Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 25/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Trần Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 15/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2019/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa công trình thủy lợi vào Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục đập, hồ chứa thủy lợi thuộc loại đập, hồ chứa nước quan trong đặc biệt;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1187/TTr-SNN ngày 15 tháng 5 năm 2019 và Công văn số 1736/SNN-CCTL ngày 02 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.
2. Phạm vi vùng phụ cận là phạm vi giáp công trình thủy lợi được quy định áp dụng đối với từng loại công trình nhằm bảo vệ an toàn cho công trình.
3. Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
4. Kênh chìm là kênh có cao trình mực nước thiết kế thấp hơn cao trình mặt đất tự nhiên. Ngoài ra các kênh còn lại là kênh nổi.
5. Lưu lượng là thể tích nước chảy qua một mặt cắt ướt của dòng chảy trong một đơn vị thời gian. Đơn vị tính là m3/giây.
6. Mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là mốc xác định đường ranh giới phân định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và ngoài phạm vi bảo vệ công trình.
7. Mép bờ kênh là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ kênh với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp kênh đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi
Trong phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi, việc sử dụng đất phải đảm bảo không gây cản trở cho việc vận hành và bảo đảm an toàn công trình; phải có đường quản lý để quan trắc, theo dõi và có mặt bằng để duy tu, sửa chữa và xử lý khi công trình xảy ra sự cố, bao gồm:
1. Vùng phụ cận đập của hồ chứa nước có phạm vi được tính từ chân đập trở ra:
a) Đập cấp đặc biệt: Phạm vi vùng phụ cận của công trình hồ chứa nước Dầu Tiếng:
- Đối với tràn xả lũ: 500 m tính từ tường cánh thượng lưu về phía lòng hồ, 500 m từ tường cánh hạ lưu tràn xả lũ về phía hạ lưu và 50m tính từ vai tràn ra mỗi bên.
- Đối với đập chính: 500 m tính từ chân đập, kể cả thượng lưu và hạ lưu.
- Đối với tuyến đập phụ: Phía thượng lưu, phạm vi vùng phụ cận là 500 m tính từ chân đập thượng lưu về phía lòng hồ; phía hạ lưu đo theo khoảng cách thực tế từ chân đập hạ lưu đến hết tuyến đường quản lý đập phụ.
- Đối với cống lấy nước số 1, 2, 3: Thượng lưu cống 500 m tính từ điểm ngoài cùng của tường hướng dòng trở ra vào phía lòng hồ; hạ lưu cống 500 m tính từ điểm cuối của tường cánh hạ lưu trở ra; chiều rộng khu vực bảo vệ cách chân mái ngoài kênh chính mỗi bên ra 5m.
b) Đập cấp I: Tối thiểu là 200m, phạm vi không được xâm phạm là 50m sát chân đập và vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập.
c) Đập cấp II: Tối thiểu là 100m, phạm vi không được xâm phạm là 40m sát chân đập và vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập.
d) Đập cấp III: Tối thiểu là 50m, phạm vi không được xâm phạm là 20m sát chân đập và vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
đ) Đập cấp IV, V: Tối thiểu là 20m, phạm vi không được xâm phạm là 05m sát chân đập và vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập.
2. Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập hoặc đỉnh tường chắn sóng (đối với đập có tường chắn sóng) trở xuống phía lòng hồ.
3. Vùng phụ cận đối với kênh nổi (kênh tưới, tiêu)
a) Đối với kênh có lưu lượng nhỏ hơn 02m3/s
- Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế của kênh cấp 1, 2 trở ra là 02 m.
- Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế của kênh cấp 3, 4 trở ra là 01 m.
b) Đối với kênh có lưu lượng từ 02m3/s đến 10 m3/s
- Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế của kênh cấp 1 trở ra là 03 m.
- Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế của kênh cấp 2 trở ra là 02 m.
c) Đối với kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/s
Phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế trở ra là 05m.
4. Vùng phụ cận đối với kênh chìm (kênh tưới, tiêu)
a) Đối với kênh có lưu lượng nhỏ hơn 10m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 05m tính từ mép trong bờ kênh trở ra phía ngoài kênh.
b) Đối với kênh có lưu lượng từ 10m3/s đến 20 m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 10 m tính từ mép trong bờ kênh trở ra phía ngoài kênh.
c) Đối với kênh có lưu lượng lớn hơn 20m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 15m tính từ mép trong bờ kênh trở ra phía ngoài kênh.
5. Vùng phụ cận đối với công trình khác
a) Phạm vi vùng phụ cận đối với trạm bơm bao gồm toàn bộ diện tích đất được nhà nước giao khi xây dựng và khi công trình đưa vào sử dụng được xác định bởi các mốc giới hàng rào bảo vệ, trừ phần diện tích xây dựng công trình.
b) Phạm vi vùng phụ cận đối với đường ống dẫn nước
Phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép biên ngoài của đường ống dọc theo chiều dài đường ống ra mỗi bên:
- 05m đối với đường ống có lưu lượng từ 10m3/s trở lên.
- 03m đối với đường ống có lưu lượng từ 02m3/s đến dưới 10m3/s.
- 01m đối với đường ống có lưu lượng dưới 02m3/s.
c) Phạm vi vùng phụ cận đối với cầu máng và xi phông
Phạm vi vùng phụ cận được tính từ điểm xây dựng hoặc gia cố bảo vệ ngoài cùng dọc theo chiều dài tuyến công trình trở ra mỗi bên:
- 05m đối với cầu máng và xi phông có lưu lượng từ 10m3/s trở lên.
- 03m đối với cầu máng và xi phông có lưu lượng từ 02m3/s đến dưới 10m3/s.
- 01m đối với cầu máng và xi phông có lưu lượng dưới 02m3/s.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai rộng rãi Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quy định này hướng dẫn, thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng theo quy định.
3. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh theo thẩm quyền quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, tổ chức cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2019 về danh mục đập, hồ chứa thủy lợi thuộc loại đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án “Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020” Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu trên bờ tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xử lý việc xây dựng, cơi nới, sửa chữa cơ sở thờ tự trái pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ dự án xây dựng hệ thống cấp nước cho khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý Đề tài, Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về quyền thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch kèm theo Quyết định 216/2008/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2010 về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2008 thăng quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Nguyễn Chiến, Trưởng ban ban cơ yếu Chính phủ Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2003 về việc đầu tư xây dựng Nhà Trung tâm đào tạo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Ban hành: 28/01/2003 | Cập nhật: 14/08/2007