Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 2870/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Văn Tân |
Ngày ban hành: | 24/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2870/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 286/TTr-SNN&PTNT-VP ngày 20/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2870 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
1.1. Nội dung đơn giản hoá
*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
b) Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
2. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt
2.1. Nội dung đơn giản hoá
*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.
- Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
2.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.
- Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
3. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ lợi
3.1. Nội dung đơn giản hoá
*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, gồm: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải
với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản
4.1. Nội dung đơn giản hoá
*Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính sau:
- Thủ tục “Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu”.
- Thủ tục “Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm”.
*Lý do: Hàng hoá nông sản không phải thực hiện đăng ký quảng cáo theo Điều 26, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
4.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Điều 8, Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi
5.1. Nội dung đơn giản hoá
*Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi”.
*Lý do: Thủ tục “Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi” được quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngày 04/4/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi và ngày 10/11/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ; theo đó, kể từ ngày 25/12/2017, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hết hiệu lực thi hành.
Tuy nhiên, Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo quy định: Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xác nhận nội dung quảng cáo là không phù hợp.
5.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
6. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp
6.1. Nội dung đơn giản hoá
a) Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn.
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
b) Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).
- Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
*Lý do: Phù hợp với tình hình thực tế và giúp giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
c) Uỷ quyền cho Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm giải quyết đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
*Lý do: Phù hợp với tình hình thực tế và giúp giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi
a) Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn.
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
b) Ban hành văn bản uỷ quyền giải quyết thủ tục hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các thủ tục hành chính sau:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).
- Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
c) Ban hành văn bản uỷ quyền giải quyết thủ tục hành chính của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm đối với các thủ tục hành chính sau:
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
d) Đề nghị sửa đổi Điểm 1, Điểm 2, Phần I, Quyết định số 1050/QĐ- BNN-TCLN ngày 30/3/2017; mục II, Phụ lục 01, Quyết định số 2707/QĐ- BNN-TCLN ngày 30/6/2016; Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 và Quyết định số 1050/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định 773/QĐ-UBND về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 21/07/2020
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/10/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 1067/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2018 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Điểm 2.10 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1852/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 1050/QĐ-BNN-TCLN năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế, bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Hải Dương năm 2016 Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phòng, chống lao tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bỉnh Dương ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 1067/QĐ-UBND ban hành tiêu chí Cánh đồng lớn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2018 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2013 triển khai thực hiện Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND ban hành phí qua phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Chương trình hành động 09-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020 Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 18/08/2018
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về phòng chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế tại Quyết định 928/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 17/04/2010