Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2013 quy định khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong cơ sở giáo dục công lập
Số hiệu: | 2814/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 16/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2814/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
V/V QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU, MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mức dạy thêm, học thêm; Thông tư 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghi quyết số 23/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong các cơ sở giáo dục công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Các cơ sở giáo dục thực hiện thu, chi các khoản thu khác phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, đúng mục đích, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, thu nhập trên từng địa bàn. Mức thu căn cứ trên cơ sở dự toán chi phí, nội dung chi, phải được thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Ban giám hiệu nhà trường và sự đồng ý của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
2. Các khoản thu thỏa thuận phải thực hiện thỏa thuận với tất cả phụ huynh học sinh, không được thực hiện thu khi chỉ có sự thống nhất thỏa thuận của đại diện phụ huynh học sinh;
3. Thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, Thông tư số 19/2005/TT- BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
4. Phải thực hiện hạch toán riêng từng khoản thu vào sổ sách kế toán, tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm, không được dùng khoản thu này để điều chuyển hoặc chi cho nội dung, mục đích khác.
5. Ngoài nội dung các khoản thu quy định tại Điều 2, Quyết định này, các cơ sở giáo dục không được thu bất kỳ các khoản thu nào khác.
6. Các giáo viên không phải thực hiện đúng sự chỉ đạo của cơ sở giáo dục khi được phân công nhiệm vụ thu các khoản theo quy định; không được tự ý thỏa thuận với phụ huynh học sinh để thu thêm bất kỳ khoản thu nào khác.
1. Các khoản thu theo quy định, gồm:
a) Học phí: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Lệ phí tuyển sinh: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Lệ phí thi nghề phổ thông: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thu phục vụ bán trú: bao gồm tiền ăn của học sinh và chăm sóc bán trú đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục tiểu học:
- Việc tổ chức phục vụ bán trú là nhiệm vụ bắt buộc đối với cơ sở giáo dục mầm non (theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT);
- Việc tổ chức phục vụ bán trú ở cơ sở giáo dục tiểu học tùy thuộc vào nhu cầu của phụ huynh học sinh và điều kiện, khả năng tổ chức của nhà trường;
- Về mức thu phục vụ bán trú: Cơ sở giáo dục thỏa thuận với phụ huynh học sinh về mức thu phục vụ bán trú để bảo đảm các khoản chi theo nguyên tắc thu đủ chi, không có lãi, gồm:
+ Chi bữa ăn chính và bữa ăn phụ (nếu có);
+ Chăm sóc bán trú: Bồi dưỡng người trực tiếp chăm sóc, cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ công tác bán trú;
+ Trang thiết bị phục vụ bán trú: Trang bị cơ sở vật chất cho bán trú (giường, chiếu, chăn, khăn mặt, bát, đĩa, cốc, xoong, nồi, bếp gas...).
b) Thu Bảo hiểm y tế: Nhà trường có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội, thực hiện thu Bảo hiểm y tế cho học sinh 6 tháng hoặc một năm theo quy định và nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội (theo thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC).
a) Các khoản thu viện trợ, quà biếu, tặng, cho: Các cơ sở giáo dục được phép tiếp nhận các nguồn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản thu chi tài trợ: Các cơ sở giáo dục được phép tiếp nhận các khoản tiền, hiện vật do các tổ chức, cá nhân tài trợ, thực hiện theo quy định tại Thông tư 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
c) Các khoản thu thỏa thuận với phụ huynh học sinh có quy định mức trần: Các cơ sở giáo dục chỉ được phép thỏa thuận với phụ huynh học sinh về việc thu đóng góp các khoản thu và mức thu không vượt mức thu theo quy định dưới đây:
STT |
Danh mục các khoản thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
GDTX-HN |
|||
1 |
Học thêm ngày thứ Bẩy (HS có nhu cầu) |
đ/hs/tháng (4 ngày) |
40.000 |
Không tổ chức học thứ Bẩy |
Học chính khóa quy định không thu tiền học thêm |
||
2 |
Học tin học (HS có nhu cầu) |
đ/hs/tháng |
|
20.000 |
Không |
Không |
Không |
3 |
Học thêm (HS có nhu cầu) |
đ/hs/buổi |
|
Không |
10.000 |
12.000 |
12.000 |
4 |
Học nghề phổ thông (HS có nhu cầu) |
đ/hs/tháng |
|
Không |
24.000 |
Không |
Không |
5 |
Nước uống cho học sinh |
đ/hs/tháng |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
6 |
Coi xe đạp (HS có nhu cầu) |
đ/hs/tháng |
|
Không |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
7 |
Sửa chữa nhỏ, mua sắm trang thiết bị |
đ/hs/năm học |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
d) Ôn thi đại học: Nhà trường thỏa thuận với người học căn cứ vào yêu cầu của học sinh về thời gian ôn thi.
Điều 3. Chấn chỉnh một số khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục
1. Cơ sở giáo dục không được thu các khoản sau đây nhưng có trách nhiệm hướng dẫn:
a) Mua sách giáo khoa: Các cơ sở giáo dục hướng dẫn việc mua sách giáo khoa theo quy định để phụ huynh học sinh tự mua cho học sinh.
b) Về quần áo đồng phục:
- Căn cứ vào điều kiện của nhà trường và được phụ huynh học sinh đồng thuận, Hiệu trưởng cơ sở giáo dục từ cấp tiểu học trở lên quyết định việc mặc đồng phục và quy định kiểu dáng, màu sắc, số ngày mặc đồng phục trong tuần;
- Phụ huynh học sinh và Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức việc may hoặc mua đồng phục theo đúng quy định của Thông tư số 26/2009/TT-BGDĐT ngày 30/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chấm dứt một số khoản thu mà trước đây một số cơ sở giáo dục đã thu của phụ huynh học sinh:
- Tiền điện, tiền nước sinh hoạt, tiền bảo vệ, tiền vệ sinh;
- Các khoản thu Quỹ khuyến học, chữ thập đỏ: cơ sở giáo dục thực hiện vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân tài trợ, ủng hộ theo nguyên tắc tự nguyện; không được thu của học sinh;
- Bảo hiểm thân thể và các loại bảo hiểm khác (trừ bảo hiểm y tế): Các cơ sở giáo dục không được thu hộ; cơ quan bảo hiểm liên hệ với phụ huynh học sinh ở nơi cư trú về việc mua, bán các loại bảo hiểm này theo nguyên tắc tự nguyện;
- Quỹ Đoàn, Đội: Việc thu quỹ Đoàn, Đội thực hiện theo Điều lệ của các tổ chức, do hệ thống bộ máy của Đoàn, Đội thực hiện; các cơ sở giáo dục không thu các quỹ Đoàn, Đội;
- Tiền lao động, tiền hỗ trợ hợp đồng lao động, tiền tạo cảnh quan môi trường, tiền ngày công vì sự nghiệp giáo dục;
- Quỹ hội phụ huynh, quỹ trường, quỹ công đoàn;
- Báo, toán tuổi thơ, sách tham khảo;
- Các khoản thu khác (không thuộc các khoản thu được quy định tại phần II trên đây).
Điều 4. Thẩm quyền cho phép thu
Ngoài các khoản thu theo quy định tại Khoản 1 và Tiết c, Khoản 2, Điều 2, Quyết định này, trước khi thực hiện tổ chức thu các khoản khác, phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền sau đây:
1. Đối với các Trường mầm non, Trường Tiểu học, Trường Trung học cơ sở phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Đối với các Trường Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp phải được sự đồng ý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Định kỳ việc thu các khoản
1. Các khoản được thu định kỳ theo đợt trong học kỳ (thu hằng tháng hoặc thời gian nhất định theo sự thống nhất giữa cơ sở giáo dục và phụ huynh học sinh), gồm: Tiền ăn, chăm sóc bán trú, nước uống, dạy thêm học thêm, coi xe đạp.
2. Các khoản được thu theo học kỳ hoặc cả năm học (theo sự thống nhất giữa cơ sở giáo dục và phụ huynh học sinh), gồm: trang thiết bị phục vụ bán trú, sửa chữa nhỏ và mua sắm trang thiết vị phục vụ dạy và học.
Riêng khoản thu trang thiết bị bán trú, cơ sở giáo dục và phụ huynh học sinh có thể thống nhất mua các trang thiết bị phục vụ bán trú có chất lượng tốt để sử dụng cho nhiều năm và thống nhất mức thu hằng năm để mua sắm những trang thiết bị cần phải bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Thu viện trợ, quà biếu, tặng, cho, tài trợ của các tổ chức, cá nhân khi có phát sinh nguồn thu theo đúng quy định.
Điều 6. Quy trình tổ chức thu các khoản đóng góp
Bước 1: Thống nhất chủ trương kế hoạch thu các khoản, dự kiến chi từng khoản trong Ban Giám hiệu, Hội đồng nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh;
Bước 2: Lập Kế hoạch thu và dự trù kinh phí chi tiết (bao gồm dự kiến nguồn huy động, các nội dung chi và dự kiến mức chi cụ thể; niêm yết công khai ít nhất một tuần để tiếp thu các ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh kế hoạch thu và dự trù kinh phí;
Bước 3: Báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xin chủ trương thống nhất bằng văn bản và chỉ được tiến hành tổ chức thực hiện sau khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền;
Bước 4: Các cơ sở giáo dục phối hợp với Ban đại diện phụ huynh học sinh triển khai lấy ý kiến của tất cả phụ huynh học sinh theo phương thức phù hợp. Phải được sự nhất trí của tất cả phụ huynh học sinh thì mới được tổ chức thu;
Bước 5: Tổ chức thu các khoản theo kế hoạch.
Điều 7. Quản lý, sử dụng các khoản thu
1. Khi thu các khoản các cơ sở giáo dục phải sử dụng phiếu thu theo quy định;
2. Nội dung chi, mức chi của các khoản thu khác phải được thông qua Hội đồng giáo dục nhà trường đảm bảo công khai, dân chủ và được đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm của nhà trường;
3. Phải niêm yết công khai và báo cáo quyết toán số kinh phí đã thu được và kết quả thực hiện với các tổ chức, cá nhân đã đóng góp kinh phí;
4. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê các khoản thu theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
Điều 8. Thời gian thực hiện và quy định chuyển tiếp
1. Việc thu các khoản theo quy định tại Quyết định này thực hiện từ ngày 01/01/2014.
2. Các cơ sở giáo dục đã thu những khoản đúng quy định tại Điều 2, Quyết định này từ đầu năm học 2013 - 2014 thì được tiếp tục thực hiện.
3. Các cơ sở giáo dục đã thu những khoản không đúng quy định tại Điều 2, Quyết định này thì phải chấm dứt việc thu những khoản đó và phải ghi chép sổ sách kế toán theo quy định, thực hiện báo cáo công khai kết quả thu, quản lý sử dụng các khoản thu đó ở cơ sở giáo dục. Đối với quỹ khuyến học, chữ thập đỏ đã thu thì giữ lại chi cho công tác khuyến học tại cơ sở giáo dục, không nộp cho bất kỳ tổ chức nào quyên góp; đối với quỹ Đoàn, Đội đã thu thì chi trả cho tổ chức Đoàn, Đội của cơ sở giáo dục để thực hiện chi tiêu theo Điều lệ của các tổ chức.
1. Giao cho Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Giáo đục và Đào tạo ban hành hướng dẫn liên ngành để thực hiện Quyết định này;
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu, chi các khoản thu khác tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;
c) Chỉ đạo công tác ghi chép sổ sách, kế toán thu chi các khoản theo quy định. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hạch toán của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;
d) Tổng hợp báo cáo hằng năm về tình hình thu chi các khoản ngoài ngân sách của tất cả các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh việc chỉ đạo về quản lý, sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách của tất cả các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Tổ chức triển khai Quyết định này đến các Trường Trung học phổ thông, các Trung tâm giáo dục Thường xuyên - Hướng nghiệp;
b) Thẩm định, cho phép bằng văn bản về mức thu khác của các cơ sở giáo dục theo thẩm quyền;
c) Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu, chi các khoản thu khác tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;
d) Tổng hợp báo cáo và đánh giá tình hình thực hiện các khoản thu khác của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền cho phép, gửi báo cáo cho Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 10 hằng năm.
đ) Theo dõi việc thu, quản lý sử dụng các khoản thu ngoài học phí của tất cả các cơ sở giáo dục, đánh giá hiệu quả sử dụng, những vấn đề còn bất cập hoặc chưa phù hợp, kịp thời phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh việc tham mưu chủ trương về các khoản thu ngoài học phí của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Triển khai Quyết định này đến tất cả các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý, các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan trên địa bàn quản lý; tổ chức công khai các khoản thu trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn việc thẩm định, cho phép các cơ sở giáo dục thu các khoản ngoài học phí theo đúng quy định;
c) Chủ động hoặc phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục về thu, quản lý sử dụng các khoản thu ngoài học phí của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý; các xã, phường, thị trấn về việc thẩm định, cho phép thu của các cơ sở giáo dục;
d) Chỉ đạo Phòng giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Tài chính tổng hợp tình hình thu, quản lý sử dụng các khoản thu ngoài học phí của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý, gửi báo cáo cho Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 10 hằng năm;
đ) Thường xuyên nắm tình hình, kịp thời phát hiện những bất cập, chưa phù hợp về quy định thu các khoản ngoài học phí; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý thu chi các khoản thu ngoài học phí của các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp.
4. Các cơ sở giáo dục:
a) Trực tiếp triển khai quy định tại Quyết định này của Ủy ban nhân dân tỉnh đến phụ huynh học sinh;
b) Tổ chức thu, quản lý và sử dụng các khoản thu theo đúng quy định;
c) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về các khoản thu chi sai quy định trong cơ sở giáo dục;
d) Chịu sự kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất của các cơ quan có thẩm quyền.
đ) Thỏa thuận với phụ huynh học sinh về chế độ miễn giảm phù hợp đối với học sinh có khó khăn về kinh tế; không được để học sinh vì gia đình khó khăn không có tiền đóng góp mà phải bỏ học.
e) Báo cáo và đánh giá tình hình thực hiện các khoản thu gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp theo phân cấp trước ngày 01 tháng 10 hằng năm.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Tổ chức tuyên truyền quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định này đến nhân dân trên địa bàn quản lý;
b) Tăng cường quản lý tài chính ngân sách địa phương, hằng năm trình Hội đồng nhân dân cấp xã tăng cường đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; thẩm định quy trình, mức thu của các cơ sở giáo dục đề nghị và cho phép các cơ sở tổ chức thu các khoản ngoài học phí theo quy định;
c) Thường xuyên nắm tình hình về việc thu, quản lý sử dụng các khoản thu ngoài học phí của các cơ sở giáo dục, kịp thời yêu cầu các cơ sở giáo dục thực hiện theo đúng quy định; đề xuất với Ủy ban nhân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương thu các khoản ngoài học phí trong các cơ sở giáo dục;
d) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở giáo dục.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền các quy định tại Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định số 1786/QĐ-UBND năm 2020 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về công tác bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm và chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sắp xếp, phát triển và quản lý báo chí thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nam Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý cửa khẩu chính Hoàng Diệu Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh An Giang Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND ngày 19/4/2012 và điểm 3 điều 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô cho các địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND phê duyệt hỗ trợ tạm thời đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Phó Trưởng Công an xã và trợ cấp khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt tại sông Rế, sông Giá, sông Đa Độ, sông Chanh Dương; kênh Hòn Ngọc, hệ thống trung thủy nông Tiên Lãng trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND đổi tên Đại lộ Hậu Giang thành Đại lộ Võ Nguyên Qiáp Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2014 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch các xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 16/05/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư xây dựng Khu phức hợp Tài chính - Thương mại và Dịch vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thống nhất chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Thông tư 29/2012/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh mức thu học phí tại cơ sở giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2013
Thông tư 26/2009/TT-BGDĐT về việc mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh, sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 19/06/2009
Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 04/10/2007
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006