Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”
Số hiệu: | 1215/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 31/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1215/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 31 tháng 5 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP NGÀY 03/02/2018 CỦA CHÍNH PHỦ; KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ; NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14 CỦA QUỐC HỘI VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 27-CTR/TU NGÀY 10/4/2018 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 6, KHÓA XII VỀ “MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Kế hoạch số 07-KH/TW ngay 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Chương trình số 27-CTr/TU ngày 10/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 315/TTr-SNV ngày 26/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ, Kế hoạch số 07-KH/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14 của Quốc hội và Chương trình số 27-CTr/TU ngày 10/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tham mưu triển khai; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP NGÀY 03/02/2018 CỦA CHÍNH PHỦ, KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14 CỦA QUỐC HỘI VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 27-CTR/TU NGÀY 10/4/2018 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 6, KHÓA XII VỀ “MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ”
(Kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh)
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (gọi tắt là Nghị quyết 18-NQ/TW); Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (gọi tắt là Nghị quyết 10/NQ-CP); Chương trình số 27-CTr/TU ngày 10/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW (gọi tắt là Chương trình 27-CTr/TU);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung chính như sau:
1. Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình số 27-CTr/TU; tạo chuyển biến rõ rệt và thống nhất về nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các cấp, các ngành và toàn thể xã hội về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế nhưng không làm ảnh hưởng, gián đoạn đến hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và chính quyền các cấp.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để UBND tỉnh; các sở ban ngành; chính quyền các cấp tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 18-NQ/TW, những việc cần phải làm ngay theo Kế hoạch số 07-KH/TW và nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết 10/NQ-CP và Chương trình số 27-Ctr/TU.
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế. Trường hợp không hoàn thành kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải bị xử lý trách nhiệm theo quy định.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền:
a) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung UBND cấp huyện) phối hợp chặt chẽ với tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp tổ chức triển khai, nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết 10/NQ-CP , Chương trình 27-CTr/TU trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan thông tin, báo chí làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của cán bộ, đảng viên và toàn xã hội; phát huy và đề cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong việc triển khai, thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Một số nhiệm vụ chủ động thực hiện ngay:
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện:
- Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực và nhu cầu của thị trường, xã hội theo Chương trình số 26-CTr/TU ngày 21/02/2018 của Tỉnh ủy và Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP .
- Tiến hành rà soát, sắp xếp, kiện toàn đầu mối các phòng và tương đương bên trong theo hướng tinh gọn gắn liền với tinh giản biên chế, giảm các tổ chức trung gian nhưng vẫn đảm bảo thực hiện nhiệm vụ và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính theo Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/4/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước và Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; trong đó, chú trọng thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về cải cách thủ tục hành chính, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, phấn đấu xây dựng thành công chính quyền điện tử, đổi mới phương thức làm việc, đáp ứng các điều kiện cần thiết để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 10/3/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kế hoạch số 1874/KH-UBND ngày 13/3/2018 của UBND tỉnh tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2018-2021; bảo đảm đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% so với biên chế giao năm 2015; đồng thời, thực hiện giảm số lượng cấp phó của các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với tình hình thực tế tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Nghiên cứu, đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng, công khai, khắc phục tình trạng bình quân, nể nang. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá kết quả, hiệu quả thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức để làm cơ sở xác định đối tượng cần tinh giản biên chế một cách khoa học, chính xác, thuyết phục.
- Sử dụng biên chế tiết kiệm, hiệu quả. Chỉ tuyển dụng, tiếp nhận không quá 50% số biên chế đã được tinh giản và giải quyết chế độ nghỉ hưu đúng tuổi hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
- Chủ động rà soát, sắp xếp giảm các Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành.
Đối với các Ban Quản lý cấp huyện, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc hợp nhất Ban quản lý có chức năng, nhiệm vụ tương đồng trên địa bàn cấp huyện thành một đầu mối để tập trung nguồn lực, đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh.
b) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng Đề án của tỉnh về việc triển khai thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ; gắn với việc triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng đề án tổng thể, trình cấp có thẩm quyền và triển khai sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các thôn, buôn, tổ dân phố không đủ tiêu chí theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện phương án, lộ trình giảm số lượng cấp phó các sở, ban, ngành và tương đương; các phòng, đơn vị trực thuộc các cơ quan thuộc UBND tỉnh theo quy định; tăng cường kiểm soát việc bổ nhiệm mới cấp phó vượt quá số lượng tối đa.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, sắp xếp, sáp nhập các tổ chức hội trực thuộc có hoạt động trong cùng một lĩnh vực có chức năng, nhiệm vụ tương đồng; giải thể, sáp nhập các tổ chức hội ít hội viên, hoạt động kém hiệu quả, phù hợp với tình hình của tỉnh (thực hiện đối với các Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện); thực hiện nhiệm vụ tách 112 biên chế của Hội có tính đặc thù hoạt động trong phạm vi của tỉnh1.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và cấp ủy, chính quyền cấp huyện xây dựng đề án thí điểm hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện ở những nơi có đủ điều kiện theo Chương trình số 27-CTr/TU của Tỉnh ủy.
c) Văn phòng UBND tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
d) UBND cấp huyện:
- Căn cứ đề án tổng thể về sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các thôn, tổ dân phố đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ động phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng đề án sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và đề án sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các sở, ban, ngành liên quan chủ động sơ kết và tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư thôn, buôn, tổ dân phố.
3. Một số nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình và quy định, hướng dẫn của Trung ương:
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện:
Triển khai theo hướng dẫn của Trung ương thực hiện các quy định về thành lập, sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Các sở, ban, ngành:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo quy định của Trung ương.
c) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền việc thực hiện khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, tổ dân phố.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện rà soát, sắp xếp lại tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định khung của Chính phủ (thực hiện ngay khi có quy định của Chính phủ).
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Đề án thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, nông thôn sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
d) Văn phòng UBND tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh, Sở Nội vụ tham mưu hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh với Văn phòng UBND tỉnh thành Văn phòng địa phương cấp tỉnh, sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
đ) UBND cấp huyện:
Rà soát, sắp xếp, sáp nhập các tổ chức hội trực thuộc có hoạt động trong cùng một lĩnh vực có chức năng, nhiệm vụ tương đồng; giải thể, sáp nhập các tổ chức hội ít hội viên, hoạt động kém hiệu quả, phù hợp với tình hình của huyện (thực hiện đối với các Hội có phạm vi hoạt động trong xã).
4. Đối với những nhiệm vụ chưa quy định cụ thể tại Kế hoạch này thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 10/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình số 27-CTr/TU của Tỉnh ủy.
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này gắn với Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018.
Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/5 và 15/10 hằng năm về kết quả thực hiện Kế hoạch này và Chương trình 27-CTr/TU của Tỉnh ủy.
2. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc. Định kỳ trước ngày 25/5 và 25/10 hằng năm, tổng hợp, báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh trong triển khai có hiệu quả, đồng bộ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Nghị quyết của Chính phủ, Chương trình của Tỉnh ủy.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Trong quá trình tổ chức hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung để phù hợp với thực tế; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động đề xuất, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đề án, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
I |
CHỦ ĐỘNG THỰC HIỆN NGAY |
|
||||
1 |
Rà soát, sắp xếp giảm các Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Quyết định, Báo cáo |
Trong năm 2018 |
2 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và sắp xếp lại tổ chức các phòng và tương đương bên trong các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Tờ trình, Đề án/Báo cáo |
Trong năm 2018 |
3 |
Đề án thu hút, tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
UBND tỉnh |
Đề án |
Trong năm 2018 |
4 |
Đề án tổng thể về sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các thôn, tổ dân phố. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Đề án |
Quý IV/2018 |
5 |
Đề án sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã. |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Đề án |
(sau khi Đề án tổng thể được thông qua) |
6 |
Phương án sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố1. |
UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Phương án |
Quý II/2018 |
7 |
Trình HĐND thông qua các Đề án sáp nhập và đổi tên thôn, buôn, tổ dân phố. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Nghị quyết |
Quý IV/2018 |
8 |
Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Đề án |
Quý III/2018 |
9 |
Tổ chức sơ kết mô hình tự quản ở khu dân cư |
UBND cấp huyện |
UBMTTQ Việt Nam cấp huyện |
UBND tỉnh |
Đề án |
Trong năm 2019 |
10 |
Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể các tổ chức hội phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện. |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Báo cáo, Đề án |
Trong năm 2019 |
11 |
Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể các tổ chức hội phạm vi hoạt động trong xã. |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Báo cáo, Đề án |
Trong năm 2019 |
II |
THỰC HIỆN THEO LỘ TRÌNH HƯỚNG DẪN, QUY ĐỊNH CỦA TRUNG ƯƠNG |
|||||
1 |
Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện (thực hiện từ năm 2019). |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Nghị quyết, Quyết định |
Khi có các Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP , 37/2014/NĐ-CP |
2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện (thực hiện từ năm 2019). |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
Quyết định |
Sau khi hoàn thành việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
3 |
Quy định khoán chi phí chi phụ cấp theo định mức cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn buôn (thay thế Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND và 146/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh) (thực hiện từ năm 2019). |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các cơ quan liên quan |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Tờ trình, Nghị quyết |
Sau khi có Nghị định sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP và 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
4 |
Tham mưu hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh với Văn phòng UBND tỉnh thành Văn phòng địa phương cấp tỉnh (thực hiện từ năm 2018). |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh, Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Tờ trình, Đề án |
Sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
1 Theo Kế hoạch số 1874/KH-UBND ngày 13/3/2018 của UBND tỉnh tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2018-2021 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1 Thực hiện theo Công văn số 426/UBND-TH ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về việc khảo sát các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2021 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án tổ chức xét nghiệm SARS-CoV-2 diện rộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/08/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới, 20 thủ tục bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chương trình 26-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Kế hoạch 1874/KH-UBND năm 2018 về tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2018-2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND về thu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh năm 2017 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và lĩnh vực bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình an toàn, vệ sinh lao động tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2016 công bố dịch bệnh do virus đường ruột Coxsackie A6 quy mô cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2016 về chấm dứt hiệu lực của “Thỏa thuận hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế giữa Việt Nam - Québec" Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về Quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở Ban hành: 13/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 về quy định gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 756/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trọng tâm công tác Tư pháp tỉnh Đồng Nai năm 2014 Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2012 Phiên họp chuyên đề về công tác xây dựng pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho cơ quan tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ quy định giá vé dịch vụ biểu diễn nghệ thuật cung đình, chụp ảnh lưu niệm tại Quyết định 297/2004/QĐ-UB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007