Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 2665/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: | 03/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1333/TTr-STP ngày 30 tháng 9 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. Thủ tục “Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô”
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị sửa đổi thành phần yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính “4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên”.
Lý do:
Để tạo điều kiện thuận lợi, giảm bớt phiền hà cho các Doanh nghiệp trong việc xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Theo các yêu cầu, điều kiện quy định tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có yêu cầu, điều kiện người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên. Tuy nhiên yêu cầu, điều kiện đó gây khó khăn cho các Doanh nghiệp muốn xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, đa số các Doanh nghiệp hợp thức hóa xin giấy xác nhận thời gian làm việc của các công ty vận tải khác để đủ điều kiện cấp phép kinh doanh. Mặc khác đối với công việc điều hành vận tải, trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác kèm thêm chứng chỉ người điều hành vận tải có thể điều hành vận tải của công ty. Vì thế việc xác nhận thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải 03 năm trở lên mang tính hình thức và không cần thiết.
1.2 Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi khoản 4 Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
“4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên” sửa đổi thành“4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác”
1.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 64.880.622 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 50.621.900 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 14.258.722 đồng/năm
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22%
2. Thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô”
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,… do thay đổi tên địa giới hành chính, thay đổi tên chủ cơ sở, thay đổi tên cơ sở sản xuất kinh doanh.
Bổ sung thêm Thủ tục hành chính cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô vì chưa có thủ tục hành chính này.
Lý do:
Do không có thủ tục sửa đổi bổ sung nên các trường hợp này phải thực hiện như một thủ tục cấp mới gây tốn kém cho tổ chức cá nhân.
2.2 Kiến nghị thực thi:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,…
Doanh nghiệp không mất phí
Kiến nghị:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,… thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận
2.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: Do năm 2015, 2016 Sở Công Thương không tiếp nhận TTHC này nên không tính được.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
3. Thủ tục Cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí đầu mỏ hóa lỏng (LPG)”
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung Thủ tục hành chính cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí đầu mỏ hóa lỏng (LPG) trong Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
Lý do:
Do không có thủ tục sửa đổi bổ sung nên các trường hợp này phải thực hiện một thủ tục cấp mới gây tốn kém cho tổ chức cá nhân.
3.2 Kiến nghị thực thi:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,…
Doanh nghiệp không mất phí
Kiến nghị:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,… thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
3.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: Do năm 2015, 2016 Sở Công Thương không tiếp nhận TTHC này nên không tính được.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
4. Thủ tục “Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu”
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ: “- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” quy định tại Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Lý do:
Quy định này không hợp lý đối với các đơn vị xin cấp phép lần đầu.
4.2 Kiến nghị thực thi:
Thành phần hồ sơ đơn giản hơn.
Kiến nghị:
Không đưa “báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” vào thành phần hồ sơ của TTHC “Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu”
4.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.000.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
5. Thủ tục “Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ: “- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” được quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Lý do:
Quy định này không hợp lý đối với các đơn vị xin cấp phép lần đầu.
5.2 Kiến nghị thực thi:
Thành phần hồ sơ đơn giản hơn
Kiến nghị:
Không đưa “ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” vào thành phần hồ sơ của TTHC “Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
5.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.000.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
6. Thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy việc thẩm định là không cần thiết mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị sửa đổi để thực hiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
6.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
6.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: * Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
7. Thủ tục “Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
7.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
7.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
8. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá”
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy phép bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy phép trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
8.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung phép nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
8.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
9. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng phép bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy phép trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
9.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
9.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
10. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá”
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng phép bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy phép trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
10.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
10.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
11.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy việc thẩm định là không cần thiết mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị sửa đổi để thực hiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
11.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục. thì doanh nghiệp phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp, sửa đổi địa chỉ và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
11.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.200.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
12.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
12.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, bị cháy, bị rách, thì doanh nghiệp phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp, sửa đổi địa chỉ và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
12.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.200.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không.
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt nội dung triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Karatedo Khánh Hòa Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết 34 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trang thiết bị Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2019 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục bảo tồn và phát huy giá trị Dân ca Quan họ Bắc Ninh - Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại đến năm 2022 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh An Giang Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ ban hành mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 188/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức bồi dưỡng chính trị, nghiệp vụ báo chí cho hội viên - nhà báo của Hội nhà báo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 2506/QĐ-UBND và 2830/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho Ban Quản lý dự án Thành phố Bắc Giang thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm dân cư tái định cư bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu Di tích lịch sử chiến thắng Xương Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014 Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 phê quyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển thương mại tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở cưa xẻ gỗ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 07/11/2015
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký các văn bản trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009