Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 31/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Các thủ tục hành chính về đầu tư thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này gồm:
a) Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
d) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
đ) Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư.
g) Thủ tục giãn tiến độ đầu tư.
h) Thủ tục cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP .
3. Các thủ tục hành chính khác có liên quan đến dự án đầu tư, không thuộc các thủ tục được quy định tại khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn, quy định của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính đó.
1. Nhà đầu tư là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
a) Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp năm 2014; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư năm 2014;
b) Doanh nghiệp được thành lập trước khi Luật Doanh nghiệp năm 2014 có hiệu lực;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực;
d) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;
đ) Hộ kinh doanh, cá nhân;
e) Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
g) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tổ liên ngành: Tổ thực hiện cơ chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư dự án nằm ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ.
Tổ liên ngành có nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giải quyết các vướng mắc cho nhà đầu tư trong quá trình triển khai nghiên cứu và thực hiện dự án.
Thành viên của Tổ liên ngành là đại diện Lãnh đạo các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục thuế tỉnh. Tổ liên ngành do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm cơ quan thường trực, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm tổ trưởng.
Công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc giải quyết thủ tục đầu tư được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:
1. Nội dung công việc phải liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan phối hợp.
2. Bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời hạn phối hợp.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức tham gia phối hợp.
4. Bảo đảm tính khách quan trong quá trình phối hợp.
5. Khi phối hợp giải quyết các thủ tục đầu tư, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết thủ tục đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở, ngành, cấp mình; đồng thời đề cao vai trò, trách nhiệm trong việc phối hợp với các sở, ngành, cấp có liên quan giải quyết thủ tục đầu tư cho các nhà đầu tư; góp phần đảm bảo việc giải quyết các thủ tục đầu tư ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được thực hiện một cách thuận lợi, nhanh chóng, đúng pháp luật và chủ trương của tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp và thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên trong Tổ liên ngành, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy ý kiến bằng văn bản.
3. Các thành viên Tổ liên ngành, các cơ quan được lấy ý kiến phải gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi. Quá thời hạn quy định mà không có ý kiến trả lời xem như đồng ý với kết quả giải quyết và chịu trách nhiệm về nội dung nhiệm vụ được phân công trong quy chế này.
4. Trong trường hợp các ý kiến góp ý là thống nhất nhau, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong trường hợp còn có ý kiến khác nhau, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hợp Tổ liên ngành để thống nhất ý kiến giải quyết hồ sơ.
Trong quá trình giải quyết hồ sơ dự án, khi cần làm rõ những nội dung dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đến dự án tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm dự án hoặc tại các dự án tương tự.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư và gửi kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư ngay khi nhận được kết quả từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Niêm yết tại trụ sở cơ quan làm việc và công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (www.tiengiang.gov.vn) và của Sở Kế hoạch và Đầu tư (skhdt.tiengiang.gov.vn) các quy trình, thủ tục đầu tư nêu tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này để nhà đầu tư biết, thực hiện.
2. Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch thực hiện công tác xúc tiến đầu tư và hỗ trợ nhà đầu tư về thực hiện các thủ tục hành chính trong triển khai đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn các quy định, chủ trương, chính sách ưu đãi của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư biết, thực hiện.
3. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư.
4. Tổ chức họp Tổ liên ngành; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các thủ tục đầu tư, các đề nghị, yêu cầu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm mà nhà đầu tư dự kiến triển khai dự án nếu cần thiết.
Trong trường hợp cần phải tháo gỡ ngay khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai đầu tư xây dựng dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với thành viên trong Tổ liên ngành và các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi triển khai dự án tổ chức họp hoặc khảo sát thực tế để tháo gỡ, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết và thông báo ngay đến nhà đầu tư, sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền, ngay sau khi họp hoặc sau khi khảo sát, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo, đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Tổng hợp kết quả thực hiện, các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch
1. Tổng hợp, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cho công bố Danh mục các dự án mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh; ban hành mẫu lập Danh mục dự án mời gọi đầu tư và thông tin ban đầu của dự án mời gọi đầu tư.
2. Niêm yết tại trụ sở cơ quan làm việc các quy trình, thủ tục đầu tư được quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quy chế này để nhà đầu tư biết, thực hiện.
3. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định khi có yêu cầu, đề nghị của nhà đầu tư; cung cấp và hướng dẫn các quy định, chủ trương, chính sách ưu đãi của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư biết, thực hiện. Thu thập và cung cấp các thông tin, tài liệu được phép phổ biến theo yêu cầu tìm hiểu của nhà đầu tư về môi trường, cơ hội đầu tư trên địa bàn tỉnh.
4. Trong trường hợp có yêu cầu của nhà đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch có thể cùng với nhà đầu tư trực tiếp làm việc với sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan để giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
5. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kết quả thực hiện, các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Thẩm định và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến tài chính của dự án đầu tư; điều kiện đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện do Sở quản lý; ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.
2. Phối hợp với các ngành có liên quan có ý kiến đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến sử dụng đất công, tài sản công.
3. Phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển đô thị đã được công bố theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện các quy định về xây dựng khi có yêu cầu.
2. Có ý kiến về địa điểm xây dựng đối với các dự án đầu tư.
3. Thẩm định và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng, sự phù hợp của các dự án đầu tư đối với các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; điều kiện đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện do Sở quản lý.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực xây dựng đối với dự án đầu tư.
5. Kiểm tra, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn đối với các dự án khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở và các dự án khác thuộc lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Cung cấp trích lục bản đồ địa chính; cung cấp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến dự án đầu tư; hướng dẫn các thủ tục có liên quan thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Thỏa thuận địa điểm thực hiện dự án đầu tư sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
3. Thẩm định về sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên.
4. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của dự án, căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm của nhà đầu tư, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
5. Thẩm định các tác động của dự án đến môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư.
6. Thẩm định điều kiện đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện do Sở quản lý; thẩm định chính sách ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư về đất đai dành cho dự án
7. Chủ trì hoặc phối hợp với các Sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các đề nghị sử dụng đất công, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Cung cấp thông tin về các quy hoạch phát triển của ngành: điện lực, công nghiệp, thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm định các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Công Thương, sự phù hợp của dự án đầu tư đối với quy hoạch phát triển ngành; điều kiện đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện do Sở quản lý.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc liên quan đến hoạt động công nghiệp, thương mại của dự án đầu tư, các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư phát triển chợ, trung tâm thương mại, siêu thị.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Hướng dẫn thực hiện các quy định về khoa học công nghệ liên quan đến hoạt động đầu tư.
2. Thẩm định công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư; điều kiện đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện do Sở quản lý.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của dự án đầu tư.
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Thẩm định các chính sách ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư dành cho dự án.
2. Phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực thuế, phí, lệ phí.
3. Hướng dẫn, phổ biến chính sách thuế; hỗ trợ cho các doanh nghiệp về thủ tục kê khai, nộp thuế; mở sổ sách kế toán; việc phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch ngành đã được phê duyệt và công bố theo thẩm quyền; có ý kiến giải quyết hoặc đề xuất giải quyết các thủ tục đầu tư, các đề nghị, yêu cầu của nhà đầu tư theo chức năng và thẩm quyền của mình.
2. Hỗ trợ nhà đầu tư về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án và đưa dự án vào hoạt động.
3. Thẩm định các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý của ngành; sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành; khả năng đáp ứng điều kiện đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thuộc lĩnh quản lý của ngành mình; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về môi trường.
4. Có ý kiến trả lời các yêu cầu, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư về các vấn đề liên quan đến dự án đầu tư trong thời gian tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đề nghị.
5. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản lý của mình.
6. Kiểm tra, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn đối với các dự án đầu tư thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của cấp huyện; công bố các thông tin về: mật độ xây dựng, lộ giới, tầng cao; quy hoạch về ngành nghề trên địa bàn.
2. Có ý kiến về địa điểm, lĩnh vực, mục tiêu sản phẩm, quy mô dự án đầu tư, nhu cầu sử dụng đất đối của các dự án đầu tư trên địa bàn quản lý. Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện.
3. Thông báo bằng văn bản về tính pháp lý, hiện trạng, nguồn gốc, định hướng quy hoạch khu đất dự án do nhà đầu tư đề xuất.
4. Thực hiện các thủ tục pháp lý thuộc thẩm quyền về thu hồi đất, cho thuê đất, giao đất cho nhà đầu tư để triển khai thực hiện dự án.
5. Hỗ trợ cho nhà đầu tư lập phương án về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, về triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn và những vấn đề có liên quan khác theo thẩm quyền.
6. Chủ trì cùng với nhà đầu tư và các sở, ngành liên quan tiến hành thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các hộ dân trong khu vực dự án. Thực thi các chính sách tái định cư theo quy định (nếu có).
7. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu tư triển khai dự án.
8. Định kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình hỗ trợ nhà đầu tư về thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có), tình hình triển khai dự án đầu tư trên địa bàn.
9. Quản lý và hỗ trợ nhà đầu tư thi công xây dựng, thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 4: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Tổ liên ngành để lấy ý kiến thống nhất xem xét, giải quyết hồ sơ dự án.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không);
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài khu công nghiệp thì khi lấy ý kiến thẩm định theo Bước 2 nêu trên, ngoài việc lấy ý kiến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tại Bước 6 nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quyết định chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư. Các bước và nội dung khác thực hiện theo thủ tục chung.
2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
5. Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch.
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch.
- Dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch và thực hiện ngoài khu công nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo mẫu II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Tổ liên ngành để lấy ý kiến thống nhất xem xét, giải quyết hồ sơ dự án.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
3. Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
5. Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư trong nước (cá nhân, tổ chức) có dự án đầu tư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01/7/2015) và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 62 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong trường hợp không cần lấy ý kiến thẩm định của các ngành, địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển sang thực hiện Bước 5. Trong trường hợp cần lấy ý kiến thẩm định của các ngành, địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến thẩm định theo các Bước 2, 3, 4 như sau:
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Tổ liên ngành để lấy ý kiến thống nhất xem xét, giải quyết hồ sơ dự án.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ dự án và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư, gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư.
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư);
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 28 Luật Đầu tư);
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư).
- Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư nếu nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu số II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định, thực hiện các bước để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 15 của quy chế này.
- Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
3. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
- Thời hạn trình quyết định chủ trương đầu tư: 20 ngày.
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
4. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư);
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 28 Luật Đầu tư);
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư).
- Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư nếu nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và đã được quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư không phải trình quyết định chủ trương đầu tư.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu số II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Tổ liên ngành để lấy ý kiến thống nhất xem xét, giải quyết hồ sơ dự án.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
3. Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01/7/2015) và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 62 Nghị định 118/2016/NĐ-CP).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
Điều 20. Chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Trình tự thực hiện:
* Đối với dự án thuộc một trong các trường hợp: (i) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư; (ii) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được gửi hồ sơ xin ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Tổ liên ngành để lấy ý kiến thống nhất xem xét, giải quyết hồ sơ dự án.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7:
+ Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.
+ Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
3. Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ hồ sơ đối với: (i) dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư; (ii) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành.
- 04 bộ hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc không diện quyết định chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 23 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
* Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành.
* Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Trong trường hợp này, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho nội dung dự án đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (thay đổi nhà đầu tư) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất giãn tiến độ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, gồm các nội dung sau:
+ Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;
+ Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;
+ Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động;
+ Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.
Trong trường hợp không cần lấy ý kiến thẩm định của các ngành, địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển sang thực hiện Bước 5. Trong trường hợp cần lấy ý kiến thẩm định của các ngành, địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến thẩm định theo các Bước 2, 3, 4 như sau:
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung đề xuất giãn tiến độ thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Tổ liên ngành để lấy ý kiến thống nhất xem xét, giải quyết hồ sơ dự án.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư.
2. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.9 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư.
5. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đề nghị giãn tiến độ đầu tư (tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư) so với tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện theo thủ tục tương ứng về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư mà không thực hiện theo thủ tục này.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư (khoản 4 Điều 46 Luật Đầu tư) theo Mẫu II.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các sở, ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà doanh nghiệp đề nghị).
- Bước 3: Các sở, ngành được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trường hợp dự án đã thực hiện trước ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP .
+ Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP. Trường hợp từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi, xác nhận mà doanh nghiệp kiến nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
- Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NÐ-CP (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
3. Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ gốc).
4. Thời hạn giải quyết:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, và thời gian giải quyết tối đa là 18 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được đủ hồ sơ.
- Trường hợp phải xin ý kiến thẩm tra nguồn vốn từ ngân sách trung ương, thời hạn giải quyết tối đa không quá 30 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức (doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định 210/2013/NĐ-CP).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP .
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Phải xác định việc giải quyết đúng các thủ tục hành chính để nhà đầu tư sớm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn là một trong các giải pháp quan trọng để thu hút đầu tư. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phải tổ chức, sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang bị cơ sở vật chất thích hợp để thực hiện tốt công tác này.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra tình trạng cán bộ, công chức của ngành, đơn vị mình gây ra ách tắc, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho nhà đầu tư đến quan hệ tìm hiểu cơ hội đầu tư, thực hiện các thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện dự án trên địa bàn.
3. Phân công một thành viên trong ban lãnh đạo chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề có liên quan đến đầu tư trên địa bàn, thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch biết để phối hợp thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy tắc ứng xử của cán bộ, công, viên chức làm việc trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về thu các khoản phí: Phí vệ sinh; Phí qua phà; Phí qua đò; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận, hạn mức giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ bệnh nhân Phong khu điều trị K10 Nậm Zin thuộc Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2008/QĐ-UBND và 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về phương thức đặt hàng thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý bến thủy nội địa tham gia hoạt động dịch vụ, vui chơi giải trí trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Lưu, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định Bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức sửa chữa nhà ở cho người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013