Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 756/QĐ-UBND và 1215/QĐ-UBND
Số hiệu: | 550/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 13/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 550/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 3 năm 2019 |
VỀ VIỆC THAY THẾ PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 756/QĐ-UBND NGÀY 12/4/2018 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1215/QĐ-UBND NGÀY 31/5/2018 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chương trình số 26-CTr/TU;
Căn cứ Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Kế hoạch số 07-KH/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 và Chương trình số 27-CTr/TU;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 107/TTr-SNV ngày 15/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục số 01 thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 và Phụ lục số 02 thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh (có Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 đính kèm).
Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 và Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THAY THẾ PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 756/QĐ-UBND NGÀY 12/4/2018 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT |
Nội dung, nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú (nội dung sửa đổi, bổ sung) |
|
||||||
1 |
Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại, quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục, đào tạo phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của mỗi địa phương, địa bàn cụ thể. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Tách nhiệm vụ |
2 |
Xây dựng Đề án sắp xếp, điều chỉnh lại quy mô lớp học, số học sinh, số lớp một cách hợp lý; thu gọn lại các điểm trường trên nguyên tắc thuận lợi cho người dân và phù hợp với điều kiện thực tế của vùng, địa phương. |
UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Tách nhiệm vụ |
3 |
Xây dựng Đề án chuyển đổi mô hình các cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Giữ nguyên |
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án sáp nhập Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Đắk Lắk và Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Giữ nguyên |
|
||||||
1 |
Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh (sau khi có Quyết định phê duyệt Đề án của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Sau khi có Đề án của TW |
Điều chỉnh thời gian |
2 |
Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Quý IV/2019 |
Giữ nguyên |
3 |
Xây dựng và triển khai Đề án sáp nhập Trường Trung cấp Đắk Lắk, Trung cấp Kinh tế Kỹ Thuật Đắk Lắk |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2019 |
Tách thành 02 nhiệm vụ |
4 |
Xây dựng và triển khai Đề án Sáp nhập Trường Cao đẳng Công nghệ Tây nguyên và Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk |
Sở Nội vụ |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2019 - 2020 |
Tách thành 02 nhiệm vụ và điều chỉnh thời gian |
5 |
Rà soát, đánh giá và giải thể, sáp nhập các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố hoạt động không hiệu quả. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Báo cáo, Đề án, Quyết định |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
1 |
Xây dựng đề án tổ chức các cơ sở y tế theo hướng toàn diện, liên tục và lồng ghép theo 3 cấp: Chăm sóc ban đầu, chăm sóc cấp 2, chăm sóc cấp 3. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
2 |
Chuyển bộ phận kiểm nghiệm thực phẩm thuộc Khoa Xét nghiệm của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh về Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm, Mỹ phẩm và đổi tên thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trực thuộc Sở Y tế. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định |
Quý IV/2018 |
Giữ nguyên |
3 |
Đổi tên Bệnh viện Đa khoa tỉnh thành Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên, chuyển nguyên trạng về cơ sở mới và xây dựng Kế hoạch phát triển Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên thành bệnh viện hiện đại ngang tầm khu vực. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định, Kế hoạch |
Năm 2018- 2019 |
Giữ nguyên |
4 |
Xây dựng và thực hiện Đề án Thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trên cơ sở sáp nhập 5 trung tâm: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Phòng chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng, Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2018-2019 |
Điều chỉnh thời gian |
5 |
Xây dựng và thực hiện Đề án Thành lập Trung tâm Y tế đa chức năng cấp huyện trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm Y tế và Bệnh viện Đa khoa cấp huyện. Đối với địa phương có bệnh viện đạt hạng II trở lên thì sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm Y tế. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Trong năm 2018-2019 |
Điều chỉnh thời gian |
6 |
Đề án Điều chỉnh, sắp xếp lại các bệnh viện bảo đảm mọi người dân đều có thể tiếp cận thuận lợi về mặt địa lý. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
7 |
Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp giữa trường học và trạm y tế; cơ chế kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện nhiệm vụ y tế học đường. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
1 |
Xây dựng Đề án và tiến hành sáp nhập Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN thành một đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Trong năm 2018-2019 |
Điều chỉnh thời gian |
2 |
Thực hiện chuyển đổi Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo phương án tự chủ hoàn toàn về mặt tài chính, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định, Kế hoạch |
Từ năm 2019 |
Giữ nguyên |
1 |
Đề án sáp nhập Ban quản lý khu di tích và Bảo tàng tỉnh thành một đầu mối |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Trong năm 2019 |
Bổ sung nhiệm vụ |
2 |
Đề án sáp nhập Trung tâm Văn hóa tỉnh Đắk Lắk và Đoàn ca múa dân tộc Đắk Lắk thành một đầu mối. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Tạm dừng chưa thực hiện để chờ hướng dẫn |
Điều chỉnh thời gian |
3 |
Đề án sáp nhập Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT, Trường Năng khiếu TDTT thành một đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Tạm dừng chưa thực hiện để chờ hướng dẫn |
Điều chỉnh thời gian |
4 |
Đề án nâng cao chất lượng, đổi mới hình thức hoạt động của Bảo tàng tỉnh để thu hút khách tham quan và phát triển du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Giữ nguyên |
5 |
Đề án hợp nhất Trung tâm Văn hóa/Trung tâm Văn hóa - Thông tin/Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể dục thể thao/Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đội Thông tin lưu động, Nhà văn hóa, Thư viện công cộng và Đài Phát thanh Truyền hình trên địa bàn cấp huyện thành một đầu mối trực thuộc UBND cấp huyện. Trong năm 2018, thực hiện thí điểm ở huyện Krông Păc. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Trong năm 2018-2019 |
Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
1 |
Đề án sáp nhập Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông thành một đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Chờ hướng dẫn của Trung ương |
Điều chỉnh thời gian |
1 |
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện chuyển các đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch, Quyết định |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
2 |
Rà soát và xây dựng Đề án hợp nhất Ban quản lý có chức năng, nhiệm vụ tương đồng (Ban quản lý cụm công nghiệp/ Ban tiểu thủ công nghiệp/ Ban đền bù giải phóng mặt bằng ... và Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng) trên địa bàn cấp huyện thành một đầu mối. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Báo cáo, Đề án Quyết định |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
3 |
Đề án thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch trực thuộc UBND tỉnh trên cơ sở sáp nhập 03 Trung tâm: Trung tâm Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm Thông tin và Xúc tiến Du lịch trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án Quyết định |
Khi có Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ- CP |
Bổ sung nhiệm vụ |
|
Về lĩnh vực bảo trợ xã hội, chăm sóc người có công: |
|||||
4 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức lại các cơ sở trợ giúp xã hội theo hướng hỗ trợ chăm sóc phục hồi chức năng, trợ giúp các nhóm đối tượng dựa vào cộng đồng. Phát triển các trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch,Quyết định |
Quý I/2019 |
Giữ nguyên |
5 |
Đề án thành lập Trung tâm Bảo trợ xã hội đa chức năng trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Quý I/2019 |
Giữ nguyên |
|
Về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: |
|||||
6 |
Xây dựng và thực hiện sáp nhập Trung tâm Khuyến nông và Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi thành một đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án |
Năm 2018- 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
7 |
Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn các Ban Quản lý rừng theo hướng tinh gọn, hiệu quả. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Năm 2018- 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
8 |
Thành lập Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất các Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Trạm Khuyến nông ở cấp huyện. Thực hiện thí điểm ở huyện Ea Kar năm 2019 và triển khai đồng bộ khi có quy định của Trung ương. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Báo cáo, Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án |
Trong năm 2019 |
Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
|
Về lĩnh vực tài nguyên và môi trường: |
|||||
9 |
Đề án chuyển giao các chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh về trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án |
Quý II/2018 |
Giữ nguyên |
10 |
Giải thể Trung tâm Kỹ thuật địa chính trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án |
Trong năm 2019 |
Bổ sung nhiệm vụ |
11 |
Thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Thông tin tài nguyên - Môi trường trên cơ sở sáp nhập Văn Phòng Đăng ký đất đai và Trung tâm Thông tin tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án |
Trong năm 2020 |
Bổ sung nhiệm vụ |
1 |
Tham mưu UBND tỉnh văn bản chỉ đạo quản lý, giám sát chặt chẽ số biên chế của các ĐVSNCL sử dụng ngân sách nhà nước. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Văn bản chỉ đạo |
Quý I/2019 |
Điều chỉnh nội dung, sản phẩm và thời gian |
2 |
Xây dựng và triển khai Đề án thuê Giám đốc điều hành tại các ĐVSNCL |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Khi Trung ương có văn bản hướng dẫn |
Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
3 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết dứt điểm số viên chức và số người lao động vượt quá số biên chế được giao (trừ các đơn vị đã tự chủ tài chính). |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Văn bản chỉ đạo |
Năm 2018 |
Điều chỉnh nội dung, sản phẩm và thời gian |
4 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng Luật Viên chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Văn bản chỉ đạo |
Năm 2018 |
Điều chỉnh nội dung, sản phẩm và thời gian |
5 |
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2021, 2021-2025, 2025-2030. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án tinh giản giai đoạn 2018- 2021, 2021- 2025; 2025- 2030 |
Quý IV/2020; IV/2024 |
Điều chỉnh sản phẩm và thời gian (giai đoạn 2018-2021 đã hoàn thành) |
6 |
Hoàn thiện Đề án Vị trí việc làm trong các ĐVSNCL |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề án, Quyết định |
Trong năm 2018-2019 |
Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ |
7 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ viên chức. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định, Kế hoạch |
Quý IV hằng năm |
Điều chỉnh thời gian |
8 |
Văn bản của UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị thực hiện quy định về số lượng cấp phó trong ĐVSNCL theo ngành, lĩnh vực |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Văn bản chỉ đạo |
Thực hiện khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
9 |
Xây dựng Kế hoạch thu hút tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ; chính sách thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ cao làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2019 - 2021 thực hiện theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP . |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
|
Bãi bỏ vì trùng lắp với nhiệm vụ tại Quyết định số 1215/QĐ- UBND ngày 31/5/2018 |
1 |
Xây dựng Kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập từ Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động sang mô hình tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên, dần tiến đến tự chủ hoàn toàn cả về chi thường xuyên lẫn chi đầu tư. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định, Kế hoạch |
Năm 2018- 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
2 |
Tiếp tục việc tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp theo hướng khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. Thực hiện chính sách để doanh nghiệp được tham gia giáo dục nghề nghiệp theo hình thức đặt hàng của Nhà nước và của doanh nghiệp khác, (theo hướng dẫn của Trung ương) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch giai đoạn 2020- 2025; 2025- 2030 |
Quý IV/2020; IV/2025 |
Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian |
3 |
Xây dựng chính sách khuyến khích xã hội hóa, thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trong lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định |
Năm 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
4 |
Xây dựng và thực hiện cơ chế kết hợp công - tư về nhân lực và thương hiệu trong lĩnh vực y tế; xây dựng cơ chế hợp tác đầu tư giữa bệnh viện công và bệnh viện tư, giữa các bệnh viện công. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
1 |
Đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực quản trị đơn vị, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công, đáp ứng yêu cầu của xã hội. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định |
Năm 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
2 |
Rà soát, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong từng đơn vị theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học - công nghệ tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn, chuẩn mực quản trị quốc tế. |
|
|
Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định |
Năm 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
3 |
Nâng cao chất lượng quản trị tài chính, tài sản công của đơn vị. Ban hành Quy chế quản lý tài chính, tài sản công; xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu. |
|
|
Quyết định |
Năm 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
4 |
Áp dụng mô hình quản trị đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như mô hình quản trị doanh nghiệp. |
|
|
Quyết định |
Năm 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
1 |
Xây dựng Kế hoạch đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quyết định, Kế hoạch |
Năm 2018 - 2019 |
Giữ nguyên |
2 |
Xây dựng cơ chế tài chính phù hợp để huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công. |
Quyết định |
Năm 2018 -2019 |
Điều chỉnh thời gian |
||
3 |
Xây dựng và thực hiện cơ chế giao vốn, tài sản cho ĐVSNCL. |
Quyết định |
Năm 2018 - 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
||
4 |
Xây dựng và hoàn thiện các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước. |
Quyết định |
Năm 2018- 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
||
5 |
Rà soát, phân loại các ĐVSNCL theo mức độ tự chủ khác nhau về tài chính. |
Quyết định, Báo cáo |
Năm 2018 - 2019 |
Điều chỉnh thời gian |
||
1 |
Rà soát, hoàn thiện Đề án quy hoạch định hướng mạng lưới các ĐVSNCL gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng địa phương, lĩnh vực cụ thể. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Báo cáo, Đề án, Quyết định |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
2 |
Đẩy mạnh phân loại, xếp hạng các ĐVSNCL, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chất lượng dịch vụ của đơn vị theo ngành, lĩnh vực. |
Báo cáo |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
||
3 |
Tăng cường phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính các cấp trong quản lý ngân sách nhà nước chi cho lĩnh vực sự nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước, tránh chồng chéo, lãng phí. |
Quyết định, Kế hoạch |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
||
4 |
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cố tình né tránh hoặc không thực hiện nhiệm vụ được giao đối với ĐVSNCL./. |
Kế hoạch, Quyết định |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
THAY THẾ PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1215/QĐ-UBND NGÀY 31/5/2018 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT |
Tên đề án, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú (nội dung sửa đổi, bổ sung) |
I |
CHỦ ĐỘNG THỰC HIỆN NGAY |
||||||
1 |
Rà soát, sắp xếp giảm các Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Quyết định, Báo cáo |
Trong năm 2018 |
Giữ nguyên |
2 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và sắp xếp lại tổ chức các phòng và tương đương bên trong các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Tờ trình, Đề án/Báo cáo |
Thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương |
Điều chỉnh về thời gian |
3 |
Kế hoạch thu hút, tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
UBND tỉnh |
Kế hoạch |
Quý II/2019 |
Điều chỉnh nhiệm vụ, sản phẩm và thời gian hoàn thành |
4 |
Đề án tổng thể về sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các thôn, tổ dân phố. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Đề án |
Năm 2018-2019 |
Điều chỉnh về thời gian |
5 |
Đề án sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã. |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Đề án |
(sau khi Đề án tổng thể được thông qua) |
Điều chỉnh về thời gian |
6 |
Phương án sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố. |
UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Phương án |
(sau khi Đề án tổng thể được thông qua) |
Điều chỉnh về thời gian |
7 |
Trình HĐND thông qua các Đề án sáp nhập và đổi tên thôn, buôn, tổ dân phố. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh |
Nghị quyết |
Năm 2018-2019 |
Điều chỉnh về thời gian |
8 |
Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh |
Đề án |
Quý I/2019 |
Điều chỉnh thời gian hoàn thành |
9 |
Tổ chức sơ kết mô hình tự quản ở khu dân cư |
UBND cấp huyện |
UBMTTQ VN cấp huyện |
UBND tỉnh |
Đề án |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
10 |
Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể các tổ chức hội phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện. |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Báo cáo, Đề án |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
11 |
Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể các tổ chức hội phạm vi hoạt động trong xã. |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Báo cáo, Đề án |
Trong năm 2019 |
Giữ nguyên |
II |
THỰC HIỆN THEO LỘ TRÌNH HƯỚNG DẪN, QUY ĐỊNH CỦA TRUNG ƯƠNG |
||||||
1 |
Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện (thực hiện từ năm 2019). |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Nghị quyết, Quyết định |
Khi có các Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP , 37/2014/NĐ-CP |
Giữ nguyên |
2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện (thực hiện từ năm 2019). |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
Quyết định |
Sau khi hoàn thành việc tổ chức các cơ quan chuyên môn |
Giữ nguyên |
3 |
Quy định khoán chi phí chi phụ cấp theo định mức cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn buôn (thay thế Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND và 146/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh) (thực hiện từ năm 2019). |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các cơ quan liên quan |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Tờ trình, Nghị quyết |
Khi có Nghị định sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP và 29/2013/NĐ- CP |
Giữ nguyên |
4 |
Đề án trình HĐND tỉnh về chế độ, chính sách cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện tinh giản cán bộ và sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã, các thôn, buôn, tổ dân phố theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Tờ trình, Đề án, Nghị quyết |
Trong năm 2019 |
Bổ sung nhiệm vụ |
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2021 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Nội vụ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 1215/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (năm 2016) huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới, 20 thủ tục bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chương trình 26-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND về thu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh năm 2017 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2017 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và lĩnh vực bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2017 về thí điểm khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2016 công bố dịch bệnh do virus đường ruột Coxsackie A6 quy mô cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2016 về chấm dứt hiệu lực của “Thỏa thuận hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế giữa Việt Nam - Québec" Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 về quy định gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Hội Khuyến học có phạm vi hoạt động ở phường, xã thuộc thành phố Đà Lạt là hội có tính chất đặc thù Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 756/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trọng tâm công tác Tư pháp tỉnh Đồng Nai năm 2014 Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng thị xã Văn hoá - Du lịch Nghĩa Lộ giai đoạn 2013 – 2020” Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2012 Phiên họp chuyên đề về công tác xây dựng pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho cơ quan tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2009 điều chuyển nhiệm vụ, quyền hạn về định giá đất từ Sở Tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 19/04/2013