Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2449/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 05/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2019-2020 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 05/10/2019 của UBND tỉnh
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Vị trí của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển, đảo và đầm phá; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân ảnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp Lãnh đạo Sở; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Các tổ chức, chuyên môn:
+ Văn phòng Sở;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Khoáng sản;
+ Phòng Tài nguyên nước;
+ Phòng Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn Thám;
+ Chi cục Bảo vệ môi trường;
+ Chi cục Quản lý đất đai;
+ Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá.
- Các đơn vị sự nghiệp:
+ Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường;
+ Trung tâm Phát triển quỹ đất;
+ Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
3. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực, đối tượng quản lý đa dạng, phức tạp và có tính nhạy cảm; đặc thù hoạt động của đơn vị trải đều, rộng khắp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh.
- Mức độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, ...
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh.
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01 kèm theo)
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành gồm 12 vị trí, 44 biên chế
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế.
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 05 biên chế (gồm Phòng Kế hoạch-Tài chính; Phòng Khoáng sản; phòng Tài nguyên nước; Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn Thám)
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
1.6. Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 05 biên chế (gồm Phòng Kế hoạch - Tài chính; phòng Khoáng sản; Phòng Tài nguyên nước; Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn Thám)
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 02 biên chế.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 02 biên chế.
1.9. Vị trí Chi cục trưởng: 01 vị trí, 03 biên chế.
1.10. Vị trí Phó Chi cục trưởng: 01 vị trí, 03 biên chế.
1.11. Vị trí Trưởng phòng thuộc Chi cục (Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 phòng; Chi cục Quản lý đất đai: 03 phòng; Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 phòng): 01 vị trí, 09 biên chế.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 biên chế.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Quản lý đất đai: 03 biên chế.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 biên chế.
1.12. Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Chi cục: 01 vị trí, 09 biên chế (Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 phòng; Chi cục Quản lý đất đai: 03 phòng; Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 phòng):
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 biên chế.
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Quản lý đất đai: 03 biên chế.
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 biên chế.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ gồm 16 vị trí, 16 biên chế
2.1. Vị trí Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: 01 vị trí, 03 biên chế (PTP kiêm nhiệm).
2.2. Vị trí Quản lý khai thác khoáng sản: 01 vị trí, 01 biên chế
2.3. Vị trí Quản lý khai thác tài nguyên nước: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.4. Vị trí Quản lý về khí tượng thủy văn: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.5. Vị trí Theo dõi, ứng phó với biến đổi khí hậu: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.6. Vị trí Thẩm định, quản lý giá đất và công tác giải phóng mặt bằng: 01 vị trí, 03 biên chế (PTP kiêm nhiệm).
2.7. Vị trí Quản lý đăng ký đất đai: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.8. Vị trí Quản lý đo đạc và bản đồ (viễn thám): 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.9. Vị trí thẩm định và đánh giá tác động môi trường: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.10. Vị trí Quản lý phí bảo vệ môi trường: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.11. Vị trí Quản lý chất thải: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.12. Vị trí Quản lý đa dạng sinh học: 01 vị trí, 01 biên chế.
2.13. Vị trí kiểm soát ô nhiễm môi trường: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.14. Vị trí Quản lý tổng hợp về biển, đảo: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.15. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 07 biên chế.
2.16. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí, 01 biên chế.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ gồm 13 vị trí, 15 biên chế (gồm 9 công chức và 6 HĐ theo NĐ 68)
3.1. Vị trí tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.2. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, 01 biên chế.
3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, 01 biên chế,
3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.6. Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 02 biên chế.
3.7. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.8. Vị trí Văn thư kiêm thủ quỹ: 01 vị trí, 04 biên chế (Cơ quan Văn phòng Sở: 01, Chi cục Bảo vệ môi trường: 01, Chi cục Quản lý đất đai: 01, Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 01).
3.9. Vị trí Lưu trữ: 01 vị trí, 01 biên chế.
3.10. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
3.11. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 03 người (Văn phòng Sở: 02, Chi cục Quản lý đất đai: 01)
3.12. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 người.
3.13. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 02 người.
|
Tên đơn vị/Vị trí việc làm |
Số lượng vị trí |
Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
12 |
44 |
|
|
1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
1 |
CVC |
|
1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
3 |
CVC |
|
1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
5 |
CV |
|
1.4 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
1 |
TTV |
|
1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
1 |
1 |
CV |
|
1.6 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
1 |
5 |
CV |
|
1.7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
2 |
TTV |
|
1.8 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
1 |
2 |
CV |
|
1.9 |
Chi cục trưởng |
1 |
3 |
CV hoặc TĐ |
|
1.10 |
Phó Chi cục trưởng |
1 |
3 |
CV hoặc TĐ |
|
1.11 |
Trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
9 |
CV hoặc TĐ |
|
1.12 |
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục |
1 |
9 |
CV hoặc TĐ |
|
II |
Nhóm chuyên môn nghiệp vụ |
17 |
16 |
|
|
2.1 |
Pháp chế |
1 |
1 |
CV |
|
2.2 |
Thanh tra |
1 |
7 |
CV hoặc TTV |
|
2.3 |
Thẩm định, Quản lý giá đất và công tác giải phóng mặt bằng |
1 |
3 |
CV |
PTP kiêm nhiệm |
2.4 |
Quản lý khai thác khoáng sản |
1 |
1 |
CV |
|
2.5 |
Quản lý khai thác tài nguyên nước |
1 |
0 |
CV |
PTP kiêm nhiệm |
2.6 |
Quản lý về khí tượng thủy văn |
1 |
0 |
CV |
TP kiêm nhiệm |
2.7 |
Theo dõi, ứng phó với biến đổi khí hậu |
1 |
0 |
CV |
PTP kiêm nhiệm |
2.8 |
Quản lý đo đạc và bản đồ (Viễn thám) |
1 |
0 |
CV |
kiêm nhiệm |
2.9 |
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai |
1 |
3 |
CV |
PTP kiêm nhiệm |
2.10 |
Quản lý đăng ký đất đai |
1 |
0 |
CV |
kiêm nhiệm |
2.11 |
Thẩm định và đánh giá tác động môi trường |
1 |
0 |
CV |
TP kiêm nhiệm |
2.12 |
Quản lý phí bảo vệ môi trường |
1 |
0 |
CV |
PTP kiêm nhiệm |
2.13 |
Quản lý chất thải |
1 |
0 |
CV |
kiêm nhiệm |
2.14 |
Quản lý đa dạng sinh học |
1 |
1 |
CV |
|
2.15 |
Kiểm soát soát ô nhiễm môi trường |
1 |
0 |
CV |
kiêm nhiệm |
2.16 |
Quản lý tổng hợp về biển, đảo |
1 |
0 |
CV |
kiêm nhiệm |
III |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
13 |
15 |
|
|
3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
0 |
CV |
CVP (TPHC) kiêm nhiệm |
3.2 |
Hành chính tổng hợp |
1 |
1 |
CV |
|
3.3 |
Hành chính một cửa |
1 |
1 |
CV |
|
3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
0 |
CS |
|
3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
0 |
CV hoặc TĐ |
Kiêm nhiệm |
3.6 |
Kế toán |
1 |
2 |
KTVTC (phòng KHTC) |
TP hoặc PTP HCTH kiêm nhiệm |
3.7 |
Thủ quỹ |
1 |
0 |
NV |
Văn thư kiêm nhiệm |
3.8 |
Văn thư |
1 |
4 |
NV |
|
3.9 |
Lưu trữ |
1 |
1 |
NV hoặc TĐ |
|
3.10 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
0 |
NV |
|
3.11 |
Lái xe |
1 |
3 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.12 |
Phục vụ |
1 |
1 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.13 |
Bảo vệ |
1 |
2 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
|
Tổng cộng (I)+(II)+(III) |
41 |
75 |
|
|
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phân bổ biên chế giữa các phòng, Chi cục phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 5,33 % tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 62 người, chiếm 82,68 % tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 02 người, chiếm 2,66% tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 7 người, chiếm 9,33 % tổng số;
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
Khung năng lực công chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
1. Về khung năng lực chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
2. Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM (Phụ lục số 02 kèm theo).
I. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
II. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý thu thuế và thu hồi nợ đọng thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư Văn phòng Ủy ban nhân dân trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 quy định về sử dụng chung cơ sở vật chất giữa Trường Đại học Hồng Đức và Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung là máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và bàn ghế học sinh các cấp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1044/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 quận Dương Kinh Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 48/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đợt 1 năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 48/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và Phương án cấp điện ứng phó với trường hợp mất cân đối cung cầu năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giải quyết công việc, nâng cao năng lực hoạt động của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021 Ban hành: 19/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 48/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở và Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đổi mới định hướng đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn Vận tải 655 và Khu dân cư thuộc Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2015 về ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1239/2006/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức hoạt động của Tổ Cán sự xã hội tình nguyện tại 16 phường thuộc quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 1044/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua vắc xin tiêm phòng bệnh dại ở động vật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho tổ chức thuê đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2014 ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với kênh ống nhựa kín trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 48/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 48/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định số 1866/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra, rà soát việc thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 293 và các tuyến nhánh vào Tây Yên Tử, chùa Vĩnh Nghiêm, xây dựng cầu Đông Xuyên và đường dẫn lên cầu, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà, áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 20/09/2011
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2010 Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ năm 2009 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2009 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO của thành phố và Tổ Công tác giúp việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 31/03/2009
Quyết định 1866/QĐ-UBND về Kế hoạch “Tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối làm việc của cán bộ, công, viên chức tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 27/06/2014