Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2401/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 21/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2401/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 21 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2109/QĐ-BTP ngày 30/11/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 130/TTr-STP ngày 08/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Mục VII, lĩnh vực Nuôi con nuôi, từ số 01- 04 phần 1, danh mục TTHC (trang 8, 9); phần 2 nội dung cụ thể TTHC (từ trang 378 đến hết trang 400) được ban hành kèm theo Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
1 |
T-BPC-281452-TT |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
2 |
T-BPC-281229-TT |
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. |
3 |
T-BPC-281233-TT |
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
1 |
T-BPC-281231-TT |
Đăng ký việc nhận con nuôi trong nước. |
2 |
T-BPC-281232-TT |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. |
3 |
T-BPC-281230-TT |
Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. Mã số hồ sơ: T-BPC-281452-TT
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1 Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi nộp tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi trước đây.
- Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp trình UBND tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp đăng ký tại Sở Tư pháp không phải nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có ít nhất hai người làm chứng.
+ Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu... hoặc giấy tờ tùy thân khác có giá trị thay thế (bản sao có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải Quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tư pháp
g) Lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn, mẫu Tờ khai: Tờ Khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi: TP/CN-2011/CN.04
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhưng Sổ Hộ tịch và Bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
+ Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm lại.
Ảnh 4x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI |
Ảnh 4x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi:1……………………………………………………..
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ................................................................................... Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................. Quốc tịch:…………………….
Nơi thường trú:.....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây2:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:....................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:..................................................................
.............................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: .......................................................................
............................................................................ ngày………. tháng……….. năm ………
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ………………………………………….. đăng ký.
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là .............................. sinh năm ……… Số CMND....................... cư trú tại ………….. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về vi chứng của mình. …………, ngày…… tháng……. năm…… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là.............................. sinh năm ……… Số CMND....................... cư trú tại ………….. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình …………, ngày…… tháng……. năm…… |
2. Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. T-BPC-281229-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi phải xuất trình với Sở Tư pháp bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
+ Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi phải hợp pháp hóa theo quy định và dịch ra tiếng Việt.
- Bước 2: Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú.
- Bước 3: Sở Tư pháp ghi chú việc nuôi con nuôi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và cấp cho đương sự Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi đó.
b) Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ.
+ Giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, giấy tờ này đã được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và dịch ra tiếng Việt. Trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước CHXHXN Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu... hoặc giấy tờ tùy thân khác có giá trị thay thế (bản sao có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Pháp luật không quy định cụ thể
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu Đơn, mẫu Tờ khai: không
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Việc công dân Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam hoặc trẻ em nước ngoài làm con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, được công nhận tại Việt Nam và ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi (trừ trường hợp vi phạm quy định tại Điều 13 Luật Nuôi con nuôi)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
3. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. Mã số hồ sơ: T-BPC-281233-TT
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú
- Bước 2: Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan, Sau đó trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối
- Bước 3. UBND tỉnh Quyết định cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi
- Bước 4. Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha, mẹ đẻ, người giám hộ đối với người xin được nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi Quyết định cho UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ.
+ Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định;
- Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Phiếu Lý lịch tư pháp (Bản chính, chưa được cấp quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được chưa cấp quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (Bản chính, chưa được cấp quá 6 tháng). Trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc, cô, cậu, dì, chú bác ruột của người được nhận làm con nuôi không cần văn bản này.
+ Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh:
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng
- Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- UBND tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC.
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Công an tỉnh; UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Tên mẫu đơn, Mẫu tờ khai;
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại UBND cấp xã và cơ quan đại diện Việt Nam ở Nước ngoài - TP/CN-2011/CN.06
h) Lệ phí: 400.000 đồng.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi, cô, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
i) Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Mẫu TP/NC-2011/CNNNg.01)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
k.1) Người nhận con nuôi phải có điều kiện như sau:
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, cậu, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
+ Có tư cách, đạo đức tốt.
k.2) Các trường hợp không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành án phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
Ảnh 4x 6cm |
Kính gửi:4……………………………………………………..
………………………………………………………………………
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ................................................................................ Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................... Quốc tịch: …………………………….
Tình trạng sức khỏe:...........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Nơi đang cư trú:..................................................................................................................
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng5:........................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ……………………………………………..6 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị7 …………………………………………………. xem xét, giải quyết.
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
|
ÔNG |
BÀ |
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ..................................................................................... Ngày sinh: ……………
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................... Nơi cấp:……………………… Ngày cấp…………..
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân8:........................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ..................................................................................... Ngày sinh: ……………
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................... Nơi cấp:……………………… Ngày cấp…………..
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9:........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình10:..................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:...................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:..............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
|
ÔNG |
BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch11:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Đăng ký việc nhận con nuôi trong nước. Mã số hồ sơ T-BPC-281231-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận nuôi con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người nhận được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú. Nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, gì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi.
- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của người có liên quan
- Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi;
- Bước 5: Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (Được tổ chức Lễ giao nhận nuôi con nuôi).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
+ Đơn xin nhận con nuôi;
+ Bản sao Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao có chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu)
+ Phiếu Lý lịch tư pháp (Bản chính, chưa được cấp quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được chưa cấp quá 06 tháng)
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (Bản chính, chưa được cấp quá 6 tháng). Trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc, cô, cậu, dì, chú bác ruột của người được nhận làm con nuôi không cần văn bản này.
* Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
- Giấy khai sinh:
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng
- Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND cấp xã thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người nhận nuôi.
g) Kết quả việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
h) Lệ phí: 400.000 đồng/01 Trường hợp. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
- Đơn xin nhận con nuôi (TPCN-2014/CN.02).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi mẫu TP/CN-2011/CN.06.
- Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
k1) Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, cậu, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi
- Có tư cách, đạo đức tốt.
k.2) Các trường hợp không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành án phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x 6 cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
Ảnh 4x 6 cm |
Kính gửi:12…………………………………………………..
………………………………………………………………………
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ................................................................................ Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................... Quốc tịch: …………………………….
Tình trạng sức khỏe:..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng13:......................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ……………………………………………..14 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị15 …………………………………………………. xem xét, giải quyết.
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
|
ÔNG |
BÀ |
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ..................................................................................... Ngày sinh: ……………
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND:.......................... Nơi cấp:……………………… Ngày cấp…………………
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân16:......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ..................................................................................... Ngày sinh: ……………
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND:.......................... Nơi cấp:……………………… Ngày cấp…………………
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân17:.....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình18:...............................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Mức thu nhập:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Các tài sản khác:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
|
ÔNG |
BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch19:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN LẤY Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ ĐẺ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
Hôm nay, ngày……… tháng…….. năm………. tại ..............................................................
..............................................................................................................................................
Tôi/chúng tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Điện thoại/ fax/email |
|
|
Là Cha đẻ □ Mẹ đẻ □ Người giám hộ □ của trẻ em:
- Họ và tên: .............................................................................. Giới tính: …………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
- Nơi sinh: ...........................................................................................................................
- Dân tộc: ................................................................. Quốc tịch: ……………………………..
- Nơi thường trú: .................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Sau khi được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, tôi/chúng tôi đồng ý cho trẻ em có tên nêu trên làm con nuôi nước ngoài.
Tôi/chúng tôi xin khẳng định như sau:
1. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thỏa thuận vật chất nào.
2. Tôi/chúng tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
3. Tôi/chúng tôi hiểu rằng, kể từ ngày giao nhận con nuôi, tôi/chúng tôi không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi.
4. Tôi/chúng tôi hiểu rằng sau ngày ……. tháng ……. năm …….20 tôi/chúng tôi không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
…………, ngày…. tháng……. năm……
Ý kiến của trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên |
CHA, MẸ ĐẺ/NGƯỜI GIÁM HỘ |
Xác nhận của người lấy ý kiến Tôi cam đoan đã tư vấn đầy đủ quy định pháp luật về nuôi con nuôi, những người liên quan đã bày tỏ sự tự nguyện đồng ý cho trẻ em làm con nuôi và đã ký tên trước mặt tôi. |
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền22 Xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà …………………………… là người đã tiến hành lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. |
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. T-BPC-281232-TT
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
- Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp xã và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Bước 3: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nhận kết quả tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải là nơi đăng ký trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, đính kèm: Tờ khai theo mẫu TP/CN-2011/NC.04
k) Yêu cầu/ điều kiện thực hiện TTHC:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính.
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu đơn, Tờ khai đính kèm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:23……………………………………………………..
…………………………………………………………………………
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ................................................................................... Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................. Quốc tịch:……………………
Nơi thường trú:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây24:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi25:..................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:..................................................................
.............................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: .......................................................................
............................................................................ ngày………. tháng……….. năm ………
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ………………………………………….. đăng ký.
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là .............................. sinh năm ……… Số CMND....................... cư trú tại ………….. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về vi chứng của mình. …………, ngày…… tháng……. năm…… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là.............................. sinh năm ……… Số CMND....................... cư trú tại ………….. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc chứng của mình. …………, ngày…… tháng……. năm…… |
3. Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. T-BPC-281230-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi phải nộp 02 bộ hồ sơ của mình kèm theo 02 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi cho UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi. Khi nộp hồ sơ người nhận con nuôi phải xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế để kiểm tra.
- Bước 2: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP. Tiến hành gửi văn bản đến Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 01 bộ hồ sơ của trẻ em để xin ý kiến (sau khi đã niêm yết việc nôi con nuôi tại UBND xã trong hạn 10 ngày)
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, thì UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi và tiến hành giao nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật; Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do người nhận nuôi.
- Bước 4: Người nhận nuôi con nuôi nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi:
Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi phải có đơn kèm theo các Giấy tờ sau đây do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp (Giấy tờ phải được dịch ra tiếng Việt)
+ Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu quy định;
+ Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính chưa quá 06 tháng)
+ Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó (bản chính được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Giấy khám sức khỏe (bản chính được cấp chưa quá 06 tháng)
+ Hai ảnh chụp toàn thân mới nhất, cỡ 9 cm x 12 hoặc 10 x 15 cm.
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
+ Giấy khai sinh:
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng
+ Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện và thẩm quyền Quyết định: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
h) Lệ phí: 400.000 đồng trên một trường hợp.
i) Tên mẫu tờ khai đính kèm: Mẫu TP/CN-2014/CN.02
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
- Có tư cách, đạo đức tốt.
- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi các bên phải có mặt; Trường hợp con nuôi từ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến của cha mẹ của trẻ đó
- Người nhận nuôi con nuôi phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam
Các trường hợp không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành án phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu đơn, Tờ khai đính kèm
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ..................................................................................... Ngày sinh: ……………
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND:.......................... Nơi cấp:……………………… Ngày cấp…………………
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân26:......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ..................................................................................... Ngày sinh: ……………
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND:.......................... Nơi cấp:……………………… Ngày cấp…………………
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân27:......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình28:................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: .............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập:.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Các tài sản khác:.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
|
ÔNG |
BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch29:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x 6 cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
Ảnh 4x 6 cm |
Kính gửi:30……………………………………………………..
………………………………………………………………………
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ................................................................................ Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................... Quốc tịch: …………………………….
Tình trạng sức khỏe:...........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................. Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng31:.......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ……………………………………………..32 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị33 …………………………………………………. xem xét, giải quyết.
|
…………, ngày…. tháng……. năm…… |
|
|
ÔNG |
BÀ |
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
ký việc NCN trước đây.
4 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
6 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
7 Như kính gửi.
8 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
9 Khai như chú thích 1.
10 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
11 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
12 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
13 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
14 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
15 Như kính gửi.
16 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
17 Khai như chú thích 1.
18 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
19 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
20 Sau 30 ngày kể từ ngày lấy ý kiến
22 Sở Tư pháp xác nhận
21 Cán bộ của Sở Tư pháp lấy ý kiến
23 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
24 Nếu có được các thông tin này.
25 Ghi rõ là cha mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
26 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
27 Khai như chú thích 1.
28 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
29 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
30 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
31 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
32 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
33 Như kính gửi.
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2019 ban hành Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2020 Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2013 công nhận Trường Mầm non Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án "Tăng cường học tập cho trẻ em dân tộc ít người thông qua sử dụng chương trình thích hợp năm 2009" do Tổ chức Cứu trợ trẻ em/ Mỹ (Save the Children/US) tài trợ của tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 32 về việc phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách , để sửa đổi Điều thứ 3 Sắc lệnh số 17 ngày 31 tháng 1 năm 1946 phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách của Bình dân ngân quỹ tổng cục cho hai cơ quan: Nông nghiệp tín dụng và kinh tế tín dụng Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc ấn định các cấp bậc, quân phục, phù hiệu cho lục quân toàn quốc Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 31 về việc cử ông Phạm Khắc Hoè giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ nội vụ thay ông Hoàng Minh Giám Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc cử ông Nguyễn Dương giữ chức Giám đốc Việt Nam Công an vụ do Chủ tịch Chính phủ Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 27 về việc truy tố các tội bắt cóc, tống tiền và ám sát Ban hành: 28/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc sửa đổi Sắc lệnh số 23 ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 26 về việc truy tố các việc phá huỷ công sản Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp các công chức tình nguyện dự vào công việc tăng gia sản xuất ở miền Cao Bằng Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc thành lập Việt Nam Công an vụ thuộc Bộ nội vụ Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc tổ chức các Toà án quân sự Ban hành: 14/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc bãi bỏ Sở kiểm soát tài chính Ban hành: 06/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc giải tán Hội "Bắc kỳ trung ương phổ tế" và các hội phổ tế ở Bắc Kỳ Ban hành: 05/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng Ban hành: 31/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc cho phép ngân hàng Quốc gia Việt nam được phát hành hai loại giấy bạc (20đ và 50 đ) do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 08/05/1951 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 31 về việc buộc phải khai trình những cuộc biểu tình trước 24 giờ với các Uỷ ban nhân dân sở tại Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 32 về việc bãi bỏ 2 ngạch quan hành chính và quan tư pháp Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc cử bác sĩ Hoàng Tích Trí giữ chức thứ trưởng Bộ y tế Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc giải tán "Việt nam Hưng quốc thanh niên hội" và "Việt nam thanh niên ái quốc hội" Ban hành: 12/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 26 về việc tạm giữ những luật lệ hiện hành của sở Tổng thanh muối và thuốc phiện và các sở Thương chính Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 27 về việc đặt "Sở Thuế quan và Thuế Gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 28 về việc lập ra một sở "thuế quan và thuế gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 29 về định rằng nha trước bạ Việt nam , để bãi bỏ 2 đạo Nghị định ngày 15 và 22-12-1941 và định rằng nha trước bạ Việt nam không phải thi hành quyền sai áp hành chính các tài sản của tư nhân thuộc quốc tịch các nước Hoa kỳ, Anh, Hà lan Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc cử ông Vĩnh Thuỵ làm cố vấn chính phủ lâm thời Dân chủ cộng hoà Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc ấn định thể lệ cho phép bộ Tài chính lấy tiền ở kho bạc ra ngay mỗi khi cần cấp Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 22 về bãi đoạn a, điều thứ 2 trong Sắc lệnh ngày 1-9-1945 thiết quân luật tại Hà nội Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 15/09/2009
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp cho quỹ Bắc bộ một số tiền là 1 triệu đồng Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 18 về việc bãi bỏ ngạch học quan Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc đặt ra một bình dân học vụ Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc lập cho nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc định rằng việc học chữ quốc ngữ từ nay bắt buộc và không mất tiền Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc cử ông Ngô Đình Nhu làm giám đốc nha lưu trữ công văn và thư viện toàn quốc Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012