Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 146/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Trần Văn Tư
Ngày ban hành: 11/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 146/2014/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 16/6/2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/32006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sau khi xem xét Tờ trình số 10780/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

1. Tên lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

2. Phạm vi điều chỉnh: Áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

3. Đối tượng chịu lệ phí: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

4. Đối tượng nộp lệ phí

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã (trong đó gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin).

b) Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

5. Các trường hợp không thu lệ phí

a) Không thu lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp sau đây:

- Việc đăng ký kinh doanh lại hợp tác xã đã được Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện theo quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh hợp tác xã tại Điểm b, Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ;

- Việc bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

- Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì hợp tác xã có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho phù hợp với hồ sơ đăng ký kinh doanh đã nộp).

b) Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân đối với cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước; cá nhân có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin để phục vụ cho hoạt động tố tụng.

6. Tổ chức thu lệ phí

a) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh;

b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã trên địa bàn huyện.

7. Mức thu lệ phí: Mức thu lệ phí áp dụng theo biểu mức cụ thể sau:

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Mức thu lệ phí đối với liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thu

 

 

1

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Đồng/lần

150.000

2

Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy

Đồng/lần

20.000

3

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Đồng/lần

100.000

4

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Đồng/bản

2.000

5

Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

Đồng/lần

10.000

II

Mức thu lệ phí đối với hợp tác xã do Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thu

 

 

1

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã

Đồng/lần

100.000

2

Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy

Đồng/lần

20.000

3

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Đồng/lần

50.000

4

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Đồng/bản

2.000

5

Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

Đồng/lần

10.000

8. Tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí: Cơ quan thu phí được trích để lại 100% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm cho HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11/12/2014./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư