Quyết định 2883/QĐ-UBND năm 2009 về công bố hủy bỏ, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 2883/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 29/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2883/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỦY BỎ, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2283/TTr-STC ngày 24 tháng 9 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hủy bỏ, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (được quy định tại Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009), gồm hủy bỏ 01 thủ tục hành chính, bổ sung 04 thủ tục hành chính (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
||
1
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
Thủ tục hủy bỏ
|
22
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán
|
Thủ tục bổ sung
|
23
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
Thủ tục bổ sung
|
24
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư
|
Thủ tục bổ sung
|
25
|
Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng ngân sách
|
Thủ tục bổ sung
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
22. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách lần đầu:
* Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
* Cơ quan chủ quản lập bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
* Đơn vị là Hiệp hội đoàn thể không có đơn vị chủ quản cấp trên, hồ sơ gồm:
. Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
. Quyết định thành lập đơn vị (bản sao công chứng hoặc bản sao y bản chính);
. Quyết định giao dự toán kinh phí (bản sao công chứng hoặc bản sao y bản chính).
+ Đối với đơn vị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số:
* Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số có nêu rõ: tên đối tượng được cấp mã số (đơn vị hay dự án đầu tư); mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp; nguyên nhân mất Giấy chứng nhận.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số;
. Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
. Giấy chứng nhận mã số đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số lần đầu).
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (mẫu 01-MSNS-BTC)
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mẫu 07-MSNS-BTC);
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị chủ quản kê khai (mẫu 08A-MSNS-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007.
23. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản lần đầu:
* Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (theo mẫu quy định);
* Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền);
* Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.
+ Đối với đơn vị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số:
* Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số có nêu rõ: tên đối tượng được cấp mã số (đơn vị hay dự án đầu tư); mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp; nguyên nhân mất Giấy chứng nhận.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số;
. Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
. Giấy chứng nhận mã số đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số lần đầu).
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (mẫu 03-MSNS-BTC);
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mẫu 07-MSNS-BTC);
- Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (mẫu 08B-MSNS-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007.
24. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản lần đầu:
* Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (theo mẫu quy định);
* Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền);
* Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.
+ Đối với đơn vị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số:
* Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số có nêu rõ: tên đối tượng được cấp mã số (đơn vị hay dự án đầu tư); mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp; nguyên nhân mất Giấy chứng nhận.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số;
. Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
. Giấy chứng nhận mã số đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số lần đầu).
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (mẫu 04-MSNS-BTC);
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mẫu 07-MSNS-BTC);
- Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (mẫu 08B-MSNS-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007.
25. Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng ngân sách
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (theo mẫu quy định);
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (mẫu 05-MSNS-BTC);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007.
Quyết định 2558/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 công bố dưới hình thức "Bản sao y bản chính" thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2015 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2558/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch chi tiết năm 2013 Dự án cạnh tranh nông nghiệp Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007