Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ”Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2021”
Số hiệu: | 2930/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 09/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2930/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 09 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, BUÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2019-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/2/2018 của Chính phủ; Nghị quyết số 56/2017/QH14 của Quốc hội và Chương trình số 27-CTr/TU ngày 10/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Căn cứ Thông báo số 3337-TB/TU ngày 30/9/2019 của Tỉnh ủy về việc kết luận về công tác tổ chức cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 645/TTr-SNV ngày 06/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt ”Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2021” (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị địa phương triển khai thực hiện Đề án theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỀ ÁN TỔNG THỂ
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, BUÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2930/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Đắk Lắk là tỉnh miền núi Tây Nguyên, có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh, quốc phòng và kinh tế - xã hội; có sự đa dạng, phong phú về văn hóa truyền thống mang đặc trưng bản sắc Tây Nguyên; tổng diện tích tự nhiên 1.303.049 ha, dân số 1.872.228 người; với 15 đơn vị hành chính cấp huyện (trong đó: có 01 thành phố, 01 thị xã và 13 huyện); 184 đơn vị hành chính cấp xã (trong đó: có 20 phường, 12 thị trấn và 152 xã; với 2.481 thôn, buôn, tổ dân phố (trong đó: có 1.559 thôn, 599 buôn, 323 tổ dân phố).
Thôn, buôn (gọi tắt là thôn) và tổ dân phố có vị trí, vai trò hết sức quan trọng trong việc triển khai thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Hoạt động của hệ thống thôn, tổ dân phố thông qua sự tổ chức, quản lý, điều hành của các tổ chức Chi bộ Đảng, các Chi hội trong thời gian qua đã phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực thực hiện sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng, chấp hành quy định pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, phát huy quyền làm chủ của nhân dân; thực hiện tốt đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo Quốc phòng - An ninh; giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của địa phương.
Thực trạng hiện nay trên địa bàn tỉnh có không ít thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình nhỏ, cơ cấu bộ máy, tổ chức tự quản cồng kềnh, kinh phí ngân sách hỗ trợ cho nhiều đối tượng, gây áp lực chi ngân sách nhà nước nhưng hiệu quả hoạt động chưa cao; việc tập trung các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội còn nhiều hạn chế; đầu tư cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi không được tập trung, dàn trải trong khi khả năng nguồn lực còn hạn chế.
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương sáu, khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; mục tiêu đến năm 2021 sắp xếp, thu gọn hợp lý và giảm số lượng thôn, tổ dân phố.
Do đó, việc sắp xếp, sáp nhập các thôn dưới 100 hộ gia đình và tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình là cần thiết, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao hiệu quả quản lý và giảm gánh nặng ngân sách theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương sáu, khóa XII. Đồng thời, gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, việc thực hiện sắp xếp, sáp nhập các thôn dưới 100 hộ gia đình và tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình trên địa bàn tỉnh góp phần tăng nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; đáp ứng nguyện vọng của nhân dân ở cơ sở; quy hoạch, sắp xếp lại hợp lý hơn hệ thống thôn, tổ dân phố trên địa bàn đi đôi với yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng - an ninh từ cơ sở.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
2. Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
3. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
4. Nghị quyết số 10/NQ-CP , ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW, ngày 27/11/2017 tủa Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
5. Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
6. Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
7. Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 30/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kiện toàn tổ chức bộ máy ở thôn, buôn, tổ dân phố theo hướng “Tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng” giai đoạn 2018 - 2021 và những năm tiếp theo;
8. Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
9. Công văn số 426/UBND-TH ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về việc khảo sát các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
III. PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN
Sắp xếp, sáp nhập thôn dưới 100 hộ và tổ dân phố dưới 200 hộ. Khuyến khích sáp nhập những thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập nhưng đủ điều kiện thuận lợi tiến hành sáp nhập để giảm số lượng thôn, tổ dân phố và những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh.
IV. YÊU CẦU
1. Đánh giá đúng thực trạng thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định chính xác số lượng thôn dưới 100 hộ và tổ dân phố dưới 200 hộ.
3. Xác định mục tiêu, phân công nhiệm vụ cụ thể, đề ra các giải pháp và lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2021 và đề xuất các chế độ, chính sách có liên quan theo đúng quy định.
4. Duy trì ổn định, tăng cường hiệu quả hoạt động của các thôn, tổ dân phố sáp nhập; định kỳ hàng năm đánh giá, nâng cao chất lượng hoạt động sau khi sáp nhập của các tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố.
5. Các thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập phải kiện toàn cấp ủy, ban tự quản, Ban công tác mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội theo hướng kiêm nhiệm, mỗi thôn, tổ dân phố không quá 03 người nhằm tăng thu nhập cho cán bộ hoạt động không chuyên trách, phát huy vai trò trách nhiệm phục vụ nhân dân theo tinh thần chỉ đạo tại Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 30/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
V. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ
1. Bảo đảm công khai, dân chủ, được đa số cử tri của thôn, tổ dân phố có liên quan đồng thuận; thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện sáp nhập trên cùng một đơn vị hành chính cấp xã; có vị trí địa lý liền kề nhau; giao thông thuận lợi.
3. Có lịch sử, truyền thống văn hóa tương đồng.
4. Bảo đảm sự kế thừa, ổn định, thuận lợi trong hoạt động tự quản ở cơ sở.
5. Các trường hợp thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù: Có nguồn gốc lịch sử, văn hóa không tương đồng; hiện trạng dân cư phân bố phân tán, dàn trải trên địa bàn rộng, khó khăn trong công tác quản lý và hoạt động tự quản; đường giao thông không thuận lợi, đi lại khó khăn, bị chia cắt vào mùa mưa; hình thành các cụm dân cư trú biệt lập, không thuận lợi để kết nối với thôn, tổ dân phố lân cận; thôn, tổ dân phố vùng biên giới; thôn, tổ dân phố thuộc trường hợp an ninh - chính trị phức tạp; các thôn liền kề có dân số đông, nếu sáp nhập sẽ gây khó khăn trong công tác quản lý; thôn được cấp có thẩm quyền lựa chọn xây dựng thôn kiểu mẫu; thôn thuộc diện quy hoạch giãn dân thì không thực hiện việc sáp nhập trong giai đoạn này.
VI. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN:
Ngoài phần mở đầu, các phụ lục, Đề án gồm 04 phần:
1. Phần thứ nhất: Thực trạng của các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Phần thứ hai: Mục tiêu và lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
3. Phần thứ ba: Đánh giá tác động khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
4. Phần thứ tư: Nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện.
VII. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ TẠI ĐỀ ÁN
1. Thôn: Là tên gọi chung của thôn, làng, buôn và thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn (Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).
2. Tổ dân phố: Là tên gọi chung của tổ dân phố, khu phố, khối phố và tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố (Khoản 2, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).
3. Thôn, tổ dân phố: Là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn (Khoản 3, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ TIẾN HÀNH SÁP NHẬP
Thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
Ngày 17/01/2018, UBND tỉnh đã ban hành Công văn 426/UBND-TH về việc khảo sát các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; trong đó, UBND tỉnh giao UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Phương án sắp xếp thôn, buôn dưới 100 hộ gia đình và tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình.
Đồng thời khuyến khích những thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập nhưng đủ điều kiện thuận lợi tiến hành sáp nhập để giảm số lượng thôn, tổ dân phố và những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh.
II. THỰC TRẠNG VỀ QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Tổng hợp số liệu báo cáo của 15 huyện, thị xã, thành phố về thực trạng quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố ở các xã, phường, thị trấn hiện nay như sau:
1. Tổng quan quy mô các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh (tính đến tháng 12/2018):
Tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay là 2.481 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.559 thôn, 599 buôn và 323 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập là 456 thôn, tổ dân phố (gồm: 291 thôn, 82 buôn và 83 tổ dân phố), chiếm 18,38% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập là 428 thôn, tổ dân phố (gồm: 265 thôn, 81 buôn và 82 tổ dân phố), chiếm 17,25% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập là 28 thôn, tổ dân phố (gồm: 26 thôn, 01 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 1,13% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 2.025 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.268 thôn, 517 buôn và 240 tổ dân phố), chiếm 81,62 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 1.962 thôn, buôn, tổ dân phố (gồm: 1.232 thôn, 496 buôn và 234 tổ dân phố), chiếm 79,08% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhung có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 63 thôn, tổ dân phố (gồm: 36 thôn, 21 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 2,54% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Thực trạng về số lượng các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Số TT |
Tên thôn, buôn, tổ dân phố |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Tổng |
1559 |
599 |
323 |
291 |
82 |
83 |
1268 |
517 |
240 |
|
1 |
TP. Buôn Ma Thuột |
72 |
33 |
143 |
8 |
0 |
0 |
64 |
33 |
143 |
2 |
TX. Buôn Hồ |
53 |
33 |
63 |
10 |
3 |
42 |
43 |
30 |
21 |
3 |
H. Ea H'leo |
129 |
53 |
15 |
14 |
9 |
2 |
115 |
44 |
13 |
4 |
H. Ea Súp |
135 |
5 |
5 |
35 |
0 |
2 |
100 |
5 |
3 |
5 |
H. Cư Kuin |
86 |
27 |
0 |
12 |
0 |
0 |
74 |
27 |
0 |
6 |
H. Cư Mgar |
100 |
73 |
16 |
14 |
2 |
5 |
86 |
71 |
11 |
7 |
H. Ea Kar |
187 |
31 |
20 |
14 |
4 |
6 |
173 |
27 |
14 |
8 |
H. Krông Ana |
41 |
25 |
8 |
11 |
1 |
0 |
30 |
24 |
8 |
9 |
H. Krông Bông |
94 |
38 |
8 |
7 |
4 |
2 |
87 |
34 |
6 |
10 |
H. Krông Búk |
64 |
42 |
0 |
14 |
6 |
0 |
50 |
36 |
0 |
11 |
H. Krông Pắc |
208 |
57 |
18 |
43 |
5 |
7 |
165 |
52 |
11 |
12 |
H. M'Drắk |
121 |
40 |
12 |
59 |
13 |
10 |
62 |
27 |
2 |
13 |
H. Krông Năng |
169 |
26 |
8 |
34 |
6 |
2 |
135 |
20 |
6 |
14 |
H. Buôn Đôn |
73 |
26 |
0 |
12 |
4 |
0 |
61 |
22 |
0 |
15 |
H. Lắk |
27 |
90 |
7 |
4 |
25 |
5 |
23 |
65 |
2 |
2. Quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh:
2.1. Thành phố Buôn Ma Thuột:
Có 21 xã, phường (08 xã và 13 phường) với tổng số 248 thôn, tổ dân phố (gồm: 72 thôn, 33 buôn và 143 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (khuyến khích) là 08 thôn, tổ dân phố (gồm: 08 thôn, 0 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 3,23% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 240 thôn, tổ dân phố (gồm: 64 thôn, 33 buôn và 143 tổ dân phố), chiếm 96,77% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 232 thôn, tổ dân phố (gồm: 62 thôn, 32 buôn và 138 tổ dân phố), chiếm 93,55% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 08 thôn, tổ dân phố (gồm: 02 thôn, 01 buôn và 05 tổ dân phố), chiếm 3,23% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Buôn Ma Thuột |
72 |
33 |
143 |
8 |
0 |
0 |
64 |
33 |
143 |
|
1 |
P. Ea Tam |
|
3 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
8 |
2 |
P. Khánh Xuân |
|
1 |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
15 |
3 |
P.Tân An |
|
|
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
4 |
P. Tân Hòa |
|
|
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
5 |
P. Tân Lập |
|
2 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
10 |
6 |
P. Tân Lợi |
|
1 |
16 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
16 |
7 |
P.Tân Thành |
|
|
13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
8 |
P.Tân Tiến |
|
|
13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
9 |
P. Thắng Lợi |
|
|
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
10 |
P. Thành Công |
|
|
13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
11 |
P. Thành Nhất |
|
1 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
7 |
12 |
P. Thống Nhất |
|
|
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
13 |
P. Tự An |
|
|
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
14 |
Xã Cư Êbur |
3 |
4 |
|
0 |
0 |
0 |
3 |
4 |
0 |
15 |
Xã Ea Kao |
7 |
7 |
|
0 |
0 |
0 |
7 |
7 |
0 |
16 |
Xã Ea Tu |
6 |
6 |
|
0 |
0 |
0 |
6 |
6 |
0 |
17 |
Xã Hòa Khánh |
21 |
1 |
|
8 |
0 |
0 |
13 |
1 |
0 |
18 |
Xã Hòa Phú |
13 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
13 |
2 |
0 |
19 |
Xã Hòa Thắng |
9 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
9 |
2 |
0 |
20 |
Xã Hòa Thuận |
8 |
|
|
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
21 |
Xã Hòa Xuân |
5 |
3 |
|
0 |
0 |
0 |
5 |
3 |
0 |
2.2. Thị xã Buôn Hồ:
Có 12 xã, phường (05 xã và 07 phường) với tổng số 149 thôn, tổ dân phố (gồm: 53 thôn, 33 buôn và 63 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 10 thôn, 03 buôn và 42 tổ dân phố), chiếm 36,91% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 94 thôn, tổ dân phố: (gồm: 43 thôn, 30 buôn và 21 tổ dân phố), chiếm 63,09% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Buôn Hồ |
53 |
33 |
63 |
10 |
3 |
42 |
43 |
30 |
21 |
|
1 |
P.Đạt Hiếu |
|
1 |
10 |
0 |
0 |
10 |
0 |
1 |
0 |
2 |
P.An Bình |
|
|
12 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
6 |
3 |
P.An Lạc |
|
3 |
12 |
0 |
0 |
10 |
0 |
3 |
2 |
4 |
P.Thiện An |
|
|
8 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
3 |
5 |
P.Đoàn Kết |
|
|
6 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
6 |
P.Thống Nhất |
|
2 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
8 |
7 |
P.Bình Tân |
|
|
7 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
8 |
Xã Cư Bao |
12 |
6 |
|
0 |
0 |
0 |
12 |
6 |
0 |
9 |
Xã Bình Thuận |
19 |
4 |
|
1 |
0 |
0 |
18 |
4 |
0 |
10 |
Xã Ea Siên |
10 |
1 |
|
3 |
1 |
0 |
7 |
0 |
0 |
11 |
Xã Ea Blang |
5 |
2 |
|
3 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
Xã Ea Drông |
7 |
14 |
|
3 |
2 |
0 |
4 |
12 |
0 |
2.3. Huyện Ea H’leo:
Có 12 xã, thị trấn (11 xã và 01 thị trấn) với tổng số 197 thôn, tổ dân phố (gồm: 129 thôn, 53 buôn và 15 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 25 thôn, tổ dân phố (gồm: 14 thôn, 09 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 12,69% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 172 thôn, tổ dân phố (gồm: 115 thôn, 44 buôn và 13 tổ dân phố), chiếm 87,31% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Ea H’Leo |
129 |
53 |
15 |
14 |
9 |
2 |
115 |
44 |
13 |
|
1 |
Xã EaTir |
6 |
3 |
|
0 |
1 |
0 |
6 |
2 |
0 |
2 |
Xã Cư Amung |
6 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
6 |
1 |
0 |
3 |
Xã Ea H'leo |
11 |
4 |
|
0 |
0 |
0 |
11 |
4 |
0 |
4 |
TT.Ea Drăng |
|
3 |
15 |
0 |
0 |
2 |
0 |
3 |
13 |
5 |
Xã Cư Mốt |
13 |
|
|
2 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
6 |
Xã Ea Wy |
20 |
|
|
2 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
7 |
Xã Ea Khăl |
14 |
2 |
|
5 |
0 |
0 |
9 |
2 |
0 |
8 |
Xã Ea Nam |
15 |
5 |
|
2 |
0 |
0 |
13 |
5 |
0 |
9 |
Xã Ea Hiao |
18 |
5 |
|
3 |
0 |
0 |
15 |
5 |
0 |
10 |
Xã Ea Răl |
9 |
6 |
|
0 |
1 |
0 |
9 |
5 |
0 |
11 |
Xã Dliê Yang |
8 |
9 |
|
0 |
1 |
0 |
8 |
8 |
0 |
12 |
Xã Ea Sol |
9 |
15 |
|
0 |
6 |
0 |
9 |
9 |
0 |
2.4. Huyện Ea Súp:
Có 10 xã, thị trấn (09 xã và 01 thị trấn) với tổng số 145 thôn, tổ dân phố (gồm: 135 thôn, 05 buôn và 05 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 37 thôn, tổ dân phố (gồm: 35 thôn, 0 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 25,52% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 108 thôn, tổ dân phố (gồm: 100 thôn, 05 buôn và 03 tổ dân phố), chiếm 74,48% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Ea Súp |
135 |
5 |
5 |
35 |
0 |
2 |
100 |
5 |
3 |
|
1 |
Thị trấn Ea Súp |
10 |
5 |
5 |
0 |
0 |
2 |
10 |
5 |
3 |
2 |
Xã Cư M'Lan |
8 |
|
|
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
3 |
Xã Ea Bung |
10 |
|
|
6 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
4 |
Xã Ya Tờ Mốt |
15 |
|
|
9 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
5 |
Xã Ea Lê |
19 |
|
|
0 |
0 |
0 |
19 |
0 |
0 |
6 |
Xã Cư KBang |
15 |
|
|
6 |
0 |
0 |
9 |
0 |
0 |
7 |
Xã Ea Rốk |
18 |
|
|
3 |
0 |
0 |
15 |
0 |
0 |
8 |
Xã Ia Jlơi |
8 |
|
|
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
9 |
Xã Ia Lốp |
18 |
|
|
9 |
0 |
0 |
9 |
0 |
0 |
10 |
Xã Ia Rvê |
14 |
|
|
2 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
2.5. Huyện Cư Kuin:
Có 08 xã với tổng số 113 thôn (gồm: 86 thôn và 27 buôn), trong đó:
a) Thôn thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 12 thôn (gồm: 12 thôn, 0 buôn), chiếm 10,62 % tổng số thôn trên địa bàn.
b) Thôn không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 101 thôn (gồm: 74 thôn, 27 buôn) chiếm 89,38% tổng số thôn trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Cư Kuin |
86 |
27 |
0 |
12 |
0 |
0 |
74 |
27 |
0 |
|
1 |
Xã Ea Hu |
8 |
|
|
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
2 |
Xã Ea Tiêu |
17 |
7 |
|
3 |
0 |
0 |
14 |
7 |
0 |
3 |
Xã Ea Ktur |
18 |
6 |
|
6 |
0 |
0 |
12 |
6 |
0 |
4 |
Xã Dray Bhăng |
3 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
3 |
2 |
0 |
5 |
Xã Hòa Hiệp |
6 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
6 |
2 |
0 |
6 |
Xã Cư Êwi |
9 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
8 |
1 |
0 |
7 |
Xã Ea Bhốk |
9 |
8 |
|
0 |
0 |
0 |
9 |
8 |
0 |
8 |
Xã Ea Ning |
16 |
1 |
|
2 |
0 |
0 |
14 |
1 |
0 |
2.6. Huyện Cư Mgar:
Có 17 xã, thị trấn (15 xã và 02 thị trấn) với tổng số 189 thôn, tổ dân phố (gồm: 100 thôn, 73 buôn và 16 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 21 thôn, tổ dân phố (gồm: 14 thôn, 02 buôn và 05 tổ dân phố), chiếm 11,11% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 168 thôn, tổ dân phố (gồm: 86 thôn, 71 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 88,89 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 162 thôn, tổ dân phố (gồm: 82 thôn, 69 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 85,71% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 04 thôn, 02 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 3,17% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Cư M’gar |
100 |
73 |
16 |
14 |
2 |
5 |
86 |
71 |
11 |
|
1 |
TT.Quảng Phú |
|
|
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
2 |
TT.Ea Pốk |
4 |
5 |
7 |
0 |
0 |
5 |
4 |
5 |
2 |
3 |
Xã Cư M'gar |
7 |
7 |
|
4 |
0 |
0 |
3 |
7 |
0 |
4 |
Xã Cư Suê |
7 |
4 |
|
1 |
0 |
0 |
6 |
4 |
0 |
5 |
Xã Ea Tul |
1 |
12 |
|
0 |
2 |
0 |
1 |
10 |
0 |
6 |
Xã Ea H'đing |
1 |
7 |
|
0 |
0 |
0 |
1 |
7 |
0 |
7 |
Xã Ea Kiết |
10 |
3 |
|
0 |
0 |
0 |
10 |
3 |
0 |
8 |
Xã Cuôr Đăng |
|
6 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
0 |
9 |
Xã Quảng Tiến |
6 |
|
|
0 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
10 |
Xã Quảng Hiệp |
12 |
|
|
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
11 |
Xã Cư Dliê M'nông |
11 |
5 |
|
3 |
0 |
0 |
8 |
5 |
0 |
12 |
Xã Ea M'droáh |
8 |
3 |
|
2 |
0 |
0 |
6 |
3 |
0 |
13 |
Xã Ea Kuêh |
4 |
7 |
|
0 |
0 |
0 |
4 |
7 |
0 |
14 |
Xã Ea Tar |
5 |
6 |
|
1 |
0 |
0 |
4 |
6 |
0 |
15 |
Xã Ea M'nang |
9 |
|
|
1 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
16 |
Xã Ea Kpam |
8 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
7 |
1 |
0 |
17 |
Xã Ea Đrơng |
7 |
7 |
|
1 |
0 |
0 |
6 |
7 |
0 |
2.7. Huyện Ea Kar:
Có 16 xã, thị trấn (15 xã và 01 thị trấn) với tổng số 238 thôn, tổ dân phố (gồm: 187 thôn, 31 buôn và 20 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 24 thôn, tổ dân phố (gồm: 14 thôn, 04 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 10,08% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 214 thôn, tổ dân phố (gồm: 173 thôn, 27 buôn và 14 tổ dân phố), chiếm 89,92 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 201 thôn, tổ dân phố (gồm: 164 thôn, 23 buôn và 14 tổ dân phố), chiếm 84,45% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 13 thôn, tổ dân phố (gồm: 09 thôn, 04 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 5,46% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Ea Kar |
187 |
31 |
20 |
14 |
4 |
6 |
173 |
27 |
14 |
|
1 |
Xã Ea Pal |
12 |
|
|
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
2 |
Xã Cư Huê |
11 |
7 |
|
0 |
2 |
0 |
11 |
5 |
0 |
3 |
Xã Ea Sô |
6 |
4 |
|
1 |
2 |
0 |
5 |
2 |
0 |
4 |
Xã Ea Đar |
17 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
17 |
2 |
0 |
5 |
TT Ea Kar |
2 |
6 |
8 |
0 |
0 |
1 |
2 |
6 |
7 |
6 |
Xã Cư Bông |
9 |
3 |
|
0 |
0 |
0 |
9 |
3 |
0 |
7 |
Xã Ea Sar |
11 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
11 |
2 |
0 |
8 |
Xã Ea Tih |
14 |
|
|
1 |
0 |
0 |
13 |
0 |
0 |
9 |
TT Ea Knốp |
4 |
|
12 |
0 |
0 |
5 |
4 |
0 |
7 |
10 |
Xã Cư Yang |
15 |
|
|
4 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
11 |
Xã Ea Kmút |
14 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
14 |
1 |
0 |
12 |
Xã Cư Ni |
20 |
3 |
|
1 |
0 |
0 |
19 |
3 |
0 |
13 |
Xã Cư Elang |
8 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
8 |
2 |
0 |
14 |
Xã Ea Ô |
21 |
|
|
2 |
0 |
0 |
19 |
0 |
0 |
15 |
Xã Cư Prông |
8 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
8 |
1 |
0 |
16 |
Xã Xuân Phú |
15 |
|
|
5 |
0 |
0 |
10 |
0 |
0 |
2.8. Huyện Krông Ana:
Có 08 xã, thị trấn (07 xã và 01 thị trấn) với tổng số 74 thôn, tổ dân phố (gồm: 41 thôn, 25 buôn và 08 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập là 12 thôn, tổ dân phố (gồm: 11 thôn, 01 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 16,22% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập là 02 thôn, tổ dân phố (gồm: 02 thôn, 0 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 2,70% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập là 10 thôn, tổ dân phố (gồm: 09 thôn, 01 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 13,51% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 62 thôn, tổ dân phố (gồm: 30 thôn, 24 buôn và 08 tổ dân phố), chiếm 83,78 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 61 thôn, tổ dân phố (gồm: 30 thôn, 23 buôn và 08 tổ dân phố), chiếm 82,43% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 01 thôn, tổ dân phố (gồm: 0 thôn, 01 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 1,35% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Krông Ana |
41 |
25 |
8 |
11 |
1 |
0 |
30 |
24 |
8 |
|
1 |
TT.Buôn Trấp |
5 |
2 |
8 |
0 |
0 |
0 |
5 |
2 |
8 |
2 |
Xã Dray Sáp |
4 |
4 |
|
1 |
0 |
0 |
3 |
4 |
0 |
3 |
Xã Bình Hòa |
7 |
|
|
2 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
4 |
Xã Băng Adrênh |
5 |
2 |
|
3 |
1 |
0 |
2 |
1 |
0 |
5 |
Xã Ea Na |
8 |
4 |
|
3 |
0 |
0 |
5 |
4 |
0 |
6 |
Xã Dur Kmăl |
3 |
4 |
|
1 |
0 |
0 |
2 |
4 |
0 |
7 |
Xã Ea Bông |
4 |
9 |
|
0 |
0 |
0 |
4 |
9 |
0 |
8 |
Xã Quảng Điền |
5 |
|
|
1 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
2.9. Huyện Krông Bông:
Có 14 xã, thị trấn (13 xã và 01 thị trấn) với tổng số 140 thôn, tổ dân phố (gồm: 94 thôn, 38 buôn và 08 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 13 thôn, tổ dân phố (gồm: 07 thôn, 04 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 9,29% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 127 thôn, tổ dân phố (gồm: 87 thôn, 34 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 90,71 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 121 thôn, tổ dân phố (gồm: 84 thôn, 31 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 86,43% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 06 thôn, tổ dân phố (gồm: 03 thôn, 03 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 4,29% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Krông Bông |
94 |
38 |
8 |
7 |
4 |
2 |
87 |
34 |
6 |
|
1 |
Xã Dang Kang |
3 |
5 |
|
0 |
0 |
0 |
3 |
5 |
0 |
2 |
Xã Ea Trul |
3 |
6 |
|
0 |
0 |
0 |
3 |
6 |
0 |
3 |
Xã Hòa Lễ |
12 |
|
|
1 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
4 |
Xã Hòa Tân |
6 |
|
|
2 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
5 |
Xã Khuê Ngọc Điền |
12 |
|
|
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
6 |
Xã Yang Reh |
4 |
4 |
|
0 |
1 |
0 |
4 |
3 |
0 |
7 |
Xã Hòa Phong |
8 |
4 |
|
0 |
0 |
0 |
8 |
4 |
0 |
8 |
Xã Hòa Thành |
6 |
|
|
0 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
9 |
TT.Krông Kmar |
|
|
8 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
6 |
10 |
Xã Hòa Sơn |
14 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
14 |
1 |
0 |
11 |
Xã Cư Pui |
8 |
5 |
|
0 |
0 |
0 |
8 |
5 |
0 |
12 |
Xã Cư Đrăm |
7 |
5 |
|
1 |
0 |
0 |
6 |
5 |
0 |
13 |
Xã Yang Mao |
3 |
8 |
|
3 |
3 |
0 |
0 |
5 |
0 |
14 |
Xã Cư Kty |
8 |
|
|
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
2.10. Huyện Krông Búk:
Có 07 xã với tổng số 106 thôn (gồm: 64 thôn và 42 buôn), trong đó:
a) Thôn thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 20 thôn (gồm: 14 thôn, 06 buôn), chiếm 18,87% tổng số thôn trên địa bàn.
b) Thôn không thực hiện sáp nhập là 86 thôn (gồm: 50 thôn, 36 buôn), chiếm 81,13% tổng số thôn trên địa bàn; trong đó:
- Thôn không thuộc diện sáp nhập là 84 thôn (gồm: 49 thôn, 35 buôn), chiếm 79,25% tổng số thôn trên địa bàn.
- Thôn thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 02 thôn (gồm: 01 thôn, 01 buôn), chiếm 1,89% tổng số thôn trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Krông Búk |
64 |
42 |
0 |
14 |
6 |
0 |
50 |
36 |
0 |
|
1 |
Xã Chư Kbố |
20 |
1 |
|
3 |
0 |
0 |
17 |
1 |
0 |
2 |
Xã Cư Pơng |
1 |
17 |
|
0 |
1 |
0 |
1 |
16 |
0 |
3 |
Xã Cư Né |
7 |
14 |
|
2 |
2 |
0 |
5 |
12 |
0 |
4 |
Xã Tân Lập |
8 |
|
|
3 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
5 |
Xã Pơng Drang |
17 |
4 |
|
2 |
0 |
0 |
15 |
4 |
0 |
6 |
Ea Ngai |
9 |
|
|
3 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
7 |
Xã Ea Sin |
2 |
6 |
|
1 |
3 |
0 |
1 |
3 |
0 |
2.11. Huyện Krông Pắc:
Có 16 xã, thị trấn (15 xã và 01 thị trấn) với tổng số 283 thôn, tổ dân phố (gồm: 208 thôn, 57 buôn và 18 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 43 thôn, 05 buôn và 07 tổ dân phố), chiếm 19,43% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 228 thôn, tổ dân phố (gồm: 165 thôn, 52 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 80,57% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 225 thôn, tổ dân phố (gồm: 162 thôn, 52 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 79,51% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 03 thôn, tổ dân phố (gồm: 03 thôn, 0 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 1,06% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Krông Pắc |
208 |
57 |
18 |
43 |
5 |
7 |
165 |
52 |
11 |
|
1 |
Xã Ea Yông |
12 |
8 |
|
1 |
0 |
0 |
11 |
8 |
0 |
2 |
Xã Hòa Đông |
16 |
3 |
|
6 |
0 |
0 |
10 |
3 |
0 |
3 |
Xã Ea Uy |
5 |
5 |
|
0 |
1 |
0 |
5 |
4 |
0 |
4 |
Xã Hòa Tiến |
7 |
|
|
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
5 |
Xã Ea Kênh |
10 |
5 |
|
1 |
0 |
0 |
9 |
5 |
0 |
6 |
Xã Ea Hiu |
4 |
8 |
|
1 |
0 |
0 |
3 |
8 |
0 |
7 |
Xã Tân Tiến |
7 |
4 |
|
1 |
0 |
0 |
6 |
4 |
0 |
8 |
Xã Krông Buk |
19 |
5 |
|
7 |
0 |
0 |
12 |
5 |
0 |
9 |
Xã Vụ Bổn |
23 |
5 |
|
7 |
4 |
0 |
16 |
1 |
0 |
10 |
Xã Hòa An |
17 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
17 |
1 |
0 |
11 |
Xã Ea Yiêng |
5 |
|
|
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
12 |
Xã Ea Kly |
30 |
2 |
|
8 |
0 |
0 |
22 |
2 |
0 |
13 |
TT.Phước An |
|
|
18 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
11 |
14 |
Xã Ea Knuếc |
9 |
7 |
|
2 |
0 |
0 |
7 |
7 |
0 |
15 |
Xã Ea Kuăng |
16 |
|
|
3 |
0 |
0 |
13 |
0 |
0 |
16 |
Xã Ea Phê |
28 |
4 |
|
6 |
0 |
0 |
22 |
4 |
0 |
2.12. Huyện M’Drak:
Có 13 xã, thị trấn (12 xã và 01 thị trấn) với tổng số 173 thôn, tổ dân phố (gồm: 121 thôn, 40 buôn và 12 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 82 thôn, tổ dân phố (gồm: 59 thôn, 13 buôn và 10 tổ dân phố), chiếm 47,40% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 91 thôn, tổ dân phố (gồm: 62 thôn, 27 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 52,60% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 75 thôn, tổ dân phố (gồm: 51 thôn, 23 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 43,35% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 16 thôn, tổ dân phố (gồm: 11 thôn, 04 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 9,25% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
M’Drắk |
121 |
40 |
12 |
59 |
13 |
10 |
62 |
27 |
2 |
|
1 |
Xã Cư Prao |
11 |
4 |
|
6 |
0 |
0 |
5 |
4 |
0 |
2 |
Xã Ea M'doal |
10 |
|
|
2 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
3 |
Xã Ea H'mlay |
11 |
|
|
9 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
4 |
Xã Ea Riêng |
20 |
|
|
15 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
5 |
Xã Ea Lai |
11 |
1 |
|
8 |
0 |
0 |
3 |
1 |
0 |
6 |
Xã Ea Pil |
14 |
|
|
7 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
7 |
Xã Krông Á |
7 |
|
|
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
8 |
Xã Krông Jing |
5 |
15 |
|
0 |
5 |
0 |
5 |
10 |
0 |
9 |
TT.Mdrắk |
|
|
12 |
0 |
0 |
10 |
0 |
0 |
2 |
10 |
Xã Cư M'ta |
9 |
9 |
|
6 |
4 |
0 |
3 |
5 |
0 |
11 |
Xã Cư Króa |
9 |
|
|
6 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
12 |
Xã Ea Trang |
2 |
11 |
|
0 |
4 |
0 |
2 |
7 |
0 |
13 |
Xã Cư San |
12 |
|
|
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
2.13. Huyện Krông Năng:
Có 12 xã, thị trấn (11 xã và 01 thị trấn) với tổng số 203 thôn, tổ dân phố (gồm: 169 thôn, 26 buôn và 08 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập là 42 thôn, tổ dân phố (gồm: 34 thôn, 06 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 20,69% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập là 32 thôn, tổ dân phố (gồm: 25 thôn, 06 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 15,76% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập là 10 thôn, tổ dân phố (gồm: 09 thôn, 1 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 4,93% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 161 thôn, tổ dân phố (gồm: 125 thôn, 30 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 79,31% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 156 thôn, tổ dân phố (gồm: 132 thôn, 18 buồn và 06 tổ dân phố), chiếm 76,85% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 03 thôn, 02 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 2,46% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Krông Năng |
169 |
26 |
8 |
34 |
6 |
2 |
135 |
20 |
6 |
|
1 |
Xã Phú Xuân |
32 |
|
|
6 |
0 |
0 |
26 |
0 |
0 |
2 |
TT.Krông Năng |
1 |
3 |
8 |
0 |
0 |
2 |
1 |
3 |
6 |
3 |
Xã Ea Tóh |
22 |
1 |
|
6 |
0 |
0 |
16 |
1 |
0 |
4 |
Xã Phú Lộc |
17 |
|
|
4 |
0 |
0 |
13 |
0 |
0 |
5 |
Xã Ea Púk |
7 |
|
|
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
6 |
Xã Ea Hồ |
7 |
12 |
|
3 |
3 |
0 |
4 |
9 |
0 |
7 |
Xã Ea Tam |
15 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
15 |
1 |
0 |
8 |
Xã Cư Klông |
8 |
|
|
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
9 |
Xã Ea Dăh |
14 |
|
|
3 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
10 |
Xã Tam Giang |
12 |
|
|
4 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
11 |
Xã Ea Tân |
17 |
|
|
1 |
0 |
0 |
16 |
0 |
0 |
12 |
Xã Dliêya |
17 |
9 |
|
7 |
3 |
0 |
10 |
6 |
0 |
2.14. Huyện Buôn Đôn:
Có 07 xã với tổng số 99 thôn (gồm: 73 thôn và 26 buôn), trong đó:
a) Thôn thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 16 thôn (gồm: 12 thôn, 04 buôn), chiếm 16,16% tổng số thôn trên địa bàn.
b) Thôn không thực hiện sáp nhập là 83 thôn (gồm: 61 thôn, 22 buôn), chiếm 83,84% tổng số thôn trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Buôn Đôn |
73 |
26 |
0 |
12 |
4 |
0 |
61 |
22 |
0 |
|
1 |
Xã Ea Nuôl |
10 |
7 |
|
4 |
0 |
0 |
6 |
7 |
0 |
2 |
Xã Ea Bar |
17 |
4 |
|
2 |
0 |
0 |
15 |
4 |
0 |
3 |
Xã Cuôr Knia |
13 |
|
|
1 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
4 |
Xã Tân Hòa |
16 |
|
|
1 |
0 |
0 |
15 |
0 |
0 |
5 |
Xã Ea Wer |
11 |
3 |
|
3 |
1 |
0 |
8 |
2 |
0 |
6 |
Xã Ea Huar |
5 |
4 |
|
1 |
2 |
0 |
4 |
2 |
0 |
7 |
Xã Krông Na |
1 |
8 |
|
0 |
1 |
0 |
1 |
7 |
0 |
2.15. Huyện Lắk:
Có 11 xã, thị trấn (10 xã và 01 thị trấn) với tổng số 124 thôn, tổ dân phố (gồm: 27 thôn, 90 buôn và 07 tổ dân phố), trong đó:
a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 34 thôn, tổ dân phố (gồm: 04 thôn, 25 buôn và 05 tổ dân phố), chiếm 27,42% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 90 thôn, tổ dân phố (gồm: 23 thôn, 65 buôn và 02 tổ dân phố) chiếm 72,58% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:
- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 75 thôn, tổ dân phố (gồm: 23 thôn, 62 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 70,16% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 03 thôn, tổ dân phố (gồm: 0 thôn, 03 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 2,42% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Sáp nhập |
Không sáp nhập |
||||||
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
Thôn |
Buôn |
TDP |
||
Lắk |
27 |
90 |
7 |
4 |
25 |
5 |
23 |
65 |
2 |
|
1 |
Xã Yang Tao |
|
11 |
|
0 |
2 |
0 |
0 |
9 |
0 |
2 |
Xã Bông Krang |
1 |
10 |
|
0 |
2 |
0 |
1 |
8 |
0 |
3 |
TT.Liên Sơn |
|
3 |
7 |
0 |
1 |
5 |
0 |
2 |
2 |
4 |
Xã Đăk Liêng |
7 |
13 |
|
1 |
4 |
0 |
6 |
9 |
0 |
5 |
Xã Buôn Tría |
7 |
1 |
|
2 |
0 |
0 |
5 |
1 |
0 |
6 |
Xã Buôn Triết |
9 |
6 |
|
1 |
4 |
0 |
8 |
2 |
0 |
7 |
Xã Đăk Phơi |
1 |
10 |
|
0 |
3 |
0 |
1 |
7 |
0 |
8 |
Xã Đăk Nuê |
2 |
10 |
|
0 |
3 |
0 |
2 |
7 |
0 |
9 |
Xã Krông Nô |
|
14 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
13 |
0 |
10 |
Xã Nam Ka |
|
7 |
|
0 |
4 |
0 |
0 |
3 |
0 |
11 |
Xã Ea R'bin |
|
5 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
4 |
0 |
Các Phụ lục gửi kèm theo, gồm:
Phụ lục số 01: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập.
Phụ lục số 02: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập tiến hành sáp nhập.
Phụ lục số 03: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập.
Phụ lục số 04: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập, có yếu tố đặc thù, không tiến hành sáp nhập.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU VÀ LỘ TRÌNH SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2021
I. MỤC TIÊU
1. Từ nay đến năm 2021, hoàn thành việc sáp nhập các thôn dưới 100 hộ gia đình, tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình. Khuyến khích sáp nhập những thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập nhưng đủ điều kiện thuận lợi tiến hành sáp nhập để giảm số lượng thôn, tổ dân phố và những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh.
2. Tập trung tuyên truyền, vận động, thuyết phục tạo sự đồng thuận trong nhân dân đối với việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
3. Gắn việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố với việc tinh giảm những người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở, nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động của các tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố.
III. LỘ TRÌNH SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN TỔ DÂN PHỐ
1. Lộ trình dự kiến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố:
1.1. Lộ trình dự kiến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố:
a) Nhiệm vụ năm 2019 - 2020:
- Hoàn thiện dự thảo Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh trình phê duyệt.
- Căn cứ Đề án tổng thể được phê duyệt, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng Đề án chi tiết và tổ chức lấy ý kiến cử tri theo quy định. (Thực hiện các quy trình sáp nhập thôn, tổ dân phố theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNV , ngày 31/8/2012 và Thông tư số 14/2018/TT-BNV , ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
- Thực hiện công tác sáp nhập các thôn, tổ dân phố thuận lợi trong năm 2020. Các trường hợp thôn, tổ dân phố cần thời gian vận động, thuyết phục cử tri thì thực hiện chậm nhất trong năm 2021.
- Tiếp tục sử dụng có hiệu quả cơ sở, vật chất của thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập gắn với sự đồng thuận của nhân dân ở cơ sở.
- Kịp thời giải quyết theo thẩm quyền các vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Định kỳ sơ kết, rút kinh nghiệm về việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
b) Nhiệm vụ trong năm 2021:
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản tại thôn, tổ dân phố. Trên cơ sở đó tổng hợp những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý theo thẩm quyền; nhân rộng các mô hình hoạt động tự quản có hiệu quả ở cơ sở gắn với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
- Tiếp tục vận động, theo dõi, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân tại các thôn, tổ dân phố và quan tâm chỉ đạo giải quyết những kiến nghị đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân.
- Thực hiện việc sáp nhập đối với những thôn, tổ dân phố còn lại.
2. Dự kiến số lượng thôn, tổ dân phố giảm tương ứng khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2019-2021
- Tổng số thôn, tổ dân phố từ 2.481 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.559 thôn, 599 buôn và 323 tổ dân phố), còn lại sau khi sắp xếp, sáp nhập là 2.152 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.396 thôn, 531 buôn và 275 tổ dân phố).
- Tổng số thôn, tổ dân phố giảm sau khi sắp xếp, sáp nhập là 329 thôn, tổ dân phố (gồm: 213 thôn, 68 buôn và 48 tổ dân phố), giảm 13,26% trên tổng số thôn, tổ dân phố hiện có.
STT |
Đơn vị hành chính |
Số đơn vị giảm |
|||
Tổng |
Thôn |
Buôn |
Tổ dân phố |
||
Tổng |
329 |
213 |
68 |
48 |
|
1 |
TP. Buôn Ma Thuột |
3 |
3 |
0 |
0 |
2 |
TX. Buôn Hồ |
36 |
7 |
5 |
24 |
3 |
H. Ea H'leo |
25 |
14 |
9 |
2 |
4 |
H. Ea Súp |
25 |
23 |
0 |
2 |
5 |
H. Cư Kuin |
12 |
12 |
0 |
0 |
6 |
H. Cư Mgar |
17 |
13 |
2 |
2 |
7 |
H. Ea Kar |
18 |
10 |
3 |
5 |
8 |
H. Krông Ana |
10 |
9 |
1 |
0 |
9 |
H. Krông Bông |
9 |
5 |
3 |
1 |
10 |
H. KrôngBúk |
20 |
14 |
6 |
0 |
11 |
H. Krông Pắc |
40 |
32 |
4 |
4 |
12 |
H. M'Drắk |
45 |
31 |
9 |
5 |
13 |
H. Krông Năng |
28 |
23 |
5 |
0 |
14 |
H. Buôn Đôn |
14 |
12 |
2 |
0 |
15 |
H. Lắk |
27 |
5 |
19 |
3 |
Phần thứ ba
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ
I. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
1. Việc sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình nhỏ thành thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình lớn hơn sẽ tạo điều kiện tập trung được các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội.
2. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi được tập trung hơn, tránh việc đầu tư xây dựng dàn trải trong khi khả năng nguồn lực còn hạn chế.
3. Việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố sẽ tạo ra thay đổi tích cực, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản của thôn, tổ dân phố; qua đó góp phần quan trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước gắn với tinh giảm bộ máy, tiết kiệm chi ngân sách.
4. Tạo sự chuyển hóa tích cực và nâng cao trách nhiệm làm việc những người hoạt động tại cơ sở.
II. NHỮNG KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
1. Khi triển khai sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố sẽ không tránh khỏi việc xáo trộn, khó khăn bước đầu trong tổ chức hoạt động tự quản ở cơ sở; người dân cần tiến hành chuyển đổi các giấy tờ có liên quan.
2. Công tác sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trong thời gian này không tránh khỏi khó khăn cùng với việc tổ chức đại hội chi bộ.
Phần thứ tư
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục:
Tập trung tuyên truyền, vận động, thuyết phục nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức và thực hiện trong đội ngũ cán bộ, công chức các cấp, người dân ở cơ sở về chủ trương sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố của Đảng và Nhà nước. Thường xuyên tiệp xúc, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng chính đáng của người dân và kịp thời xử lý thỏa đáng trong quá trình thực hiện Đề án.
2. Xây dựng và triển khai Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố ở các địa phương:
Các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Đề án này chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Đề án sáp nhập thôn, tổ dân phố của địa phương, từ nay đến năm 2021. Định kỳ hằng năm rà soát, đánh giá mô hình tự quản tại các thôn, tổ dân phố; trên cơ sở đó đề ra giải pháp và tổ chức thực hiện nhằm không ngừng hoàn thiện hoạt động tự quản tại thôn, tổ dân phố.
3. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, Chính quyền, Đoàn thể các cấp; đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố. Lấy kết quả thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố làm tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu Cấp ủy, Chính quyền, Đoàn thể; kịp thời biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Đề án; theo dõi, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm hoàn thành Đề án theo quy định.
4. Củng cố, kiện toàn Ban tự quản thôn, tổ dân phố:
Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố khi trình cấp có thẩm quyền phải có phương án cụ thể sắp xếp tổ chức tự quản, đội ngũ những người những người được hưởng phụ cấp từ ngân sách nhà nước và sử dụng hiệu quả cơ sở, vật chất của các thôn, tổ dân phố liên quan.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn UBND cấp huyện về quy trình, trình tự, thủ tục sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo đúng quy định hiện hành.
- Tiếp nhận, thẩm định các Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân của UBND cấp huyện; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định trình HĐND tỉnh theo quy định. Trường hợp có thay đổi so với Đề án thì phải kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh có ý kiến chỉ đạo, giải quyết.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án đảm bảo nội dung, tiến độ, mục tiêu, yêu cầu quy định.
- Chủ trì tham mưu, định kỳ báo cáo cấp có thẩm quyền về tình hình, kết quả thực hiện Đề án.
2. Sở Tài chính:
Căn cứ chức năng, thẩm quyền được giao chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí thực hiện Đề án. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với các trường hợp người hoạt động không chuyên trách dôi dư do sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
3. UBND cấp huyện:
3.1. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể Chính trị - Xã hội cùng cấp
Thông tin, tuyên truyền rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn hiểu rõ ý nghĩa, mục đích của việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố; thường xuyên bám dân, bám địa bàn và chủ động giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh liên quan đến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố thuộc thẩm quyền quy định.
3.2. Chỉ đạo UBND cấp xã và các phòng ban chuyên môn phối hợp thực hiện
…………………..
3 |
Thôn Tân Hòa |
90 |
V |
Xã Pơng Drang |
|
1 |
Thôn Tân Lập 7 |
81 |
2 |
Thôn 11 |
82 |
VI |
Ea Ngai |
|
1 |
Thôn 5 |
72 |
2 |
Thôn 6 |
66 |
3 |
Thôn 7 |
30 |
VII |
Xã Ea Sin |
|
1 |
Buôn Ea Pông |
84 |
2 |
Buôn Cư Kanh |
88 |
3 |
Buôn Ea Kăp |
89 |
4 |
Thôn Ea Klang |
64 |
HUYỆN KRÔNG PẮC |
|
|
I |
Xã Ea Yông |
|
1 |
Phước Thịnh |
67 |
II |
Xã Hòa Đông |
|
1 |
Thôn Hòa Nam |
52 |
2 |
Thôn Hòa An |
59 |
3 |
Thôn Hòa Trung |
97 |
4 |
Thôn 1/5 |
75 |
5 |
Thôn Quyết Thắng |
80 |
6 |
Thôn Hòa Bắc |
63 |
III |
Xã Ea Uy |
|
1 |
Buôn Hàng IB |
86 |
2 |
Thôn 8 |
81 |
IV |
Xã Ea Kênh |
|
1 |
Thôn Tân Nam |
77 |
V |
Xã Ea Hiu |
|
1 |
Thôn Tân Bình |
98 |
VI |
Xã Tân Tiến |
|
1 |
Thôn 6 |
91 |
VII |
Xã Krông Buk |
|
1 |
Thôn 12 |
72 |
2 |
Thôn 14 |
79 |
3 |
Thôn 16 |
62 |
4 |
Thôn 18 |
97 |
5 |
Thôn 19 |
82 |
6 |
Thôn 20 |
68 |
7 |
Thôn Êa Kung |
97 |
VIII |
Xã Vụ Bổn |
|
1 |
Thôn 1 |
90 |
2 |
Thôn 8 |
94 |
3 |
Buôn Cư Kniêl |
67 |
4 |
Buôn Ea Kal |
66 |
5 |
Buôn Ea Nông A |
69 |
6 |
Buôn Ea Nông B |
84 |
7 |
Thôn Sơn Điền |
92 |
8 |
Thôn Thanh Thủy |
79 |
9 |
Thôn Vân Kiều |
61 |
10 |
Thôn Vân Sơn |
73 |
11 |
Thôn Vĩnh Sơn |
84 |
IX |
Xã Hòa An |
|
1 |
Thôn 8 |
98 |
X |
Xã Ea Kly |
|
1 |
Thôn 8 |
93 |
2 |
Thôn 10 |
98 |
3 |
Thôn 15 |
96 |
4 |
Thôn 16 |
85 |
5 |
Thôn 18 |
68 |
6 |
Thôn 19 |
70 |
7 |
Thôn 14A |
94 |
8 |
Thôn 16A |
58 |
XI |
Thị trấn Phước An |
|
1 |
Tổ dân phố 09 |
152 |
2 |
Tổ dân phố 10 |
144 |
3 |
Tổ dân phố 13 |
145 |
4 |
Tổ dân phố 15 |
100 |
5 |
Tổ dân phố 16 |
174 |
6 |
Tổ dân phố 18 |
196 |
7 |
Tổ dân phố 17 |
71 |
XII |
Xã Ea Knuếc |
|
1 |
Cao Bằng |
92 |
2 |
Tân Tiến |
57 |
3 |
Tân Lập |
44 |
XIII |
Xã Ea Kuăng |
|
1 |
Phước Tân 4 |
75 |
2 |
Thăng Lập 2 |
92 |
3 |
Phước Lập 2 |
95 |
XIV |
Xã Ea Phê |
|
1 |
Phước Lộc 5 |
92 |
2 |
Thôn 4 a |
98 |
3 |
Phước Thọ 5 |
54 |
4 |
Thôn 6 |
70 |
5 |
Thôn 6d |
84 |
6 |
Thôn 7 b |
87 |
HUYỆN M'DRẮK |
|
|
I |
Xã Cư Prao |
|
1 |
Thôn 1 |
84 |
2 |
Thôn 2 |
69 |
3 |
Thôn 3 |
56 |
4 |
Thôn 4 |
90 |
5 |
Thôn 8 |
85 |
6 |
Thôn 9 |
61 |
7 |
Thôn 10 |
56 |
8 |
Thôn Đắk Phú |
64 |
9 |
Buôn Zô |
95 |
10 |
Buôn Pa |
92 |
11 |
Buôn Hoang |
69 |
II |
Xã Ea M'doal |
|
1 |
Thôn 3 |
37 |
2 |
Thôn 5 |
78 |
3 |
Thôn 9 |
96 |
III |
Xã Ea H'mlay |
|
1 |
Thôn 1 |
68 |
2 |
Thôn 2 |
46 |
3 |
Thôn 4 |
86 |
4 |
Thôn 6 |
97 |
5 |
Thôn 7 |
81 |
6 |
Thôn 8 |
41 |
7 |
Thôn 9 |
68 |
8 |
Thôn 10 |
67 |
9 |
Thôn 11 |
43 |
IV |
Xã Ea Riêng |
|
1 |
Thôn 1 |
73 |
2 |
Thôn 2 |
83 |
3 |
Thôn 3 |
75 |
4 |
Thôn 4 |
71 |
5 |
Thôn 6 |
77 |
6 |
Thôn 7 |
60 |
7 |
Thôn 8 |
79 |
8 |
Thôn 10 |
62 |
9 |
Thôn 11 |
68 |
10 |
Thôn 12 |
73 |
11 |
Thôn 14 |
87 |
12 |
Thôn 15 |
75 |
13 |
Thôn 16 |
75 |
14 |
Thôn 17 |
97 |
15 |
Thôn 20 |
99 |
V |
Xã Ea Lai |
|
1 |
Thôn 1 |
60 |
2 |
Thôn 2 |
36 |
3 |
Thôn 3 |
81 |
4 |
Thôn 4 |
97 |
5 |
Thôn 5 |
72 |
6 |
Thôn 6 |
87 |
7 |
Thôn 7 |
55 |
8 |
Thôn 8 |
84 |
9 |
Thôn 9 |
87 |
10 |
Thôn 10 |
55 |
11 |
Thôn 11 |
35 |
12 |
Buôn Cư Prao |
51 |
VI |
Xã Ea Pil |
|
1 |
Thôn 5 |
56 |
2 |
Thôn 6 |
68 |
3 |
Thôn 7 |
80 |
4 |
Thôn 8 |
56 |
5 |
Thôn 12 |
70 |
6 |
Thôn 13 |
75 |
7 |
Thôn 14 |
47 |
VII |
Xã Krông Jing |
|
1 |
Buôn Ea M'Lai |
62 |
2 |
Buôn Bik |
87 |
3 |
Buôn Um |
98 |
4 |
Buôn Ea Tlu |
79 |
5 |
Buôn Nhang |
81 |
VIII |
Thị trấn Mdrắk |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
144 |
2 |
Tổ dân phố 2 |
127 |
3 |
Tổ dân phố 3 |
67 |
4 |
Tổ dân phố 4 |
89 |
5 |
Tổ dân phố 5 |
198 |
6 |
Tổ dân phố 6 |
88 |
7 |
Tổ dân phố 7 |
104 |
8 |
Tổ dân phố 8 |
133 |
9 |
Tổ dân phố 10 |
189 |
10 |
Tổ dân phố 11 |
158 |
11 |
Tổ dân phố 12 |
102 |
IX |
Xã Cư M'ta |
|
1 |
Thôn 1 |
65 |
2 |
Thôn 2 |
72 |
3 |
Thôn 3 |
42 |
4 |
Thôn 4 |
49 |
5 |
Thôn 18 |
79 |
6 |
Thôn 20 |
45 |
7 |
Buôn Hý |
72 |
8 |
Buôn Năng |
68 |
9 |
Buôn Gõ |
76 |
10 |
Buôn Leng |
91 |
X |
Xã Cư Króa |
|
1 |
Thôn 1 |
80 |
2 |
Thôn 2 |
86 |
3 |
Thôn 3 |
64 |
4 |
Thôn 4 |
66 |
5 |
Thôn 6 |
89 |
6 |
Thôn 8 |
89 |
XI |
Xã Ea Trang |
|
1 |
Buôn M'Bơn B |
71 |
2 |
Buôn M'Liă |
85 |
3 |
Buôn M'Dlơk |
42 |
4 |
Thôn Ea Boa |
91 |
5 |
Buôn M'Guê |
70 |
XII |
Xã Cư San |
|
1 |
Thôn Drung |
95 |
2 |
Thôn Ea Sanh |
78 |
3 |
Thôn 5 |
82 |
4 |
Thôn 6 |
71 |
HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
|
I |
Xã Phú Xuân |
|
1 |
Xuân Thành |
87 |
2 |
Xuân Đạt |
60 |
3 |
Xuân Thái 1 |
47 |
4 |
Xuân Thái 2 |
47 |
5 |
Xuân Thái 3 |
39 |
6 |
Xuân Thái 5 |
64 |
II |
Thị trấn Krông Năng |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
187 |
III |
Xã Ea Tóh |
|
1 |
Thôn Tân Trung B |
98 |
2 |
Thôn Tân Nam |
92 |
3 |
Thôn Tân Vinh |
98 |
4 |
Buôn Kai |
81 |
5 |
Thôn Tân Đông |
82 |
6 |
Thôn Tân Phương |
76 |
7 |
Thôn Tân An |
71 |
8 |
Thôn Tân Tiến |
83 |
IV |
Xã Phú Lộc |
|
1 |
Thôn Lộc Bình |
85 |
2 |
Thôn Lộc Hà |
94 |
V |
Xã Ea Hồ |
|
1 |
Buôn Năng |
98 |
2 |
Buôn Sú |
93 |
3 |
Buôn Hồ A |
70 |
4 |
Thôn Trấp ksơr |
61 |
5 |
Thôn Quảng Hà |
99 |
6 |
Thôn Trường Hà |
87 |
VI |
Xã Ea Tam |
|
1 |
Buôn Trấp |
90 |
VII |
Xã Ea Dăh |
|
1 |
Thôn Xuân Nguyên |
92 |
2 |
Thôn Xuân Thái |
64 |
VIII |
Xã Tam Giang |
|
1 |
Giang Lộc |
86 |
2 |
Giang Nghĩa |
99 |
3 |
Giang Thọ |
56 |
IX |
Xã Ea Tân |
|
1 |
Thôn Ea Tưn |
67 |
X |
Xã Dliêya |
|
1 |
Thôn Quyết Tiến |
66 |
2 |
Thôn Đồng Tâm |
80 |
3 |
Thôn Đồng Tiến |
89 |
4 |
Thôn Ea Tu |
76 |
5 |
Buôn Ea Dua |
63 |
6 |
Buôn Yuk |
60 |
7 |
Buôn Ksơr |
91 |
HUYỆN BUÔN ĐÔN |
|
|
I |
Xã Ea Nuôl |
|
1 |
Thôn Tân Thanh |
92 |
2 |
Thôn MDHar III |
92 |
3 |
Thôn Hòa Thanh |
77 |
4 |
Thôn Đại đồng |
86 |
II |
Xã Ea Bar |
|
1 |
Thôn 17 |
89 |
2 |
Thôn 12 |
67 |
III |
Xã Cuôr Knia |
|
1 |
Thôn 12 |
93 |
IV |
Xã Tân Hòa |
|
1 |
Thôn 6 |
67 |
V |
Xã Ea Wer |
|
1 |
Thôn Nà Wen |
40 |
2 |
Thôn 6 |
70 |
3 |
Buôn EaPri |
63 |
4 |
Thôn 8 |
79 |
VI |
Xã Ea Huar |
|
1 |
Buôn Rếch B |
69 |
2 |
Buôn Nà Xược |
92 |
3 |
Thôn 5 |
67 |
VII |
Xã Krông Na |
|
1 |
Buôn trí A |
97 |
HUYỆN LẮK |
|
|
I |
Xã Yang Tao |
|
1 |
Buôn Dơng Guôl |
68 |
2 |
Buôn Dak Tei |
34 |
II |
Xã Bông Krang |
|
1 |
Buôn Thái |
62 |
2 |
Buôn Krai |
70 |
III |
Thị trấn Liên Sơn |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
184 |
2 |
Tổ dân phố 2 |
192 |
3 |
Tổ dân phố 3 |
182 |
4 |
Tổ dân phố Đoàn Kết |
157 |
5 |
Tổ dân phố Hòa Thắng |
84 |
6 |
Buôn Dơn Kriêng |
69 |
IV |
Xã Đăk Liêng |
|
1 |
Thôn Lâm Trường |
98 |
2 |
Buôn Tơr |
94 |
3 |
Buôn Mliêng 2 |
90 |
4 |
Buôn Yuk La 1 |
82 |
5 |
Buôn Yuk La 2 |
66 |
V |
Xã Buôn Tría |
|
1 |
Thôn Liên Kết 3 |
98 |
2 |
Thôn Hưng Giang |
59 |
VI |
Xã Buôn Triết |
1 |
1 |
Thôn Đồng Tâm |
82 |
2 |
Buôn K Nac |
60 |
3 |
Buôn Ung rung 2 |
61 |
4 |
Buôn JaTu |
61 |
5 |
Buôn Lac Rung |
70 |
VII |
Xã Đăk Phơi |
|
1 |
Buôn Bu Yuk |
51 |
2 |
Buôn Du Mah |
84 |
3 |
Buôn T'Lông |
99 |
VIII |
Xã Đăk Nuê |
|
1 |
Buôn Mih |
83 |
2 |
Buôn Triêk |
70 |
3 |
Buôn Yơl |
59 |
4 |
Buôn Pai Bi |
78 |
IX |
Xã Krông Nô |
|
1 |
Buôn Dơng Blang |
80 |
2 |
Buôn Liêng Krăk |
77 |
X |
Xã Nam Ka |
|
1 |
Buôn Buốc |
96 |
2 |
Buôn Knia |
99 |
3 |
Buôn Krái |
97 |
4 |
Buôn Drai |
38 |
5 |
Buôn Lách Ló |
49 |
XI |
Xã Ea R'bin |
|
1 |
Buôn Phôk |
80 |
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC DIỆN SÁCH NHẬP TIẾN HÀNH SÁP NHẬP
STT |
Tên thôn, buôn, tổ dân phố |
Số hộ |
|
|
|
THỊ XÃ BUÔN HỒ |
|
|
I |
Phường Đạt Hiếu |
|
1 |
TDP Tân Lập 1 |
183 |
2 |
TDP Đạt Hiếu 1 |
109 |
3 |
TDP Đạt Hiếu 2 |
103 |
4 |
TDP Đạt Hiếu 3 |
133 |
5 |
TDP Đạt Hiếu 4 |
119 |
6 |
TDP Đạt Hiếu 5 |
190 |
7 |
TDP Đạt Hiếu 6 |
178 |
8 |
TDP Đạt Hiếu 7 |
135 |
9 |
Tổ dân phố 1 |
125 |
10 |
Tổ dân phố 2 |
173 |
II |
Phường An Bình |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
176 |
2 |
Tổ dân phố 2 |
135 |
3 |
Tổ dân phố 6 |
113 |
4 |
Tổ dân phố 9 |
190 |
5 |
Tổ dân phố 11 |
155 |
6 |
Tổ dân phố 12 |
196 |
III |
Phường An Lạc |
|
1 |
Tổ dân phố 2 |
121 |
2 |
Tổ dân phố 3 |
128 |
3 |
Tổ dân phố 4 |
142 |
4 |
Tổ dân phố 5 |
136 |
5 |
Tổ dân phố 6 |
158 |
6 |
Tổ dân phố 7 |
163 |
7 |
Tổ dân phố 8 |
122 |
8 |
TDP Đồng Tâm |
88 |
9 |
TDP Tân Thành |
128 |
10 |
TDP Tân Bình |
153 |
IV |
Phường Thiện An |
|
1 |
Tổ dân phố 2 |
176 |
2 |
Tổ dân phố 4 |
156 |
3 |
Tổ dân phố 5 |
98 |
4 |
Tổ dân phố 7 |
97 |
5 |
TDP Đồng Tiến |
134 |
V |
Phường Đoàn Kết |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
182 |
2 |
Tổ dân phố 2 |
150 |
3 |
Tổ dân phố 3 |
91 |
4 |
Tổ dân phố 4 |
95 |
5 |
Tổ dân phố 5 |
125 |
6 |
Tổ dân phố 6 |
143 |
VI |
Phường Bình Tân |
|
1 |
Tổ dân phố 2 |
191 |
2 |
Tổ dân phố 4 |
170 |
3 |
Tổ dân phố 5 |
172 |
4 |
Tổ dân phố 6 |
188 |
5 |
Tổ dân phố 7 |
149 |
VII |
Xã Bình Thuận |
|
1 |
Thôn Bình Minh 3 |
137 |
VIII |
Xã Ea Siên |
|
1 |
Thôn 3 |
131 |
2 |
Thôn 5 |
84 |
3 |
Thôn 6A |
95 |
4 |
Buôn Dlung II |
77 |
IX |
Xã Ea Blang |
|
1 |
Thôn Tân Lập |
98 |
2 |
Thôn Tân Tiến |
87 |
3 |
Thôn Tân Hòa |
95 |
X |
Xã Ea Drông |
|
1 |
Thôn 9 |
96 |
2 |
Thôn 10 |
68 |
3 |
Thôn Ea Kung |
68 |
4 |
Buôn Pheo |
88 |
5 |
Buôn Sing B |
93 |
HUYỆN EA H'LEO |
|
|
I |
Xã EaTir |
|
1 |
Buôn Tiêu A |
88 |
II |
TT EaDrăng |
|
1 |
TDP 3 |
160 |
2 |
TDP 15 |
141 |
III |
Xã Cư Mốt |
|
1 |
Thôn 8 |
65 |
2 |
Thôn 10 |
60 |
IV |
Xã Ea Wy |
|
1 |
Thôn 02c |
55 |
2 |
Thôn 06c |
90 |
V |
Xã Ea Khăl |
|
1 |
Thôn 7 |
85 |
2 |
Thôn 9 |
83 |
3 |
Thôn 11 |
80 |
4 |
Thôn 13 |
89 |
5 |
Thôn 14 |
64 |
VI |
Xã Ea Nam |
|
1 |
Thôn 5A |
86 |
2 |
Thôn 8 |
97 |
VII |
Xã Ea Hiao |
|
1 |
Thôn 3 |
84 |
2 |
Thôn 05c |
58 |
3 |
Thôn 11 |
71 |
VIII |
Xã Ea Răl |
|
1 |
Buôn A Riêng B |
89 |
IX |
Xã Dliê Yang |
|
1 |
Buôn tri A |
53 |
X |
Xã Ea Sol |
|
1 |
Buôn Bung |
76 |
2 |
Buôn Diết |
95 |
3 |
Buôn Krái |
54 |
4 |
Buôn Hwing |
94 |
5 |
Buôn Drăn |
94 |
6 |
Buôn Hoai |
91 |
HUYỆN EA SÚP |
|
|
I |
Thị trấn Ea Súp |
|
1 |
TDP Đoàn Kết |
191 |
2 |
TDP Thống Nhất |
194 |
II |
Xã Ea Bung |
|
1 |
Thôn 1 |
93 |
2 |
Thôn 3 |
83 |
3 |
Thôn 5 |
77 |
4 |
Thôn 6 |
83 |
5 |
Thôn 9 |
92 |
6 |
Thôn 10 |
85 |
III |
Xã Ya Tờ Mốt |
|
1 |
Thôn 1 |
73 |
2 |
Thôn 2 |
68 |
3 |
Thôn 3 |
73 |
4 |
Thôn 4 |
80 |
5 |
Thôn 5 |
74 |
6 |
Thôn 6 |
71 |
7 |
Thôn 7 |
58 |
8 |
Thôn 8 |
89 |
9 |
Thôn 13 |
77 |
IV |
Xã CưKBang |
|
1 |
Thôn 1 |
90 |
2 |
Thôn 2 |
81 |
3 |
Thôn 5b |
84 |
4 |
Thôn 6 |
72 |
5 |
Thôn 7 |
90 |
6 |
Thôn 13 |
69 |
V |
Xã Ea Rốk |
|
1 |
Thôn 12 |
87 |
2 |
Thôn 13 |
83 |
3 |
Thôn 17 |
98 |
VI |
Xã Ia Lốp |
|
1 |
Thôn Vùng |
73 |
2 |
Thôn Trung |
95 |
3 |
Thôn Nhạp |
94 |
4 |
Thôn Đừng |
75 |
5 |
Thôn Đóng |
75 |
6 |
Thôn Quý Mùi |
31 |
7 |
Thôn Giồng Trôm |
72 |
8 |
Thôn Chợ Lách |
52 |
9 |
Thôn Thạnh Phú |
89 |
VII |
Xã Ia Rvê |
|
1 |
Thôn 3 |
60 |
2 |
Thôn 14 |
88 |
HUYỆN CƯ KUIN |
|
|
I |
Xã Ea Tiêu |
|
1 |
Thôn 12 |
74 |
2 |
Thôn 14 |
60 |
3 |
Thôn 15 |
19 |
II |
Xã Ea Ktur |
|
1 |
Thôn 5 |
83 |
2 |
Thôn 6 |
94 |
3 |
Thôn 14 |
82 |
4 |
Thôn 15 |
94 |
5 |
Thôn 16 |
78 |
6 |
Thôn 19 |
91 |
III |
Xã Cư Êwi |
|
1 |
Thôn 19 |
81 |
IV |
Xã Ea Ning |
|
1 |
Thôn 6 |
83 |
2 |
Thôn 25 |
63 |
HUYỆN CƯ M'GAR |
|
|
I |
Thị trấn Ea Pốk |
|
1 |
TDP Quyết Tiến |
132 |
2 |
TDP Thắng Lợi |
138 |
3 |
TDP Thành Công |
101 |
4 |
TDP Tân Tiến |
141 |
5 |
TDP Thống Nhất |
118 |
II |
Xã Cư M’gar |
|
1 |
Thôn 3 |
97 |
2 |
Thôn 4 |
65 |
3 |
Thôn 5 |
67 |
4 |
Thôn 6 |
87 |
III |
Xã Cư Suê |
|
1 |
Thôn Ea Mô |
69 |
IV |
Xã Ea Tul |
|
1 |
Buôn Brah |
69 |
2 |
Buôn Đing |
38 |
V |
Xã Cư Dliê M’nông |
|
1 |
Thôn 4 |
72 |
2 |
Thôn 6 |
61 |
3 |
Thôn Tân Lập |
95 |
VI |
Xã Ea M'droáh |
|
1 |
Thôn Đồng Tâm |
86 |
2 |
Thôn Đồng Cao |
55 |
VII |
Xã Ea Tar |
|
1 |
Thôn 5 |
50 |
VIII |
Xã Ea M'nang |
|
1 |
Thôn 7 |
75 |
VIII |
Xã Ea Kpam |
|
1 |
Thôn 4 |
63 |
IX |
Xã Ea Đrơng |
|
1 |
Thôn Nam Kỳ |
54 |
HUYỆN EA KAR |
|
|
I |
Xã Cư Huê |
|
1 |
B 'Dja |
68 |
2 |
B' Duôn tai |
88 |
II |
Xã Ea Sô |
|
1 |
Thôn 6 |
67 |
2 |
Ea Kông |
56 |
3 |
Cư Ana Săn |
28 |
III |
TT Ea Kar |
|
1 |
Tổ dân phố 7 |
87 |
IV |
Xã Ea Tih |
|
1 |
ĐỒNG TÂM 1 |
72 |
V |
TT Ea Knốp |
|
1 |
Tổ dân phố 4A |
135 |
2 |
Tổ dân phố 4B |
142 |
3 |
Tổ dân phố 8 |
168 |
4 |
Tổ dân phố 10 |
172 |
5 |
Tổ dân phố 11 |
150 |
VI |
Xã Cư Yang |
|
1 |
Thôn 10 |
59 |
2 |
Thôn 11 |
66 |
3 |
Thôn 12 |
55 |
4 |
Thôn 13 |
47 |
VII |
Xã Cư Ni |
|
1 |
Thôn 11 |
82 |
VIII |
Xã Ea Ô |
|
1 |
Thôn 5B |
99 |
2 |
Thôn 13 |
88 |
IX |
Xã Xuân Phú |
|
1 |
Thôn 5 |
78 |
2 |
Thôn 6 |
68 |
3 |
Thôn Trung Nguyên |
73 |
4 |
Thôn Cao Sơn |
68 |
5 |
Thôn Thanh Ba |
75 |
HUYỆN KRÔNG ANA |
|
|
I |
Xã Băng Adrênh |
|
1 |
Thôn 4 |
88 |
II |
Xã Quảng Điền |
|
1 |
Thôn 5 |
75 |
HUYỆN KRÔNG BÔNG |
|
|
I |
Xã Hòa Lễ |
|
1 |
Thôn 9 |
58 |
II |
Xã Hòa Tân |
|
1 |
Thôn 2 |
50 |
2 |
Thôn 3 |
96 |
III |
Xã Yang Reh |
|
1 |
Buôn Cuăh B |
58 |
IV |
Thị trấn Krông Kmar |
|
1 |
Tổ dân phố 7 |
169 |
1 |
Tổ dân phố 8 |
124 |
V |
Xã Cư Đrăm |
|
1 |
Thôn Yang Hăn |
85 |
VI |
Xã Yang Mao |
|
1 |
Buôn Tar |
50 |
2 |
Buôn Kuanh |
74 |
3 |
Buôn Ea Chố |
91 |
4 |
Thôn 1 |
46 |
5 |
Thôn 2 |
50 |
6 |
Thôn 3 |
80 |
HUYỆN KRÔNG BÚK |
|
|
I |
Xã Chư Kbố |
|
1 |
Thôn Kty 3 |
90 |
2 |
Thôn Nam Trung |
78 |
3 |
Thôn Độc Lập |
64 |
II |
Xã Cư Pơng |
|
1 |
Buôn Cư Hiăm |
75 |
III |
Xã Cư Né |
|
1 |
Buôn Ea Zin |
69 |
2 |
Thôn Ea Kroa |
67 |
3 |
Thôn Ea Krôm |
86 |
4 |
Buôn Kô |
75 |
IV |
Xã Tân Lập |
|
1 |
Thôn 2 |
82 |
2 |
Thôn 6 |
58 |
3 |
Thôn Tân Hòa |
90 |
V |
Xã Pơng Drang |
|
1 |
Thôn Tân Lập 7 |
81 |
2 |
Thôn 11 |
82 |
VI |
Ea Ngai |
|
1 |
Thôn 5 |
72 |
2 |
Thôn 6 |
66 |
3 |
Thôn 7 |
30 |
VII |
Xã Ea Sin |
|
1 |
Buôn Ea Pông |
84 |
2 |
Buôn Cư Kanh |
88 |
3 |
Buôn Ea Kăp |
89 |
4 |
Thôn Ea Klang |
64 |
HUYỆN KRÔNG PẮC |
|
|
I |
Xã Ea Yông |
|
1 |
Phước Thịnh |
67 |
II |
Xã Hòa Đông |
|
1 |
Thôn Hòa Nam |
52 |
2 |
Thôn Hòa An |
59 |
3 |
Thôn Hòa Trung |
97 |
4 |
Thôn 1/5 |
75 |
5 |
Thôn Quyết Thắng |
80 |
6 |
Thôn Hòa Bắc |
63 |
III |
Xã Ea Uy |
|
1 |
Buôn Hàng IB |
86 |
IV |
Xã Ea Kênh |
|
1 |
Thôn Tân Nam |
77 |
V |
Xã Ea Hiu |
|
1 |
Thôn Tân Bình |
98 |
VI |
Xã Tân Tiến |
|
1 |
Thôn 6 |
91 |
VII |
Xã Krông Buk |
|
1 |
Thôn 12 |
72 |
2 |
Thôn 14 |
79 |
3 |
Thôn 16 |
62 |
4 |
Thôn 18 |
97 |
5 |
Thôn 19 |
82 |
6 |
Thôn 20 |
68 |
7 |
Thôn Êa Kung |
97 |
VIII |
Xã Vụ Bổn |
|
1 |
Thôn 1 |
90 |
2 |
Thôn 8 |
94 |
3 |
Buôn Cư Kniêl |
67 |
4 |
Buôn Ea Kal |
66 |
5 |
Buôn Ea Nông A |
69 |
6 |
Buôn Ea Nông B |
84 |
7 |
Thôn Sơn Điền |
92 |
8 |
Thôn Thanh Thủy |
79 |
9 |
Thôn Vân Kiều |
61 |
10 |
Thôn Vân Sơn |
73 |
11 |
Thôn Vĩnh Sơn |
84 |
IX |
Xã Ea Kly |
|
1 |
Thôn 8 |
93 |
2 |
Thôn 10 |
98 |
3 |
Thôn 15 |
96 |
4 |
Thôn 16 |
85 |
5 |
Thôn 18 |
68 |
6 |
Thôn 19 |
70 |
7 |
Thôn 14A |
94 |
8 |
Thôn 16A |
58 |
X |
Thị trấn Phước An |
|
1 |
Tổ dân phố 09 |
152 |
2 |
Tổ dân phố 10 |
144 |
3 |
Tổ dân phố 13 |
145 |
4 |
Tổ dân phố 15 |
100 |
5 |
Tổ dân phố 16 |
174 |
6 |
Tổ dân phố 18 |
196 |
7 |
Tổ dân phố 17 |
71 |
XI |
Xã Ea Knuếc |
|
1 |
Cao Bằng |
92 |
2 |
Tân Tiến |
57 |
XII |
Xã Ea Kuăng |
|
1 |
Phước Tân 4 |
75 |
2 |
Thăng Lập 2 |
92 |
3 |
Phước Lập 2 |
95 |
XIII |
Xã Ea Phê |
|
1 |
Phước Lộc 5 |
92 |
2 |
Thôn 4 a |
98 |
3 |
Phước Thọ 5 |
54 |
4 |
Thôn 6 |
70 |
5 |
Thôn 6d |
84 |
6 |
Thôn 7 b |
87 |
HUYỆN M'DRẮK |
|
|
I |
Xã Cư Prao |
|
1 |
Thôn 1 |
84 |
2 |
Thôn 2 |
69 |
3 |
Thôn 3 |
56 |
4 |
Thôn 4 |
90 |
5 |
Thôn 8 |
85 |
6 |
Thôn 9 |
61 |
II |
Xã Ea M'doal |
|
1 |
Thôn 3 |
37 |
2 |
Thôn 5 |
78 |
III |
Xã Ea H'mlay |
|
1 |
Thôn 1 |
68 |
2 |
Thôn 2 |
46 |
3 |
Thôn 4 |
86 |
4 |
Thôn 6 |
97 |
5 |
Thôn 7 |
81 |
6 |
Thôn 8 |
41 |
7 |
Thôn 9 |
68 |
8 |
Thôn 10 |
67 |
9 |
Thôn 11 |
43 |
IV |
Xã Ea Riêng |
|
1 |
Thôn 1 |
73 |
2 |
Thôn 2 |
83 |
3 |
Thôn 3 |
75 |
4 |
Thôn 4 |
71 |
5 |
Thôn 6 |
77 |
6 |
Thôn 7 |
60 |
7 |
Thôn 8 |
79 |
8 |
Thôn 10 |
62 |
9 |
Thôn 11 |
68 |
10 |
Thôn 12 |
73 |
11 |
Thôn 14 |
87 |
12 |
Thôn 15 |
75 |
13 |
Thôn 16 |
75 |
14 |
Thôn 17 |
97 |
15 |
Thôn 20 |
99 |
V |
Xã Ea Lai |
|
1 |
Thôn 1 |
60 |
2 |
Thôn 2 |
36 |
3 |
Thôn 3 |
81 |
4 |
Thôn 6 |
87 |
5 |
Thôn 7 |
55 |
6 |
Thôn 9 |
87 |
7 |
Thôn 10 |
55 |
8 |
Thôn 11 |
35 |
VI |
Xã Ea Pil |
|
1 |
Thôn 5 |
56 |
2 |
Thôn 6 |
68 |
3 |
Thôn 7 |
80 |
4 |
Thôn 8 |
56 |
5 |
Thôn 12 |
70 |
6 |
Thôn 13 |
75 |
7 |
Thôn 14 |
47 |
VII |
Xã Krông Jing |
|
1 |
Buôn Ea M’Lai |
62 |
2 |
Buôn Bik |
87 |
3 |
Buôn Um |
98 |
4 |
Buôn Ea Tlu |
79 |
5 |
Buôn Nhang |
81 |
VIII |
Thị trấn Mdrắk |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
144 |
2 |
Tổ dân phố 2 |
127 |
3 |
Tổ dân phố 3 |
67 |
4 |
Tổ dân phố 4 |
89 |
5 |
Tổ dân phố 6 |
88 |
6 |
Tổ dân phố 7 |
104 |
7 |
Tổ dân phố 8 |
133 |
8 |
Tổ dân phố 10 |
189 |
9 |
Tổ dân phố 11 |
158 |
10 |
Tổ dân phố 12 |
102 |
IX |
Xã Cư M'ta |
|
1 |
Thôn 1 |
65 |
2 |
Thôn 2 |
72 |
3 |
Thôn 3 |
42 |
4 |
Thôn 4 |
49 |
5 |
Thôn 18 |
79 |
6 |
Thôn 20 |
45 |
7 |
Buôn Hý |
72 |
8 |
Buôn Năng |
68 |
9 |
Buôn Gõ |
76 |
10 |
Buôn Leng |
91 |
X |
Xã Cư Króa |
|
1 |
Thôn 1 |
80 |
2 |
Thôn 2 |
86 |
3 |
Thôn 3 |
64 |
4 |
Thôn 4 |
66 |
5 |
Thôn 6 |
89 |
6 |
Thôn 8 |
89 |
XI |
Xã Ea Trang |
|
1 |
Buôn M'Bơn B |
71 |
2 |
Buôn M'Liă |
85 |
3 |
Buôn M'Dlơk |
42 |
4 |
Buôn M'Guê |
70 |
HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
|
I |
Xã Phú Xuân |
|
1 |
Xuân Thành |
87 |
2 |
Xuân Đạt |
60 |
3 |
Xuân Thái 1 |
47 |
4 |
Xuân Thái 2 |
47 |
5 |
Xuân Thái 3 |
39 |
6 |
Xụân Thái 5 |
64 |
II |
Thị trấn Krông Năng |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
187 |
III |
Xã Ea Tóh |
|
1 |
Thôn Tân Vinh |
98 |
2 |
Thôn Tân Đông |
82 |
3 |
Thôn Tân Phương |
76 |
4 |
Thôn Tân An |
71 |
5 |
Thôn Tân Tiến |
83 |
IV |
Xã Phú Lộc |
|
1 |
Thôn Lộc Bình |
85 |
2 |
Thôn Lộc Hà |
94 |
V |
Xã Ea Hồ |
|
1 |
Buôn Năng |
98 |
2 |
Buôn Sú |
93 |
3 |
Buôn Hồ A |
70 |
4 |
Thôn Trấp ksơr |
61 |
5 |
Thôn Quảng Hà |
99 |
6 |
Thôn Trường Hà |
87 |
VI |
Xã Ea Dăh |
|
1 |
Thôn Xuân Nguyên |
92 |
2 |
Thôn Xuân Thái |
64 |
VII |
Xã Tam Giang |
|
1 |
Giang Lộc |
86 |
2 |
Giang Nghĩa |
99 |
VIII |
Xã Ea Tân |
|
1 |
Thôn Ea Tưn |
67 |
IX |
Xã Dliêya |
|
1 |
Thôn Quyết Tiến |
66 |
2 |
Thôn Đồng Tâm |
80 |
3 |
Thôn Đồng Tiến |
89 |
4 |
Thôn Ea Tu |
76 |
5 |
Buôn Ea Dua |
63 |
6 |
Buôn Yuk |
60 |
7 |
Buôn Ksơr |
91 |
HUYỆN BUÔN ĐÔN |
|
|
I |
Xã Ea Nuôl |
|
1 |
Thôn Tân Thanh |
92 |
2 |
Thôn MDHar III |
92 |
3 |
Thôn Hòa Thanh |
77 |
4 |
Thôn Đại đồng |
86 |
II |
Xã Ea Bar |
|
1 |
Thôn 17 |
89 |
2 |
Thôn 12 |
67 |
III |
Xã Cuôr Knia |
|
1 |
Thôn 12 |
93 |
IV |
Xã Tân Hòa |
|
1 |
Thôn 6 |
67 |
V |
Xã Ea Wer |
|
1 |
Thôn Nà Wen |
40 |
2 |
Thôn 6 |
70 |
3 |
Buôn EaPri |
63 |
4 |
Thôn 8 |
79 |
VI |
Xã Ea Huar |
|
1 |
Buôn Rếch B |
69 |
2 |
Buôn Nà Xược |
92 |
3 |
Thôn 5 |
67 |
VII |
Xã Krông Na |
|
1 |
Buôn trí A |
97 |
HUYỆN LẮK |
|
|
I |
Xã Yang Tao |
|
1 |
Buôn Dơng Guôl |
68 |
2 |
Buôn Dak Tei |
34 |
II |
Xã Bông Krang |
|
1 |
Buôn Thái |
62 |
2 |
Buôn Krai |
70 |
III |
Thị trấn Liên Sơn |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
184 |
2 |
Tổ dân phố 2 |
192 |
3 |
Tổ dân phố 3 |
182 |
4 |
Tổ dân phố Đoàn Kết |
157 |
5 |
Tổ dân phố Hòa Thắng |
84 |
6 |
Buôn Dơn Kriêng |
69 |
IV |
Xã Đăk Liêng |
|
1 |
Thôn Lâm Truờng |
98 |
2 |
Buôn Tơr |
94 |
3 |
Buôn Mliêng 2 |
90 |
4 |
Buôn Yuk La 1 |
82 |
5 |
Buôn Yuk La 2 |
66 |
V |
Xã Buôn Tría |
|
1 |
Thôn Liên Kết 3 |
98 |
2 |
Thôn Hưng Giang |
59 |
VI |
Xã Buôn Triết |
|
1 |
Thôn Đồng Tâm |
82 |
2 |
Buôn K Nac |
60 |
3 |
Buôn Ung rung 2 |
61 |
4 |
Buôn JaTu |
61 |
5 |
Buôn Lac Rung |
70 |
VII |
Xã Đăk Phơi |
|
1 |
Buôn Bu Yuk |
51 |
2 |
Buôn Du Mah |
84 |
3 |
Buôn T'Lông |
99 |
VIII |
Xã Đăk Nuê |
|
1 |
Buôn Mih |
83 |
2 |
Buôn Triêk |
70 |
3 |
Buôn Yơl |
59 |
IX |
Xã Krông Nô |
|
1 |
Buôn Dơng Blang |
80 |
X |
Xã Nam Ka |
|
1 |
Buôn Buốc |
96 |
2 |
Buôn Knia |
99 |
3 |
Buôn Krái |
97 |
4 |
Buôn Drai |
38 |
XI |
Xã Ea R'bin |
|
1 |
Buôn Phôk |
80 |
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ KHUYẾN KHÍCH SÁP NHẬP
(Kèm theo Quyết định số 2930/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Tên thôn, buôn, tổ dân phố |
Số hộ |
Tổng |
|
|
BUÔN MA THUỘT |
|
|
I |
Xã Hòa Khánh |
|
1 |
Thôn 1 |
129 |
2 |
Thôn 2 |
180 |
3 |
Thôn 3 |
164 |
4 |
Thôn 4 |
290 |
5 |
Thôn 5 |
142 |
6 |
Thôn 6 |
199 |
7 |
Thôn 13 |
135 |
8 |
Thôn 14 |
160 |
HUYỆN KRÔNG ANA |
|
|
I |
Xã Dray Sáp |
|
1 |
Thôn Đoàn Kết |
207 |
II |
Xã Bình Hòa |
|
1 |
Thôn Hải Châu |
230 |
III |
Xã Băng Adrênh |
|
1 |
Thôn 1 |
144 |
2 |
Thôn 2 |
132 |
3 |
Buôn K62 |
126 |
IV |
Xã Ea Na |
|
1 |
Thôn Quỳnh Ngọc 2 |
214 |
2 |
Thôn Thành Công |
160 |
3 |
Thôn Tân Tiến |
200 |
VII |
Xã Dur Kmăl |
|
1 |
Thôn Buôn Dur 2 |
125 |
HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
|
I |
Thị trấn Krông Năng |
|
1 |
Tổ dân phố 9 |
233 |
II |
Xã Ea Tóh |
|
1 |
Thôn Tân Xuân |
100 |
III |
Xã Phú Lộc |
|
1 |
Thôn Lộc Tài |
168 |
2 |
Thôn Lộc xuân |
104 |
IV |
Xã Ea Dăh |
|
1 |
Thôn Giang Châu |
102 |
V |
Xã Tam Giang |
|
1 |
Giang Bình |
102 |
2 |
Giang Trung |
100 |
VI |
Xã Dliêya |
|
1 |
Thôn Ea Đốc |
101 |
2 |
Thôn Ea Ngai |
112 |
3 |
Thôn Tân Tiến |
101 |
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC DIỆN SÁP NHẬP NHƯNG CÓ YẾU TỐ ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 2930/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Tên thôn, buôn, tổ dân phố |
Số hộ |
|
|
|
BUÔN MA THUỘT |
|
|
I |
Phường Tân Lập |
|
1 |
Tổ dân phố 3 |
127 |
II |
Phường Tân Lợi |
|
1 |
Tổ dân phố 8A |
150 |
III |
Phường Tân Thành |
|
1 |
Tổ dân phố 3 |
191 |
2 |
Tổ dân phố 8 |
192 |
IV |
Phường Thành Công |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
178 |
V |
Xã EaTu |
|
1 |
Thôn Tân Hiệp |
80 |
2 |
Buôn EaNao B |
91 |
VI |
Xã Hòa Xuân |
|
1 |
Thôn 5 |
72 |
HUYỆN CƯ M’GAR |
|
|
I |
Xã Ea Tul |
|
1 |
Thôn Thạch Hà |
36 |
II |
Xã Cư Dliê M'nông |
|
1 |
Thôn 8 |
82 |
III |
Xã Ea M'droáh |
|
1 |
Thôn Đồng Giao |
94 |
IV |
Xã Ea Kuêh |
|
1 |
Buôn Dao |
74 |
2 |
Buôn Hlúk |
87 |
3 |
Thôn Đoàn Kết |
78 |
HUYỆN EA KAR |
|
|
I |
Xã Cư Huê |
|
1 |
B' TơngKrua |
94 |
II |
Xã Ea Đar |
|
1 |
Thôn 11 |
92 |
2 |
Thôn 16 |
97 |
III |
Xã Cư Bông |
|
1 |
Thôn 17 |
94 |
2 |
Buôn Ea Gal |
45 |
3 |
Buôn Ea Bô |
70 |
IV |
Xã Cư Yang |
|
1 |
Thôn 9 |
86 |
2 |
Thôn 14 |
98 |
3 |
Thôn 15 |
63 |
V |
Xã Ea Ô |
|
1 |
Thôn 9 |
58 |
VI |
Xã Cư Prông |
|
1 |
Thôn 7 |
78 |
2 |
Thôn 11 |
84 |
3 |
Buôn Um |
41 |
HUYỆN KRÔNG ANA |
|
|
I |
Xã Dur Kmăl |
|
1 |
Buôn Krông |
93 |
HUYỆN KRÔNG BÔNG |
|
|
I |
Xã Ea Trul |
|
1 |
Buôn Krông |
71 |
II |
Xã Hòa Lễ |
|
1 |
Thôn 4 |
59 |
III |
Xã Yang Reh |
|
1 |
Buôn Trôk Ắt |
55 |
IV |
Xã Hòa Phong |
|
1 |
Buôn Ngô B |
85 |
V |
Xã Hòa Sơn |
|
1 |
Thôn Tân Sơn |
65 |
V |
Xã Cư Kty |
|
1 |
Thôn 8 |
73 |
HUYỆN KRÔNG BÚK |
|
|
I |
Xã Cư Pơng |
|
1 |
Buôn Kđoh |
96 |
II |
Xã Cư Né |
|
1 |
Thôn Ea Siếk |
96 |
HUYỆN KRÔNG PẮC |
|
|
I |
Xã Ea Uy |
|
1 |
Thôn 8 |
81 |
II |
Xã Hòa An |
|
1 |
Thôn 8 |
98 |
III |
Xã Ea Knuếc |
|
1 |
Tân Lâp |
44 |
HUYỆN M'DRẮK |
|
|
I |
Xã Cơ Prao |
|
1 |
Thôn 10 |
56 |
2 |
Thôn Đắk Phú |
64 |
3 |
Buôn Zô |
95 |
4 |
Buôn Pa |
92 |
5 |
Buôn Hoang |
69 |
II |
Xã Ea M'doal |
|
1 |
Thôn 9 |
96 |
III |
Xã Ea Lai |
|
1 |
Thôn 4 |
97 |
2 |
Thôn 5 |
72 |
3 |
Thôn 8 |
84 |
4 |
Buôn Cư Prao |
51 |
IV |
Thị trấn Mdrắk |
|
1 |
Tổ dân phố 5 |
198 |
V |
Xã Ea Trang |
|
1 |
Thôn Ea Boa |
91 |
VI |
Xã Cư San |
|
1 |
Thôn Drung |
95 |
2 |
Thôn Ea Sanh |
78 |
3 |
Thôn 5 |
82 |
4 |
Thôn 6 |
71 |
HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
|
I |
Thị trấn Krông Năng |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
187 |
II |
Xã Ea Tóh |
|
1 |
Thôn Tân Trung B |
98 |
2 |
Thôn Tân Nam |
92 |
3 |
Buôn Kai |
81 |
III |
Xã Ea Tam |
|
1 |
Buôn Trấp |
90 |
IV |
Xã Tam Giang |
|
1 |
Giang Thọ |
56 |
HUYỆN LẮK |
|
|
I |
Xã Đăk Nuê |
|
1 |
Buôn Pai Bi |
78 |
II |
Xã Krông Nô |
|
1 |
Buôn Liêng Krắk |
77 |
Ill |
Xã Nam Ka |
|
1 |
Buôn Lách Ló |
49 |
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Nội vụ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 1215/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (năm 2016) huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2017 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2017 về thí điểm khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2019
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Hội Khuyến học có phạm vi hoạt động ở phường, xã thuộc thành phố Đà Lạt là hội có tính chất đặc thù Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng thị xã Văn hoá - Du lịch Nghĩa Lộ giai đoạn 2013 – 2020” Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2009 điều chuyển nhiệm vụ, quyền hạn về định giá đất từ Sở Tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 19/04/2013