Quyết định 49/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu trên bờ tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 49/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Trần Thành Nghiệp |
Ngày ban hành: | 19/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2013/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KÝ HIỆU TRÊN BỜ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét-địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về cách ghi ký hiệu trên bờ đối với các tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động quản lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương.
Điều 2. Ký hiệu trên bờ các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh
1. Ký hiệu trên bờ các tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc tỉnh quản lý theo quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này.
2. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể ký hiệu trên bờ các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục 2 của Quyết định này (trừ các tuyến đường thủy nội địa được nêu tại Phụ lục 1 của Quyết định này và các tuyến đường thủy nội địa được nêu tại Quyết định số 970/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố đường thủy nội địa Quốc gia).
Điều 3. Nguyên tắc xác định, vị trí và cách ghi ký hiệu trên bờ được thực hiện theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét-địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa.
Điều 4. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai ghi ký hiệu trên báo hiệu đường thủy nội địa trên các tuyến đường thủy nội địa địa phương được quy định tại Khoản 1, Điều 2 của Quyết định này. Đồng thời, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể ký hiệu trên bờ các tuyến đường thủy nội địa địa phương.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
KÝ HIỆU TRÊN BỜ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH QUẢN LÝ GHI TRÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Đường thủy nội địa trên sông, kênh, rạch |
Ký hiệu |
Phạm vi |
Chiều dài (km) |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Sông Hậu (nhánh 2) |
ST001 |
Vàm Trà Ếch |
Cửa Trần Đề |
33 |
2 |
Kênh Cái Côn Bé |
ST002 |
Ngã ba Kênh Cái Côn |
Ngã ba Mang Cá |
15 |
3 |
Kênh Cái Trâm |
ST003 |
Ngã ba Sông Hậu |
Ngã ba Mang Cá |
10 |
4 |
Sông Rạch Vọp |
ST004 |
Ngã ba Sông Hậu |
Ngã ba Mang Cá |
14 |
5 |
Kênh Số 1 |
ST005 |
Ngã ba Sông Hậu |
Ngã ba Phụng Hiệp |
22 |
6 |
Kênh Maspero |
ST006 |
Ngã ba Kênh Phú Hữu – Bãi Xàu |
Ngã ba Phụng Hiệp |
33 |
7 |
Sông Mỹ Thanh |
ST007 |
Ngã ba Sông Cổ Cò |
Cửa sông Mỹ Thanh |
25 |
8 |
Kênh Vĩnh Châu |
ST008 |
Ngã ba Sông Mỹ Thanh |
Thị xã Vĩnh Châu |
12,5 |
9 |
Rạch Nhu Gia |
ST009 |
Ngã ba Dù Tho |
Mỹ Phước |
39 |
10 |
Rạch Chàng Ré |
ST010 |
Ngã ba Rạch Nhu Gia |
Thị trấn Phú Lộc |
19,5 |
11 |
Kênh Phú Lộc – Ngã Năm |
ST011 |
Thị trấn Phú Lộc |
Ngã ba Kênh Quản lộ Phụng Hiệp |
26 |
12 |
Kênh Quản lộ Nhu Gia |
ST012 |
Ngã ba Tam Sóc |
Trà Cú |
17 |
Tổng cộng |
|
|
|
266 |
PHỤ LỤC 2
KÝ HIỆU TRÊN BỜ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Kế Sách |
KS |
2 |
Cù Lao Dung |
CLD |
3 |
Long Phú |
LP |
4 |
Trần Đề |
TĐ |
5 |
Vĩnh Châu |
VC |
6 |
Mỹ Xuyên |
MX |
7 |
Thạnh Trị |
TT |
8 |
Ngã Năm |
NN |
9 |
Mỹ Tú |
MT |
10 |
Châu Thành |
CTh |
11 |
Thành phố Sóc Trăng |
STr |
Quyết định 970/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị y tế giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Thông tư 35/2012/TT-BGTVT quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét-địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 970/QĐ-BGTVT năm 2009 công bố đường thủy nội địa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009