Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục nhiệm vụ thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
Số hiệu: | 2483/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 31/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2483/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1208/TTr-SCT ngày 18/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục nhiệm vụ triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Danh mục này là cụ thể hóa nhiệm vụ trọng tâm triển khai Hiệp định CPTPP đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CPTPP
(Kèm theo Quyết định số: 2483/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nhu cầu kinh phí (Tr.đồng) |
Nguồn kinh phí |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP |
|
|||||
a |
Tổ chức phổ biến về Hiệp định CPTPP tới các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, cộng đồng doanh nghiệp và người dân. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
Năm 2019: 75 Năm 2020: 120 |
Ngân sách nhà nước |
b |
Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí của tỉnh, các báo hợp tác truyền thông, thường trú trên địa bàn tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Hiệp định CPTPP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
|
c |
Xây dựng nội dung tuyên truyền, các chuyên mục, chuyên đề giới thiệu về Hiệp định CPTPP nhằm định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia Hiệp định CPTPP |
Đài PTTH tỉnh, Báo Hưng Yên |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 |
|
|
d |
Tăng cường kết nối, hỗ trợ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp về các yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước đối tác CPTPP |
Sở Công Thương |
Các cơ quan Bộ Công Thương; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
e |
Duy trì và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ; Tiếp tục xây dựng và bảo hộ các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
2.000 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
f |
Tổ chức các chương trình truyền thông (truyền hình, báo chí, internet...) và các lớp đào tạo tập huấn để nâng cao nhận thức, năng lực quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho cán bộ chuyên trách về sở hữu trí tuệ, người sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
500 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
g |
Tổ chức tuyên truyền, phố biển các quy định pháp luật về lao động góp phần nâng cao ý thức chấp lành pháp luật lao động của người sử dụng và người lao động nhằm xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa trong các nghĩa vụ khi tham gia Hiệp định CPTPP. Tăng cường công tác truyền thông bằng các hình thức đa dạng phong phú đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh về Hiệp định CPTPP |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
200 |
Ngân sách tỉnh |
h |
Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; cộng đồng doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định và cam kết của Hiệp định CPTPP theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể như: đầu tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, lao động.... các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định CPTPP |
Sở Nội vụ, Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
|
a |
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động kiến nghị các cơ quan trung ương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định CPTPP |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Hàng năm |
|
|
b |
Rà soát, kiến nghị, tham gia ý kiến, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung một số Luật, Nghị định, Thông tư có liên quan theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định CPTPP và triển khai thực hiện đối với các VBQPPL sau: |
|||||
- |
Bộ Luật Lao động 2012 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
2019 - 2020 |
50 |
Ngân sách tỉnh |
- |
Luật Sở hữu trí tuệ 2005; Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2020, hàng năm |
50 |
Ngân sách tỉnh |
- |
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh |
Sở Công Thương |
|
2019, hàng năm |
|
|
- |
Các văn bản luật có liên quan đến việc yêu cầu mỹ phẩm nhập khẩu phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) |
Sở Y tế |
|
2019, hàng năm |
|
|
- |
Tham gia ý kiến Nghị định hướng dẫn thực thi Hiệp định CPTPP về đấu thầu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2019, hàng năm |
|
|
- |
Nghị định ban hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của CPTPP |
Cục thuế tỉnh |
Sở Tài chính |
2019, hàng năm |
|
|
- |
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện Quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2019 |
|
|
a |
Tăng cường, đẩy mạnh triển khai các các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp thuộc chương trình, kế hoạch, Đề án hỗ trợ doanh nghiệp đã được ban hành. Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, chỉ số PCI... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
b |
Theo dõi giám sát thị trường tiền tệ, ngoại hối, đảm bảo hoạt động ngân hàng trên địa bàn an toàn thông suốt; chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, có khả năng đáp ứng nhu cầu kết nối của mọi đối tượng. Tiếp tục thực hiện tốt các chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, hỗ trợ giải quyết vốn cho sản xuất kinh doanh |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hưng Yên |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
c |
Tập trung khuyến khích hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp; Kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, xóa bỏ rào cản, phát triển mạnh doanh nghiệp theo Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
d |
- Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ chế chính sách của tỉnh khuyến khích, hỗ trợ sản xuất nông nghiệp - Xây dựng vùng sản xuất, hỗ trợ thành lập các tổ chức nông dân tập thể đăng ký và quản lý thương hiệu địa phương. Thực hiện giám sát an toàn thực phẩm, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản trên địa bàn tỉnh, xây dựng vùng sản xuất nông sản xuất khẩu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
|
|
e |
Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm; Xây dựng và phát triển thương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ, áp dụng và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý về thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của Hiệp định CPTPP |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
5.000 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
f |
Tăng cường xúc tiến đầu tư, thương mại nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác, đẩy mạnh cơ hội hợp tác, xuất khẩu. Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư theo lĩnh vực cần thu hút cụ thể, tăng cường xúc tiến thương mại, kết nối giao thương từ các nước tham gia Hiệp định CPTPP, tận dụng các ưu đãi, lợi thế từ Hiệp định đối với doanh nghiệp VN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
g |
Tăng cường hoạt động cảnh báo, phổ biến về các biện pháp kỹ thuật của các nước thành viên Hiệp định CPTPP cho các doanh nghiệp và người sản xuất |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương |
Hàng năm |
500 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
h |
Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp nội tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
|
|
i |
- Nâng cao chất lượng đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, xây dựng chương trình đào tạo nghề gắn với thực tiễn, gắn với nhu cầu của doanh nghiệp - Tuyên truyền nâng cao năng lực của các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo trong việc gắn kết đào tạo cho người lao động |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, tỉnh và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
200 |
Ngân sách tỉnh |
k |
Xây dựng, triển khai các hoạt động hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ để tận dụng cơ hội và lợi ích từ Hiệp định CPTPP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
|
|
l |
Tiếp tục triển khai các chương trình, Đề án phát triển thị trường xuất khẩu cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh vào các nước CPTPP |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
|
m |
Xây dựng đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2019 |
1.365 |
Ngân sách nhà nước |
n |
Xây dựng và triển khai Đề án tiếp tục phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2019 và các năm tiếp theo |
Năm 2019: 449,900 Năm 2020: 2.982,320 |
Ngân sách nhà nước |
o |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan |
Năm 2019-2020 |
50 |
Ngân sách nhà nước |
a |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động, phù hợp với các tiêu chuẩn cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
30 |
Ngân sách nhà nước |
b |
Kiện toàn bộ phận có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại các doanh nghiệp cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
50 |
Ngân sách Nhà nước |
c |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động, hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
100 |
Ngân sách nhà nước |
d |
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền; công tác bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người lao động trong thời kỳ hội nhập sâu rộng như hiện nay |
Liên đoàn lao động tỉnh |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
|
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
||||||
a |
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường - Tăng cường công tác ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong việc góp ý kiến đối với các dự án đầu tư vào tỉnh, từ chối tiếp nhận các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; thẩm định chặt chẽ báo cáo đánh giá tác động môi trường, tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án - Triển khai hiệu quả Đề án bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019-2020 và các năm tiếp theo |
Theo dự án nhiệm vụ |
Ngân sách trung ương, địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác |
b |
Đánh giá tác động của Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
50 |
Ngân sách nhà nước |
c |
Xây dựng và ban hành các kế hoạch, chương trình về công tác lao động, việc làm; thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển thị trường lao động. Đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
30 |
Ngân sách nhà nước |
Quyết định 693/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2020 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 30/11/2019 | Cập nhật: 27/04/2020
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước được tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chi tiết và biện pháp, chính sách thi hành các Luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2018 về công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 693/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 693/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí phục vụ điều dưỡng tập trung người có công với cách mạng năm 2014 Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định số 693/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình khung bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các chức danh Bí thư, Phí Bí thư Đảng ủy và Chủ tịch, Phú Chủ tịch UBND cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới của tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2008 hủy các quyết định ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản để chuyển sang hình thức công bố áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 11 tập thể thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008
Quyết định 693/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch quản lý vịt chạy đồng và các cơ sở ấp trứng gia cầm năm 2007 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2006 kiện toàn và bổ sung thành viên Hội đồng giáo dục quốc phòng Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 09/12/2008
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2006 về việc cho phép cán bộ đi nước ngoài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006