Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2331/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 18/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2331/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN, VĂN BẢN ĐI TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN, VĂN BẢN ĐI TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH
Quy định rõ cách thức quản lý các văn bản đến, văn bản đi tại Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế theo một phương pháp thống nhất, khoa học nhằm đảm bảo giải quyết kịp thời, đầy đủ, chính xác, bảo mật và an toàn thông tin phục vụ cho lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, quản lý điều hành công việc góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với việc quản lý văn bản đến, văn bản đi tại Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
III. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. Quản lý văn bản đến và đi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
Bước |
Người thực hiện |
Trình tự thực hiện |
Thời gian |
1 |
Văn thư |
- Tiếp nhận văn bản điện tử đến trong hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành. - Đăng ký văn bản điện tử đến. Khi nhận được văn bản điện tử, Văn thư phải xử lý ngay trong vòng 2 giờ (theo giờ hành chính). - Đối với văn bản đến bằng giấy: Văn thư thực hiện kiểm tra địa chỉ, phân loại sơ bộ, đóng dấu “Đến” và đối chiếu văn bản điện tử đến trên hệ thống: + Trường hợp văn bản điện tử đến đã được tiếp nhận và xử lý. Văn thư ghi số đến và ngày đến trên văn bản giấy như số đến và ngày đến của văn bản điện tử đến và chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân (chủ trì) đã nhận văn bản chuyển qua mạng. + Trường hợp không có văn bản điện tử đến trên hệ thống: Văn thư ghi số đến, ngày đến, số hóa văn bản đến và thực hiện đăng ký văn bản điện tử đến. - Chuyển văn bản điện tử cho Chánh Văn phòng UBND tỉnh (gọi tắt là Chánh Văn phòng). |
Thường xuyên |
2 |
Chánh Văn phòng |
- Cho ý kiến chỉ đạo xử lý văn bản trên phần mềm. Đối với văn bản đến liên quan đến nhiều bộ phận hoặc nhiều cá nhân thì cần ghi rõ bộ phận hoặc cá nhân chủ trì, bộ phận hoặc cá nhân phối hợp và thời hạn giải quyết của mỗi bộ phận, cá nhân. - Chuyển văn bản cho công chức, viên chức chuyên môn |
Sáng: 8h; 10h Chiều: 14h; 16h |
3 |
Công chức, viên chức chuyên môn |
- Nghiên cứu, thu thập thông tin để giải quyết văn bản. - Cập nhật ý kiến giải quyết văn bản đề nghị Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời gửi Lãnh đạo Văn phòng phụ trách để biết, theo dõi. Trường hợp cần xin ý kiến của lãnh đạo trên Phiếu xử lý văn bản đến: Công chức, viên chức chuyên môn in Phiếu xử lý văn bản đến kèm theo văn bản đến bằng giấy. - Sau khi có ý kiến của Lãnh đạo UBND tỉnh, dự thảo nội dung văn bản, trao đổi, lấy ý kiến đóng góp (nếu cần), tiếp thu và hoàn thành dự thảo văn bản. - Xác thực bằng chữ ký số chịu trách nhiệm về nội dung. - Chuyển Lãnh đạo Văn phòng xem xét về nội dung, kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trước khi trình ký. |
Theo thời gian quy định |
4 |
Lãnh đạo Văn phòng |
- Đối với văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành: Lãnh đạo Văn phòng xem xét về nội dung, kiểm tra lần cuối về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản điện tử (xác thực bằng chữ ký số) và chuyển lại cho công chức, viên chức làm thủ tục trình ký văn bản. - Đối với văn bản ký thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh: Lãnh đạo Văn phòng xác thực bằng chữ ký số ban hành văn bản; chuyển lại cho công chức, viên chức và chuyển cho bộ phận Văn thư. |
Hàng ngày |
5 |
Công chức, viên chức chuyên môn |
- Sau khi văn bản điện tử đã được xác thực chữ ký số đầy đủ, công chức, viên chức chuyên môn in văn bản giấy. - Thực hiện ký nháy và trình văn bản giấy cho Lãnh đạo UBND tỉnh ký hoặc Lãnh đạo Văn phòng ký thừa lệnh. |
Hàng ngày
|
6 |
Lãnh đạo UBND tỉnh/Lãnh đạo Văn phòng |
- Xem xét ký bản giấy để phát hành; - Đối với Lãnh đạo UBND tỉnh thực hiện xác thực ký số trên văn bản điện tử (trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền). |
Hàng ngày |
7 |
Công chức, viên chức chuyên môn |
- Chuyển bản giấy văn bản đi cho Văn thư để làm thủ tục phát hành. |
Hàng ngày |
8 |
Văn thư |
- Tiếp nhận văn bản đi bằng giấy. - Vào sổ văn bản đi: Ghi số, ngày, tháng và xác thực chữ ký số của cơ quan vào văn bản điện tử. - Ghi số và ngày, tháng vào văn bản giấy, nhân bản theo quy định và đóng dấu cơ quan vào văn bản giấy. - Lưu 01 bản gốc văn bản đi bằng giấy theo quy định, chuyển 01 bản chính cho công chức, viên chức lưu trong hồ sơ theo dõi, giải quyết công việc. - Phát hành văn bản đi: + Đối với các loại văn bản phát hành hoàn toàn theo hình thức văn bản điện tử: Văn thư phát hành văn bản điện tử. + Đối với các loại văn bản phát hành theo hình thức văn bản điện tử và đồng thời gửi kèm văn bản giấy: Văn thư phát hành văn bản điện tử đồng thời làm thủ tục phát hành, chuyển phát văn bản đi bằng giấy. |
Hàng ngày |
Ghi chú:
- Đối với văn bản đến tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày (đối với ngày làm việc), sẽ được tính thời gian nhận là 07 giờ 30 phút ngày hôm sau (ngoại trừ văn bản hỏa tốc).
- Đối với văn bản chuyển phát hành sau 16 giờ hàng ngày (đối với ngày làm việc), sẽ được tính thời gian nhận là 07 giờ 30 phút của ngày hôm sau và đối với sáng thứ Bảy, chỉ phát hành văn bản hỏa tốc. Văn bản chuyển phát hành bình thường vào ngày thứ Bảy sẽ được tính vào ngày thứ Hai của tuần kế tiếp.
2. Quản lý văn bản đến và đi thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh
Thực hiện theo Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh./.
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 quy định tại Quyết định 37/2016/QĐ-UBND (đã được sửa đổi tại Quyết định 32/2017/QĐ-UBND) Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trong lĩnh vực tài chính Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về Phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với lĩnh vực hoạt động trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND đính chính Khoản 11 Điều 1 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy chế về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2015 công bố phê duyệt quy hoạch phát triển Cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án chủ động phòng, chống, ứng phó tình trạng ngập úng do mưa lớn, triều cường và xã lũ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 2261/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4 và 5 tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non năm 2013 Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Thông tư 07/2012/TT-BNV hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Đề án Phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 08/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012