuyết minh viên; nghiên cứu đề xuất các cấp có thẩm quyền trong việc ban hành cơ chế thu phí dịch vụ thuyết minh viên; xây dựng và triển khai Quy chế tuyển dụng các thuyết minh viên phù hợp với đặc thù của đơn vị mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan của khách du lịch; tập trung giải quyết chính sách, chế độ tiền lương, thu nhập cho thuyết minh viên. Hàng năm, bố trí nguồn kinh phí nhất định dành cho việc đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ thuyết minh viên tại điểm.
7. Các trường đào tạo có chuyên ngành hướng dẫn du lịch
Đổi mới phương pháp đào tạo; tăng cường liên kết trong đào tạo du lịch; chuẩn hóa các chương trình, nội dung đào tạo chuyên ngành hướng dẫn du lịch theo hướng áp dụng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam; nghiên cứu áp dụng "Giáo trình bồi dưỡng nghiệp vụ thuyết minh viên" do Tổng cục Du lịch ban hành trong việc bồi dưỡng đội ngũ thuyết minh viên.
8. Hiệp hội Du lịch
- Vận động các doanh nghiệp lữ hành tự đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch; tích cực hỗ trợ các cơ sở đào tạo thực hiện chương trình, nội dung thực tập. Kết nối các doanh nghiệp lữ hành trong tỉnh nhằm giúp đỡ trong quá trình phát triển kinh tế cũng như bồi dưỡng phát triển nguồn lao động.
- Phối hợp với các cơ quan Báo, Đài xây dựng các chuyên mục nâng cao hình ảnh nghề du lịch thông qua việc tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông, tạo tâm lý yêu nghề, gắn bó lâu dài với nghề đối với lao động trong lĩnh vực du lịch nói chung, lao động hướng dẫn nói riêng.
9. Các doanh nghiệp du lịch
- Chủ động và tham gia tích cực vào quá trình đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên của tỉnh bằng việc tổ chức đào tạo lại cho người lao động của doanh nghiệp; tổ chức tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao trình chuyên môn, ngoại ngữ giao tiếp cho các hướng dẫn viên; có chính sách hỗ trợ học phí, tiền lương thỏa đáng khuyến khích đội ngũ hướng dẫn viên gắn bó với doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo trong việc thực hiện chương trình, nội dung thực tập tại doanh nghiệp; phối hợp với Ban quản lý các khu, điểm du lịch trong việc xây dựng các chương trình tham quan, đưa khách đến, cung cấp dịch vụ cho khách, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm của khu du lịch, trao đổi và sử dụng lao động.
10. Các thuyết minh viên, hướng dẫn viên
Chủ động trong việc tự học tập nghiên cứu các tài liệu, sách báo, thông tin để nâng cao kỹ năng hướng dẫn, thuyết minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội và các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chủ tịch Hiệp hội Du lịch tỉnh; lãnh đạo các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG THUYẾT MINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2015, 2020
(Kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Các khu, điểm du lịch |
Năm 2013 |
Kế hoạch năm 2015 |
Kế hoạch năm 2020 |
Số lượng biên chế TMV cần bổ sung giai đoạn 2013-2020 |
||||||
Tổng số TMV hiện có |
TMV sử dụng ngoại ngữ |
Số TMV đã biên chế |
Tổng nhu cầu TMV |
TMV sử dụng ngoại ngữ |
Số lượng biên chế TMV cần bổ sung |
Tổng nhu cầu TMV |
TMV sử dụng ngoại ngữ |
Số lượng biên chế TMV cần bổ sung |
|||
1 |
Thành Nhà Hồ |
06 |
03 |
03 |
08 |
05 |
01 |
10 |
07 |
02 |
03 |
2 |
Hàm Rồng |
07 |
|
07 |
07 |
01 |
|
8 |
02 |
|
|
3 |
Lam Kinh |
04 |
01 |
01 |
06 |
02 |
01 |
10 |
06 |
02 |
03 |
4 |
Đền Bà Triệu |
01 |
|
0 |
01 |
|
|
02 |
|
01 |
01 |
5 |
Sầm Sơn |
04 |
|
0 |
05 |
|
01 |
08 |
|
02 |
03 |
6 |
VQG Bến En |
04 |
|
04 |
05 |
|
|
07 |
|
01 |
01 |
7 |
Động Từ Thức |
03 |
|
0 |
03 |
|
|
03 |
|
|
|
8 |
Động Tiên Sơn (TPTH) |
01 |
|
0 |
01 |
|
|
01 |
|
|
|
9 |
Suối cá Cẩm Lương |
03 |
|
0 |
03 |
|
01 |
04 |
|
01 |
02 |
10 |
Khu BTTN Pù Luông |
06 |
|
06 |
07 |
01 |
|
10 |
03 |
|
|
11 |
Bảo tàng tỉnh |
02 |
|
02 |
02 |
|
|
02 |
|
|
|
12 |
Các khu, điểm du lịch khác (Cán bộ VH kiêm nhiệm) |
24 |
|
|
21 |
|
|
20 |
|
|
|
|
Tổng số |
65 |
04 |
23 |
70 |
09 |
04 |
85 |
18 |
09 |
13 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ HƯỚNG DẪN VIÊN, THUYẾT MINH VIÊN"
(Kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT |
Danh mục |
Cơ sở tính |
Nguồn kinh phí |
Đơn vị thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||
ĐVT |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Nguồn ngân sách |
Nguồn các đơn vị, nguồn khác |
|
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
|||||||||||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
12.690.400 |
2.065.700 |
367.100 |
367.100 |
304.100 |
367.100 |
304.100 |
178.100 |
178.100 |
10.624.700 |
|
|
|||||||||||
1 |
Dự án 1: Đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên, thuyết minh viên |
|
|
|
9.171.400 |
1.246.700 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
7.924.700 |
Sở VHTT DL phối hợp với các cơ sở đào tạo |
|
|||||||||||
1.1 |
Bồi dưỡng đội ngũ thuyết minh viên cho các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh: 75 học viên/10 ngày/năm |
Năm |
7 |
|
1.246.700 |
1.246.700 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
178.100 |
|
|
||||||||||||
|
Kinh phí tổ chức 1 lớp/năm |
|
|
|
178.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Thuê hội trường (bao gồm âm thanh; hoa tươi) |
Ngày |
10 |
5.000 |
50.000 |
|
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
|
||||||||||||
|
Thuê máy chiếu phục vụ lớp học |
Ngày |
10 |
1.000 |
10.000 |
|
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
||||||||||||
|
Ma két |
|
1 |
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
||||||||||||
|
Nước uống cho đại biểu, học viên giữa giờ (20.000đ/người/ ngày x 10 ngày = 200.000đ/ng) |
Người |
75 |
200 |
15.000 |
|
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
|
|
||||||||||||
|
Khai giảng |
|
|
|
1.000 |
|
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|||||||||||
|
Bế giảng |
|
|
|
1.000 |
|
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|||||||||||
|
In ấn tài liệu cho học viên: 150 trang x 400đ/trang |
Bộ |
75 |
60 |
4.500 |
|
4.500 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
|
|
|
|||||||||||
|
Cấp chứng chỉ |
Cái |
75 |
20 |
1.500 |
|
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|||||||||||
|
Xây dựng chương trình môn học: 80 tiết lý thuyết, 20 tiết trao đổi hướng dẫn thực hành, ôn tập trên lớp |
Tiết |
100 |
105 |
10.500 |
|
10.500 |
10.500 |
10.500 |
10.500 |
10.500 |
10.500 |
10.500 |
|
|
|
|||||||||||
|
Thuê giảng viên: 10 ngày, 1 ngày = 2 buổi; 1 buổi = 5 tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
Giảng viên là chuyên gia |
Buổi |
8 |
800 |
6.400 |
|
6.400 |
6.400 |
6.400 |
6.400 |
6.400 |
6.400 |
6.400 |
|
|
|
|||||||||||
|
Giảng viên chính, tiến sĩ các trường ĐH |
Buổi |
12 |
600 |
7.200 |
|
7.200 |
7.200 |
7.200 |
7.200 |
7.200 |
7.200 |
7.200 |
|
|
|
|||||||||||
|
Thuê phương tiện đưa đón giảng viên (Hà Nội - Thanh Hóa - Hà Nội) |
Lượt đi về |
2 |
2.000 |
4.000 |
|
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|||||||||||
|
Thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
Ngày |
10 |
350 |
3.500 |
|
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
|
|
|
|||||||||||
|
Chi phí tiền ăn cho giảng viên: |
Ngày |
10 |
150 |
1.500 |
|
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|||||||||||
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên: 50.000đ/ngày x 10 ngày = 500.000 học viên |
Người |
75 |
500 |
37.500 |
|
37.500 |
37.500 |
37.500 |
37.500 |
37.500 |
37.500 |
37.500 |
|
|
|
|||||||||||
|
Thực hành thực tế (20 tiết thực hành thực tế = 2 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
Thuê xe cho các học viên đi thực hành thực tế (xe 45 chỗ x 4.000.000đ/ngày xe x 2 xe = 8.000.000đ) |
Ngày |
2 |
8.000 |
16.000 |
|
16.000 |
16.000 |
16.000 |
16.000 |
16.000 |
16.000 |
16.000 |
|
|
|
|||||||||||
|
Bồi dưỡng thuyết minh viên mời giảng thực tế |
Người |
5 |
500 |
2.500 |
|
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|||||||||||
|
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
Phục vụ, trông xe |
Ngày |
10 |
300 |
3.000 |
|
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|||||||||||
|
Văn phòng phẩm |
|
|
|
2.000 |
|
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|||||||||||
1.2 |
Hỗ trợ tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hướng dẫn viên du lịch: 5 ngày/lớp/100 học viên/năm |
Năm |
|
7 |
924.700 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
924.700 |
Sở VHTT DL phối hợp với các cơ sở đào tạo tổ chức các lớp bồi dưỡng Kinh phí do học viên đóng góp. |
|
|||||||||||
|
Kinh phí tổ chức 1 lớp/năm |
|
|
|
132.100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
132.100 |
|
||||||||||||
|
Thuê hội trường |
Ngày |
5 |
5.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25.000 |
|
||||||||||||
|
Market trang trí hội trường khai giảng, bế giảng |
Lần |
2 |
1.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
||||||||||||
|
Thuê máy chiếu phục vụ lớp học |
Ngày |
5 |
2.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
|
||||||||||||
|
Nước uống cho học viên (30.000đ/người x 5 ngày = 150.000đ/ng) |
Người |
100 |
150 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
|
||||||||||||
|
Khai giảng |
Buổi |
1 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
||||||||||||
|
Bế giảng |
Buổi |
1 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
||||||||||||
|
In ấn tài liệu cho học viên: 200 trang x 400đ/trang |
Bộ |
120 |
80 |
9.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.600 |
|
||||||||||||
|
Cấp chứng chỉ |
Cái |
100 |
20 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
||||||||||||
|
Thuê giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
||||||||||||
|
Tiến sĩ, giảng viên chính |
Buổi |
10 |
600 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
||||||||||||
|
Thuê phương tiện đưa đón giảng viên (Hà Nội - Thanh Hóa - Hà Nội) |
Lượt đi về |
2 |
2.000 |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000 |
|
||||||||||||
|
Thuê phòng nghỉ cho Giảng viên, trợ giảng |
Người |
10 |
350 |
3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
|
||||||||||||
|
Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng: |
Người |
10 |
200 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
||||||||||||
|
Thuê xe cho các học viên đi khảo sát thực tế 1 ngày (xe 45 chỗ) |
Xe |
2 |
6.000 |
12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.000 |
|
|
|||||||||||
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên (50.000đ/người/ ngày) |
Người |
100 |
250 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25.000 |
|
||||||||||||
|
Văn phòng phẩm |
|
|
|
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
||||||||||||
|
Chi phục vụ, đón tiếp đại biểu, trông coi xe: |
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
||||||||||||
|
Chi khác |
|
|
|
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
|
||||||||||||
1.3 |
Phối hợp với các cơ sở đào tạo tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch; tổ chức các chương trình học tập kinh nghiệm thực tế cho HDV, TMV. |
Năm |
7 |
500.000 |
3.500.000 |
BQL các khu, điểm du lịch, các doanh nghiệp (Căn cứ vào tình hình thực tế, các đơn vị tổ chức lớp tập huấn cho các hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị và đóng góp của học viên) |
3.500.000 |
|
|
||||||||||||||||||
1.4 |
Tổ chức cho các hướng dẫn viên, thuyết minh viên tham gia các khóa đào tạo về ngoại ngữ. |
Năm |
7 |
500.000 |
3.500.000 |
BQL các khu, điểm du lịch, các doanh nghiệp (Căn cứ vào tình hình thực tế, các đơn vị tổ chức lớp tập huấn cho các hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị và đóng góp của học viên) |
3.500.000 |
|
|||||||||||||||||||
2 |
Dự án 2: Hỗ trợ cho công tác thuyết minh tại các khu, điểm du lịch |
|
|
|
819.000 |
819.000 |
189.000 |
189.000 |
126.000 |
189.000 |
126.000 |
0 |
0 |
|
|
|
|||||||||||
2.1 |
Trang thiết bị phục vụ công tác thuyết minh cho thuyết minh viên của các khu, điểm du lịch |
Đơn vị |
13 |
|
819.000 |
819.000 |
189.000 |
189.000 |
126.000 |
189.000 |
126.000 |
0 |
0 |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|||||||||||
|
Lam Kinh, Thành Nhà Hồ, Hàm Rồng |
Đơn vị |
3 |
|
|
|
189.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Suối cá Cẩm Lương, Sầm Sơn, Động Tiên Sơn (Thành phố Thanh Hóa) |
Đơn vị |
3 |
|
|
|
|
189.000 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Bảo Tàng tỉnh, Đền Bà Triệu |
Đơn vị |
2 |
|
|
|
|
|
126.000 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
Động Từ Thức, Vườn Quốc gia Bến En, Pù Luông |
Đơn vị |
3 |
|
|
|
|
|
|
189.000 |
|
|
|
|
|||||||||||||
|
Động Kim Sơn (Vĩnh Lộc), Động Trường Lâm (Tĩnh Gia) |
Đơn vị |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
126.000 |
|
|
|
|
||||||||||||
|
Kinh phí hỗ trợ cho 01 đơn vị |
|
|
|
63.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Máy chiếu + Màn chiếu + Máy vi tính |
Bộ |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Tăng âm + Loa đài |
Bộ |
1 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Máy trợ giảng phục vụ thuyết minh trong phòng đón tiếp |
Bộ |
1 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Mích không dây + Loa cầm tay |
Bộ |
1 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
2.2 |
Kinh phí chi lương cho thuyết minh viên giai đoạn 2013-2020 |
|
|
|
0 |
|
|
Đề nghị Sở VHTT& Du lịch có đề án báo cáo riêng |
|
|
|||||||||||||||||
|
Kinh phí chi lương cho thuyết minh viên giai đoạn 2013-2020 |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
3 |
Dự án 3: Các cơ sở đào tạo đầu tư trang thiết bị; nghiên cứu; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo |
|
|
|
2.700.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.700.000 |
|
||||||||||||
3.1 |
Đầu tư trang thiết bị giảng dạy chuyên ngành nghiệp vụ hướng dẫn và nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho thuyết minh viên (Kinh phí dành cho 01 cơ sở đào tạo/năm) |
Cơ sở đào tạo |
3 |
600.000 |
1.800.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.800.000 |
Trường ĐH VHTT DL, ĐH Hồng Đức, Trường TC nghề TMDL |
||||||||||||
3.2 |
Xây dựng và áp dụng nội dung tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ hướng dẫn, thuyết minh phù hợp với mặt bằng chung của khu vực. |
Cơ sở đào tạo |
3 |
300.000 |
900.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
900.000 |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tiêu chí và thang điểm bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn đoạn 2016-2020" Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 kèm theo Quyết định 319/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ dự toán khảo sát, lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Hồ Thành 1, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ công tác liên ngành thực hiện Kế hoạch triển khai công tác chuẩn hóa, số hóa tài liệu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp quản lý thu thuế Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương Đề án "Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2007 về việc chuyển loại hình trường Trung học phổ thông dân lập sang loại hình trường Trung học phổ thông tư thục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/10/2007 | Cập nhật: 30/10/2007