Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2261/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 12/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2261/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN, VĂN BẢN ĐI TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN, VĂN BẢN ĐI TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH
Quy định rõ cách thức quản lý các văn bản đến, văn bản đi tại các sở, ban, ngành theo một phương pháp thống nhất, khoa học nhằm đảm bảo giải quyết kịp thời, đầy đủ, chính xác, bảo mật và an toàn thông tin phục vụ cho lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, quản lý điều hành công việc góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với việc quản lý văn bản đến, văn bản đi tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. Quản lý văn bản đến và đi tại các Sở
Bước |
Người thực hiện |
Trình tự thực hiện |
Thời gian |
1 |
Văn thư |
- Tiếp nhận văn bản điện tử đến trong hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành. - Đăng ký văn bản điện tử đến. Khi nhận được văn bản điện tử, Văn thư phải xử lý ngay trong vòng 2 giờ (theo giờ hành chính). - Đối với văn bản đến bằng giấy: Văn thư thực hiện kiểm tra địa chỉ, phân loại sơ bộ, đóng dấu “Đen” và đối chiếu văn bản điện tử đến trên hệ thống: + Trường hợp văn bản điện tử đến đã được tiếp nhận và xử lý. Văn thư ghi số đến và ngày đến trên văn bản giấy như số đến và ngày đến của văn bản điện tử đến và chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân (chủ trì) đã nhận văn bản chuyển qua mạng. + Trường hợp không có văn bản điện tử đến trên hệ thống: Văn thư ghi số đến, ngày đến, số hóa văn bản đến và thực hiện đăng ký văn bản điện tử đến. - Chuyển văn bản điện tử cho Giám đốc Sở. |
Sáng: 7h30; 9h30 Chiều: 13h30; 15h30 |
2 |
Giám đốc Sở |
- Cho ý kiến chỉ đạo giải quyết văn bản điện tử. Đối với văn bản đến liên quan đến nhiều đơn vị hoặc nhiều cá nhân thì cần ghi rõ đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, đơn vị hoặc cá nhân phối hợp và thời hạn giải quyết của mỗi đơn vị, cá nhân. - Chuyển văn bản điện tử cho Phòng/Ban/Chi cục giải quyết |
Sáng: 8h; 10h Chiều: 14h; 16h |
3 |
Trưởng phòng/ Trưởng ban/Chi cục trưởng |
- Tiếp nhận văn bản điện tử và xem xét xử lý. - Trưởng phòng chuyển văn bản điện tử cho công chức chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền. - Trưởng ban/Chi cục trưởng chuyển văn bản điện tử cho Trưởng phòng thuộc Ban/Chi cục để phân công chức, viên chức chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền. |
Sáng: 8h; 10h Chiều: 14h; 16h |
4 |
Công chức, viên chức chuyên môn |
- Nghiên cứu, thu thập thông tin để giải quyết văn bản. - Cập nhật ý kiến giải quyết văn bản đề nghị lãnh đạo xem xét, quyết định. - Trường hợp cần xin ý kiến của lãnh đạo trên Phiếu xử lý văn bản đến: Công chức, viên chức chuyên môn in Phiếu xử lý văn bản đến kèm theo văn bản đến bằng giấy. - Dự thảo nội dung văn bản, trao đổi, lấy ý kiến đóng góp (nếu cần), tiếp thu và hoàn thành dự thảo văn bản. - Chuyển Trưởng phòng/Trưởng ban/Chi cục trưởng duyệt nội dung của văn bản |
Theo thời gian quy định |
5 |
Trưởng phòng/ Trưởng ban/Chi cục trưởng |
- Xem xét, duyệt nội dung văn bản điện tử (xác thực bằng chữ ký số) - Chuyển Chánh Văn phòng kiểm tra về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản |
Hàng ngày |
6 |
Chánh Văn phòng |
- Kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử (xác thực bằng chữ ký số) - Chuyển Lãnh đạo Sở ký ban hành văn bản |
Hàng ngày |
7 |
Lãnh đạo Sở |
- Xem xét, ký số văn bản điện tử - Chuyển Văn thư làm thủ tục phát hành |
Hàng ngày |
8 |
Công chức, viên chức chuyên môn |
- Sau khi văn bản điện tử đã được xác thực chữ ký số đầy đủ, công chức, viên chức chuyên môn in văn bản giấy. - Trình Trưởng phòng/Trưởng ban/Chi cục trưởng ký nháy/tắt chịu trách nhiệm về nội dung và Chánh Văn phòng ký nháy/tắt chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản. - Trình Lãnh đạo Sở ký ban hành văn bản giấy - Chuyển bản giấy văn bản đi cho Văn thư để làm thủ tục phát hành. |
Hàng ngày |
9 |
Văn thư |
- Tiếp nhận văn bản đi bằng giấy - Vào sổ văn bản đi: Ghi số, ngày, tháng và xác thực chữ ký số của cơ quan vào văn bản điện tử. - Ghi số và ngày, tháng vào văn bản giấy, nhân bản theo quy định và đóng dấu cơ quan vào văn bản giấy. - Lưu 01 bản gốc văn bản đi bằng giấy theo quy định, chuyển 01 bản chính cho công chức, viên chức lưu trong hồ sơ theo dõi, giải quyết công việc. - Phát hành văn bản đi: + Đối với các loại văn bản phát hành hoàn toàn theo hình thức văn bản điện tử: Văn thư phát hành văn bản điện tử. + Đối với các loại văn bản phát hành theo hình thức văn bản điện tử và đồng thời gửi kèm văn bản giấy: Văn thư phát hành văn bản điện tử đồng thời làm thủ tục phát hành, chuyển phát văn bản đi bằng giấy. |
Hàng ngày |
2. Quản lý văn bản đến và đi tại các Ban/Chi cục trực thuộc Sở
Bước |
Người thực hiện |
Trình tự thực hiện |
Thời gian |
1 |
Văn thư |
- Tiếp nhận văn bản điện tử đến trong hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành. - Đăng ký văn bản điện tử đến. Khi nhận được văn bản điện tử, Văn thư phải xử lý ngay trong vòng 2 giờ (theo giờ hành chính). - Đối với văn bản đến bằng giấy: Văn thư thực hiện kiểm tra địa chỉ, phân loại sơ bộ, đóng dấu “Đen” và đối chiếu văn bản điện tử đến trên hệ thống: + Trường hợp văn bản điện tử đến đã được tiếp nhận và xử lý. Văn thư ghi số đến và ngày đến trên văn bản giấy như số đến và ngày đến của văn bản điện tử đến và chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân (chủ trì) đã nhận văn bản chuyển qua mạng. + Trường hợp không có văn bản điện tử đến trên hệ thống: Văn thư ghi số đến, ngày đến, số hóa văn bản đến và thực hiện đăng ký văn bản điện tử đến. - Chuyển văn bản điện tử cho Trưởng ban/Chi cục trưởng |
Sáng: 7h30; 9h30 Chiều: 13h30; 15h30 |
2 |
Trưởng ban/Chi cục trưởng |
- Cho ý kiến chỉ đạo giải quyết văn bản điện tử. Đối với văn bản đến liên quan đến nhiều đơn vị hoặc nhiều cá nhân thì cần ghi rõ đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, đơn vị hoặc cá nhân phối hợp và thời hạn giải quyết của mỗi đơn vị, cá nhân. - Chuyển văn bản điện tử cho phòng chuyên môn giải quyết |
Sáng: 8h; 10h Chiều: 14h; 16h |
3 |
Trưởng phòng thuộc Ban/Chi cục |
- Tiếp nhận văn bản điện tử và xem xét xử lý. - Chuyển văn bản điện tử cho công chức, viên chức chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền |
Sáng: 8h; 10h Chiều: 14h; 16h |
4 |
Công chức, Viên chức chuyên môn |
- Nghiên cứu, thu thập thông tin để giải quyết văn bản. - Cập nhật ý kiến giải quyết văn bản đề nghị lãnh đạo xem xét, quyết định. - Trường hợp cần xin ý kiến của lãnh đạo trên Phiếu xử lý văn bản đến: Công chức, viên chức chuyên môn in Phiếu xử lý văn bản đến kèm theo văn bản đến bằng giấy. - Dự thảo nội dung văn bản, trao đổi, lấy ý kiến đóng góp (nếu cần), tiếp thu và hoàn thành dự thảo văn bản. - Chuyển Trưởng phòng duyệt nội dung của văn bản |
Theo thời gian quy định |
5 |
Trưởng phòng thuộc Ban/Chi cục |
- Xem xét, duyệt nội dung văn bản điện tử (xác thực bằng chữ ký số) - Chuyển Trưởng phòng Phòng Hành chính - Tổng hợp kiểm tra về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản |
Hàng ngày |
6 |
Trưởng phòng Phòng HC-TH |
- Kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử (xác thực bằng chữ ký số) - Chuyển Lãnh đạo Ban/Chi cục ký ban hành văn bản |
Hàng ngày |
7 |
Lãnh đạo Ban/Chi cục |
- Xem xét, ký số văn bản điện tử - Chuyển Văn thư làm thủ tục phát hành |
Hàng ngày |
8 |
Công chức, viên chức chuyên môn |
- Sau khi văn bản điện tử đã được xác thực chữ ký số đầy đủ, công chức, viên chức chuyên môn in văn bản giấy. - Trình Trưởng phòng chuyên môn ký nháy/tắt chịu trách nhiệm về nội dung và Trưởng phòng Phòng Hành chính – Tổng hợp ký nháy/tắt chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản. - Trình Lãnh đạo Ban/Chi cục ký ban hành văn bản giấy - Chuyển bản giấy văn bản đi cho Văn thư để làm thủ tục phát hành. |
Hàng ngày |
9 |
Văn thư |
- Tiếp nhận văn bản đi bằng giấy. - Vào sổ văn bản đi: Ghi số, ngày, tháng và xác thực chữ ký số của cơ quan vào văn bản điện tử. - Ghi số và ngày, tháng vào văn bản giấy, nhân bản theo quy định và đóng dấu cơ quan vào văn bản giấy. - Lưu 01 bản gốc văn bản đi bằng giấy theo quy định, chuyển 01 bản chính cho công chức, viên chức lưu trong hồ sơ theo dõi, giải quyết công việc. - Phát hành văn bản đi: + Đối với các loại văn bản phát hành hoàn toàn theo hình thức văn bản điện tử: Văn thư phát hành văn bản điện tử. + Đối với các loại văn bản phát hành theo hình thức văn bản điện tử và đồng thời gửi kèm văn bản giấy: Văn thư phát hành văn bản điện tử đồng thời làm thủ tục phát hành, chuyển phát văn bản đi bằng giấy. |
Hàng ngày |
Ghi chú:
- Đối với văn bản đến tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày (đối với ngày làm việc) sẽ được tính thời gian nhận là 07 giờ 30 phút ngày hôm sau (ngoại trừ văn bản hỏa tốc).
- Đối với văn bản chuyển phát hành sau 16 giờ hàng ngày (đối với ngày làm việc), sẽ được tính thời gian nhận là 07 giờ 30 phút của ngày hôm sau và đối với sáng thứ Bảy, chỉ phát hành văn bản hỏa tốc. Văn bản chuyển phát hành bình thường vào ngày thứ Bảy sẽ được tính vào ngày thứ Hai của tuần kế tiếp./.
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 quy định tại Quyết định 37/2016/QĐ-UBND (đã được sửa đổi tại Quyết định 32/2017/QĐ-UBND) Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển năm 2018 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trong lĩnh vực tài chính Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về Phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với lĩnh vực hoạt động trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND đính chính Khoản 11 Điều 1 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy chế về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Thông tư 07/2012/TT-BNV hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 08/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012