Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 2656/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 14/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2656/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 14 tháng 10 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 643/TTr-STTTT ngày 05 tháng 8 năm 2010 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1781/SNV-TCBM ngày 01 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo Tờ trình số 643/TTr-STTTT ngày 05 tháng 8 năm 2010 của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Đề án bảo đảm nội dung tiến độ và hiệu quả.
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy trình và thủ tục để triển khai thực hiện Đề án đã được phê duyệt.
Tiến hành thẩm định, lựa chọn các đơn vị tư vấn, thiết kế các giải pháp phần mềm công nghệ thông tin.
2. Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, thẩm định và phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan theo chức năng.
3. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc việc triển khai và chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
- Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước địa phương;
- Quyết định số 3419/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2010 của tỉnh;
- Chỉ thị số 28/CT-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn số 2802/UBND-VP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về việc xây dựng đề án triển khai thực hiện mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại.
II. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai các thủ tục hành chính, hồ sơ, phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian cho tổ chức, cá nhân.
5. Đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa các cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
6. Áp dụng triệt để công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.
7. Tăng cường sự giám sát của cơ quan hành chính và của người dân, doanh nghiệp đối với cán bộ, công chức tham gia giải quyết thủ tục hành chính thông qua các công cụ giám sát hiện đại.
III. Các lĩnh vực và quy trình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông các loại hồ sơ, thủ tục hành chính thuộc 19 lĩnh vực sau:
- Cấp giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
- Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Cấp giấy phép hoạt động in.
- Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
- Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị ngành in cho máy photocopy màu.
- Chấp thuận việc thành lập và hoạt động cơ quan đại diện, cử phóng viên thường trú của các cơ quan báo chí ngoài tỉnh.
- Chấp thuận việc tổ chức họp báo.
- Cấp giấy phép xuất bản bản tin.
- Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin.
- Cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
- Thẩm định thiết kế sơ bộ dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Thẩm tra, xác nhận sản lượng viễn thông công ích.
- Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình bưu chính viễn thông.
- Thủ tục giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thủ tục xử lý tố cáo.
Trong đó dự kiến tất cả các thủ tục hành chính thuộc 19 lĩnh vực trên sẽ thực hiện ở mức độ 3 khi hệ thống một cửa liên thông theo hướng hiện đại đi vào hoạt động.
2. Quy trình giải quyết thủ tục theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
2.1. Sơ đồ quy trình:
2.2. Chú thích quy trình:
Quy trình một cửa liên thông:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến máy xếp hàng tự động để lấy số thứ tự theo lĩnh vực mà mình có nhu cầu; hoàn chỉnh hồ sơ, biểu mẫu theo quy định. Khi đến lượt giao dịch (có bảng điện tử hiển thị số thứ tự và loa gọi), tổ chức, cá nhân đến quầy giao dịch của lĩnh vực đó (1) để liên hệ, nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Sau khi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân; giao phiếu biên nhận, tác nghiệp vào phần mềm quản lý và chuyển hồ sơ cho các cơ quan có chức năng thụ lý (2).
- Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các cơ quan chức năng thụ lý hồ sơ thực hiện như sau:
+ Đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, các phòng chức năng thụ lý hồ sơ thực hiện các tác nghiệp chuyên môn, sau đó trình Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc) Sở để giải quyết (5) và nhận lại kết quả giải quyết (6), sau đó chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (7);
+ Đối với những hồ sơ mà việc giải quyết có liên quan đến thẩm quyền, trách nhiệm chuyên môn của các cơ quan khác, các cơ quan chức năng thụ lý hồ sơ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan này để hoàn thành các tác nghiệp (3) và nhận lại kết quả xử lý (4); sau đó thụ lý hồ sơ tiếp tục trình Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc) Sở giải quyết (5) và nhận lại kết quả (6), sau đó chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (7).
- Sau khi nhận kết quả giải quyết từ các cơ quan chức năng thụ lý hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (8); vào sổ theo dõi, thu phiếu biên nhận, phí và lệ phí theo quy định.
Quy trình một cửa điện tử liên thông: Thứ tự và nội dung thực hiện giống như Quy trình một cửa liên thông nhưng việc tác nghiệp và chuyển công việc được thực hiện trên hệ thống phần mềm tin học cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến.
IV. Tổ chức bộ máy của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Tổ chức bộ máy và nhân sự
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở. Cán bộ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là cán bộ, công chức thuộc văn phòng Sở.
Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là những người có trình độ chuyên môn, có kỹ năng nghiệp vụ tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân; thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo đúng quy định, bảo đảm việc tiếp nhận và trả kết quả đối với các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trên các lĩnh vực được áp dụng giải quyết theo cơ chế một của, cơ chế một cửa liên thông.
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong dự kiến 01 người.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết), cụ thể:
- Buổi sáng từ: 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều từ: 14 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
V. Cơ sở vật chất và trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận một cửa
Hiện nay, không gian làm việc bố trí cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở rất chật hẹp nên không đủ điều kiện để triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại như quy định.
Kinh phí dự trù để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận một cửa là 144.100.000 đồng (chi tiết trình bày tại Phụ lục I).
2. Trang bị các thiết bị điện tử và phần mềm một cửa điện tử
Phần mềm một cửa điện tử được hiểu là một ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tin học hóa các giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính nhà nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương, để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước thông qua các thủ tục hành chính. Chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống Phần mềm một cửa điện tử thực hiện theo Công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT , ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử, bao gồm cả “Danh mục chức năng cần có” và “Danh mục chức năng nên có” (có văn bản đính kèm). Về cơ bản, Hệ thống phần mềm một cửa điện tử bao gồm 6 tính năng cơ bản như sau:
1. Cổng thông tin điện tử của Sở (nâng cấp);
2. Phần mềm quản lý văn bản và điều hành kết hợp với ISO 9001:2008;
3. Dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 kết hợp với ISO 9001:2008 và tích hợp quá trình xử lý công việc vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
4. Phần mềm một cửa điện tử liên thông kết hợp với ISO 9001:2008 và tích hợp quá trình xử lý công việc vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
5. Gửi/nhận văn bản, gửi/ nhận hồ sơ dịch vụ hành chính công giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
6. Kết hợp chữ ký số và chứng thực điện tử của Ban Cơ yếu Chính phủ (sẽ triển khai trong dự án khác) để gửi/ nhận văn bản và hồ sơ công việc điện tử giữa các cơ quan, đơn vị.
Cùng với việc đầu tư phần mềm một cửa điện tử, cần có những thiết bị hỗ trợ cho công tác nhập dữ liệu, truy xuất thông tin và giám sát hoạt động của Bộ phận một cửa (máy tra cứu thủ tục hành chính trên màn hình cảm ứng, máy quét mã vạch kiểm tra tiến độ giải quyết hồ sơ, máy photocopy, máy in, máy tính, máy chủ, hệ thống camera giám sát,…) tất cả được kết nối thống nhất qua hệ thống mạng nội bộ.
Kinh phí dự trù để trang bị các thiết bị điện tử và phần mềm một cửa điện tử là 851.800.000 đồng (chi tiết trình bày tại Phụ lục II).
Tổng kinh phí dự trù để thực hiện Đề án triển khai mô hình một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Thông tin và Truyền thông Khánh Hòa là 995.900.000 đồng từ nguồn ngân sách tỉnh cấp.
Sau khi đề án được phê duyệt Sở sẽ tiến hành thực hiện các việc như sau:
- Quý I: Cải tạo, sửa chữa lại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Quý I: Liên hệ với các cơ quan, đơn vị có chức năng, để hợp đồng mua sắm, lắp đặt các trang thiết bị và phần mềm cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Quý II: Tổ chức hoặc hợp đồng cơ quan chuyên môn tiến hành huấn luyện cho đội ngũ cán bộ, công chức về kỹ năng khai thác, vận hành hệ thống trang thiết bị được trang bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Khai trương tổ chức thực hiện.
Phần mềm một cửa điện tử cung cấp một môi trường nhất quán, là một đầu mối thống nhất cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc. Việc ứng dụng phần mềm một cửa điện tử trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức, cá nhân của cơ quan hành chính nhà nước được xem là một giải pháp hiệu quả, tăng cường năng lực phục vụ, hướng tới công khai, minh bạch, đơn giản, rõ ràng và đúng pháp luật.
Đề án sẽ góp phần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác cải cách hành chính nói chung và thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại cùng với áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008, tạo sự liên thông giao tiếp, giải quyết công việc cũng như sự gắn kết chặt chẽ giữa con người với công việc thông qua các quy trình công việc được chuẩn hóa trên môi trường mạng, nhằm phục vụ tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp và tổ chức trên địa bàn tỉnh; góp phần cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh.
Phục vụ tốt nhất cho việc trao đổi dữ liệu hồ sơ giữa các phòng ban liên quan, giữa các sở, ban, ngành liên quan (trong việc giải quyết thủ tục hành chính), tạo điều kiện cho chuyên viên các phòng ban liên quan xử lý tác nghiệp, quản lý hồ sơ của người dân, doanh nghiệp và tổ chức một cách nhanh chóng, chính xác và khoa học, giúp cho lãnh đạo sở, lãnh đạo các phòng ban giám sát, thống kê quá trình giải quyết hồ sơ của người dân, doanh nghiệp và tổ chức cũng như đánh giá nội bộ định kỳ để cải thiện quy trình và nâng cao hiệu quả, chất lượng phục vụ người dân.
Cung cấp thông tin công khai minh bạch cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp và tổ chức giám sát việc thực hiện của cơ quan nhà nước trong việc giải quyết công việc của người dân.
Trên đây là Đề án triển khai mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Thông tin và Truyền thông, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt./.
A. Dự trù trang bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
TT |
Các vật tư, thiết bị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Tổng cộng (A + B) |
144.1000.000 đồng |
|||
1 |
Ghế ngồi đợi cho công dân |
10 |
300.000 |
3.000.000 |
|
2 |
Bộ bàn ghế cho công dân |
01 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
3 |
Máy lạnh 1.5 HP |
02 |
10.000.000 |
20.000.000 |
|
4 |
Tủ đựng hồ sơ |
02 |
3.000.000 |
6.000.000 |
|
5 |
Bàn - ghế làm việc cho CB một cửa |
02 |
2.000.000 |
4.000.000 |
|
6 |
Bục để công khai thủ tục bằng giấy |
01 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
7 |
Bảng niêm yết hồ sơ |
01 |
700.000 |
700.000 |
|
8 |
Tủ đựng máy xếp hàng tự động và máy tra cứu tình trạng hồ sơ |
01 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
9 |
Quạt |
02 |
500.000 |
1.000.000 |
|
10 |
Quầy giao dịch (bằng gỗ, kính và mặt bằng đá granite (2,5mx3m) |
01 |
12.000.000 |
12.000.000 |
|
Tổng cộng A: |
51.700.000 đồng |
B. Dự trù sửa chữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
TT |
Nội dung sửa chữa |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Vách ngăn phòng bằng nhôm sơn tĩnh điện, kính (30m2) |
30 m2 |
1.000.000/m2 |
30.000.000 |
|
2 |
Cửa nhôm |
02 cái |
2.000.000 đ |
4.000.000 |
|
3 |
Cải tạo lại phòng làm việc của Bộ phận 1 cửa |
01 |
45.000.000 |
45.000.000 |
|
4 |
Tiền công |
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
5 |
Bình CO2 loại 3 Kg |
02 |
700.000 |
1.400.000 |
|
6 |
Sửa lại hệ thống dây điện |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
Tổng cộng B: |
92.400.000 đồng |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2019 về nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, giám sát thực hiện chế độ, chính sách đảm bảo an sinh xã hội năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2017 về thực hiện đầu tư công năm 2018 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2017 về tăng cường phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động đầu tư của nhà đầu tư thực hiện các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống sốt xuất huyết và bệnh do vi rút Zika trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 triển khai đợt cao điểm giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực thi quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 về tổ chức đón mừng năm mới và Tết Ất Mùi năm 2015 Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, giám sát thực hiện chế độ chính sách đảm bảo an sinh xã hội năm 2014 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 07/02/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, kiểm tra đảm bảo an toàn hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 tổ chức phục vụ Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn (2011 - 2020) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2012 về tăng cường và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 05/08/2019
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng, bảo hành, bảo trì nhà chung cư thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2013 Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường quản lý nhà nước và xử lý vi phạm đối với hoạt động khai thác, tàng trữ, mua bán, vận chuyển trái phép quặng thiếc (Cassiterite) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý đầu tư, kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2010 soạn thảo văn kiện kế hoạch xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Công văn 1725/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 01/07/2010
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2010 về tổ chức và điều hành kỳ thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng năm 2010 Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2009 về tăng cường quản lý trật tự xây dựng, trật tự an toàn giao thông, chỉnh trang đô thị và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2009 về kiểm kê đất đai và xây dưng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 05/07/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2007 thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 29/11/2007 | Cập nhật: 02/06/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão trong mùa mưa lũ năm 2007 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006