Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2906/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 31/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2906/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 31 tháng 10 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 1201/TTr-STTTT ngày 24/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2906/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Viễn thông và Internet |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
2 |
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
3 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH KHÁNH HÒA
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện, hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng UBND và UBND) cấp huyện tiếp nhận hồ sơ,
- Phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định, kiểm tra thực tế, tham mưu cho UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện;
- Hoặc qua hệ thống bưu chính, chuyển phát;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu đính kèm);
- Giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao chứng thực);
- Chứng minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp (bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) tiếp nhận hồ sơ: 0,5 ngày.
- Phòng Văn hóa và Thông tin xử lý hồ sơ, kiểm tra thực tế: 6 ngày.
- Phòng Văn hóa và Thông tin trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký: 3 ngày.
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) trả kết quả: 0,5 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được chấp thuận): Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là cá nhân).
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên (Được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm);
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh;
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: Tối thiểu 50m2 tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III gồm các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo), các phường thuộc thành phố Cam Ranh (trừ các đảo). Tối thiểu 40m2 tại các đô thị loại IV, loại V gồm phường Ninh Hiệp, phường Ninh Đa, phường Ninh Hải, phường Ninh Thủy, phường Ninh Giang, phường Ninh Hà, phường Ninh Diêm, xã Ninh Sim (thị xã Ninh Hòa), thị trấn Vạn Giã, xã Đại Lãnh (huyện Vạn Ninh), thị trấn Diên Khánh, xã Suối Hiệp (huyện Diên Khánh), thị trấn Cam Đức, xã Suối Tân (huyện Cam Lâm), thị trấn Tô Hạp (huyện Khánh Sơn), thị trấn Khánh Vĩnh (huyện Khánh Vĩnh). Tối thiểu 30m2 tại các khu vực khác.
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
- Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
m) Mẫu đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………..
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
Số CMND: ……………………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ..................................
Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Địa chỉ thư điện tử: ............................................................
2. Tên điểm: ......................................................................................................................
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: ................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): .............................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến: ...........................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ..............................................................................
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ……………………… Ngày cấp: ……………….….. Cơ quan cấp: .............................
- Địa chỉ trụ sở chính………………………………………….. - Điện thoại liên hệ: ............
- Fax: ………………….. - Địa chỉ thư điện tử: ..................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: ..............................................
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:……………………….. - Số CMND: ………… Ngày cấp……… Nơi cấp:.........
- Điện thoại liên hệ: ………………………………………. Địa chỉ thư điện tử: ....................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): .............................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến: ..........................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ...........................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
Chủ điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện, hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định, tham mưu cho UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ.
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện.
- Hoặc qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận (theo mẫu đính kèm)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đang còn hiệu lực (bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao chứng thực).
- Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) tiếp nhận hồ sơ: 0,5 ngày,
- Phòng Văn hóa và Thông tin xử lý hồ sơ: 2 ngày.
- Phòng Văn hóa và Thông tin trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký: 2 ngày.
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) trả kết quả: 0,5 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được chấp thuận): Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là cá nhân).
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
m) Mẫu đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………..
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ..................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân: ……………………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ........
Điện thoại liên hệ: ………………….. Địa chỉ thư điện tử: ...............................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: .......................................................................................................................
Địa chỉ.............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………… cấp ngày ……………. tháng ………. năm ……….
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ...............................................................................
............................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: .................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ..........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:………………………………………….. Địa chỉ thư điện tử: ...............
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………. cấp ngày …. tháng …. năm …..
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ..............................................................................
...........................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
|
CHỦ ĐIỂM |
3. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
Chủ điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện, hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định, tham mưu cho UBND cấp huyện ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện.
- Hoặc qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị gia hạn (theo mẫu đính kèm).
- Chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân (bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể;
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) tiếp nhận hồ sơ: 0,5 ngày.
- Phòng Văn hóa và Thông tin xử lý hồ sơ: 2 ngày.
- Phòng Văn hóa và Thông tin trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký: 2 ngày.
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) trả kết quả: 0,5 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ Tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được chấp thuận); Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là cá nhân).
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 (hai mươi) ngày, chủ điểm phải đề nghị gia hạn giấy chứng nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet, công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
m) Mẫu đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………..
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ..................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân: ……………………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: .......
Điện thoại liên hệ: ………………….. Địa chỉ thư điện tử: ...............................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: .......................................................................................................................
Địa chỉ.............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………… cấp ngày ……………. tháng ………. năm ……….
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn: ....................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: ………………. tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:………………………………………….. Địa chỉ thư điện tử: ..............
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………. cấp ngày …. tháng …. năm …..
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: ..............................................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: ………………. tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
Chủ điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng mà giấy chứng nhận bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện, hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định tham mưu cho UBND cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) cấp huyện.
- Hoặc qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu đính kèm).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) tiếp nhận hồ sơ: 0,5 ngày.
- Phòng Văn hóa và Thông tin xử lý hồ sơ: 2 ngày.
- Phòng Văn hóa và Thông tin trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký: 2 ngày.
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển phòng Văn hóa và Thông tin (hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND và UBND) trả kết quả: 0,5 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được chấp thuận): Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là cá nhân).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghi định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
m) Mẫu đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………..
Tôi đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm: ...............................................................................................
Số chứng minh nhân dân: ……………………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ...........
Địa chỉ liên hệ: …………………………………….. Địa chỉ thư điện tử: ..............................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số: ……………………, cấp ngày …….. tháng ……… năm …………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
...........................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: …………………………………….. Địa chỉ thư điện tử: ...........................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số: ……………………, cấp ngày …….. tháng ……… năm …………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
.........................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN GÓP Ý CỦA CÁC ĐƠN VỊ
Đối với dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và dự thảo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
(Kèm theo Tờ trình số 1201/TTr-STTTT ngày 24/10/2014)
1. Số đơn vị gửi văn bản lấy ý kiến: 09 đơn vị
2. Số đơn vị có văn bản phản hồi: 07 đơn vị, trong đó: 05 đơn vị thống nhất các nội dung trong dự thảo (UBND thành phố Cam Ranh, UBND thị xã Ninh Hòa, UBND các huyện: Khánh Vĩnh, Vạn Ninh, Cam Lâm), 02 đơn vị có góp ý như sau:
TT |
Nội dung góp ý |
Ý kiến của Sở TTTT |
1 |
UBND huyện Diên Khánh |
|
|
Về các Thủ tục hành chính: Tất cả 04 thủ tục tại các mục a, mục b, mục d, mục e, mục h, mục k, mục i Phần II Nội dung của thủ tục đề nghị chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung như sau: * Mục a) Trình tự thực hiện: - … nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống Bưu chính, chuyển phát; đối với các thủ tục hành chính được công bố tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet từ mức độ 3 trở lên, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn cách thức nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc nộp hồ sơ điện tử qua mạng Internet theo quy trình được quy định và công khai tại địa chỉ Website của cấp huyện. - Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thẩm định, kiểm tra thực tế, tham mưu cho UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. * Mục b) Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện; - Hoặc qua hệ thống Bưu chính, chuyển phát; - Đối với các thủ tục hành chính được công bố tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet từ mức độ 3 trở lên, nộp hồ sơ điện tử qua mạng Internet. * Mục d) Thời hạn giải quyết: ……….. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ: 0,5 ngày; - ….. (tiếp theo dự thảo) …. - …. (tiếp theo dự thảo) ….. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả). * Mục h) Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính (nêu văn bản cụ thể). * Mục i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; - ………….. - Thông tư số ……/TT-BTC ngày …./ …/ ….. của Bộ Tài chính về việc nộp lệ phí cấp giấy phép. |
Tiếp thu chỉnh sửa. Riêng văn bản của Bộ Tài chính về việc nộp lệ phí cấp giấy phép hiện nay chưa được ban hành nên không đưa và được. |
Về các mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép, nhất trí theo dự thảo; tuy nhiên, tại phần 4. Cam kết “Tôi xin cam kết” nên bỏ từ xin và chỉ ghi Tôi cam kết: …. (tiếp theo dự thảo….). |
Không tiếp thu, vì đây là các mẫu đơn được ban hành bởi Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ TTTT. |
|
2 |
Sở Tư pháp |
|
|
Đề nghị tham mưu dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo mẫu quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014/ của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả của thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính. |
Không tiếp thu, vì dự thảo Quyết định đã thực hiện đúng mẫu quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp |
Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định “Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể quy trình, thủ tục cấp sửa, đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”, tuy nhiên Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông không quy định rõ ràng một số bộ phận cấu thành thủ tục hành chính như thời hạn giải quyết, thành phần hồ sơ. Yêu cầu về thành phần hồ sơ được thể hiện dưới dạng tài liệu kèm theo trong các mẫu đơn ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, riêng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính không được quy định. Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn cũng như tạo điều kiện cho công dân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, Sở Tư pháp thống nhất với ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố thời hạn giải quyết TTHC. Tuy nhiên, đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông giải trình phần thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong tờ trình trình UBND tỉnh công bố TTHC. |
Không tiếp thu, vì: Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã quy định thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng là 10 ngày làm việc. |
|
Đề nghị bỏ cụm từ “có chứng thực” tại mục thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính, đồng thời bổ sung cụm từ “bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao chứng thực (sau thành phần hồ sơ có quy định là bản sao)” theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
Tiếp thu chỉnh sửa. |
|
Tại thành phần hồ sơ thủ tục số 2 trong danh mục, đề nghị bỏ “bản sao có …. đang còn hiệu lực” vì mẫu đơn không quy định giấy này, đề nghị bổ sung “bản sao chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân” theo mẫu 3a/DĐN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Không tiếp thu, vì: Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể thành phần hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
Tại thành phần hồ sơ thủ tục số 4 trong danh mục, đề nghị bổ sung “bản sao chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân” theo mẫu 6a/DĐN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Không tiếp thu, vì: Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2015 về tăng cường bảo đảm an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/08/2013
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2012 triển khai công tác thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010