Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2010 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 2317/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 11/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2317/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 11 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Trên cơ sở Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 09/4/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình,
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số thủ tục hành chính tại Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh (gọi tắt là Quyết định 2200/QĐ-UBND) về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HUỶ BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2317 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 09 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình.
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Nội dung sửa đổi |
1 |
Thủ tục Giới thiệu địa điểm đầu tư tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu |
Căn cứ pháp lý |
2 |
Thủ tục Thủ tục giao đất, cho thuê đất trong khu công nghiệp (không nằm trong khu kinh tế) |
Căn cứ pháp lý |
3 |
Thủ tục Thủ tục giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế |
Căn cứ pháp lý |
4 |
Thủ tục Chấp thuận việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu kinh tế cửa khẩu |
Bãi bỏ TTHC này |
5 |
Thủ tục Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (CKBVMT) bổ sung |
Đổi tên TTHC này |
6 |
Thủ tục Xác nhận đề án bảo vệ môi trường |
Bãi bỏ TTHC này |
7 |
Thủ tục Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường |
Bãi bỏ TTHC này |
8 |
Thủ tục Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu |
- Đổi tên TTHC này - Trình tự thực hiện - Thành phần hồ sơ - Thời hạn giải quyết - Bổ sung Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Phí, lệ phí - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
9 |
Thủ tục Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu |
Bãi bỏ TTHC này |
10 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu |
Bãi bỏ TTHC này |
11 |
Thủ tục Đăng ký thỏa ước lao động tập thể của Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
12 |
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
13 |
Thủ tục Cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu |
- Đổi tên TTHC này - Trình tự thực hiện - Thành phần hồ sơ - Cơ quan có thẩm quyền quyết định - Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Phí, lệ phí |
14 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu |
Bãi bỏ TTHC này |
15 |
Thủ tục Cấp lại giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu |
Bãi bỏ TTHC này |
16 |
Thủ tục Cấp sổ lao động cho người Việt Nam làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
1. Thủ tục Giới thiệu địa điểm đầu tư tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-055310-TT
Nội dung sửa đổi
Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
2. Thủ tục Thủ tục giao đất, cho thuê đất trong khu công nghiệp (không nằm trong khu kinh tế)
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-120466-TT
Nội dung sửa đổi
Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
3. Thủ tục Thủ tục giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-120479-TT
Nội dung sửa đổi
Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-055161-TT
Bãi bỏ TTHC này
5 Thủ tục Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (CKBVMT) bổ sung
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-119170-TT
Đổi tên TTHC này thành thủ tục "Lập, đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung"
6. Thủ tục Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-119635-TT
Bãi bỏ TTHC này
7. Thủ tục Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-119730-TT
Bãi bỏ TTHC này
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-054454-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung như sau:
- Sửa đổi tên TTHC này thành thủ tục mới "Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu"
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Doanh nghiệp, Lao động và Thương mại
+ Cán bộ của phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi và làm phiếu biên nhận và giao hồ sơ cho chuyên viên giải quyết.
Bước 3:
+ Người xử lý tiến hành các công việc xử lý thẩm định hồ sơ theo quy định, hoàn chỉnh các thủ tục trình các tài liệu có liên quan để Trưởng phòng thông qua.
+ Sau khi được Trưởng phòng thông qua, người xử lý trình toàn bộ các tài liệu đề Lãnh đạo Ban xem xét, phê duyệt.
+ Người xử lý chuyển các văn bản đã được Lãnh đạo Ban phê duyệt thực hiện sao chụp, đóng dấu và vào sổ theo dõi.
Bước 4: Người xử lý hướng dẫn nhà đầu tư nộp lệ phí và trả kết quả theo quy định
- Thành phần hồ sơ:
Bổ sung câu “a. Trường hợp cấp mới Giấy phép:” ngay dưới dòng “Thành phần hồ sơ” .
Bổ sung tiếp các mục sau:
b. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp.
c. Trường hợp gia hạn Giấy phép:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp.
Ghi chú:
Điều kiện của hồ sơ về Giấy phép thành lập của Văn phòng đại diện:
+ Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Thời hạn giải quyết:
a. Trường hợp cấp mới, gia hạn Giấy phép: 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ
b. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép: 10 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ
- Phí, lệ phí:
a. Trường hợp cấp mới Giấy phép: 1.000.000 đồng/1 giấy phép.
b. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép: không
(Thông tư 73/1999/TT-BTC ngày 14/06/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam )
- Bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu MĐ-2: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
+ Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Bổ sung câu “a. Trường hợp Cấp mới Giấy phép:” ngay dưới dòng “Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC” .
Bổ sung tiếp các mục sau:
b. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép:
Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
+ Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện.
c. Trường hợp gia hạn Giấy phép:
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
+ Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện.
+ Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
+ Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
(Nghị định 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Chính phủ ban hành)
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai bổ sung đính kèm:
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh).....................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................
Quốc tịch của thương nhân:...........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.....................................
Do ............................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động chính:.............................................................
Vốn điều lệ................................................................................
Số tài khoản:................................... tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:........................................... Fax:..........................
Email:.................................. Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:.................................................................
Chức vụ:....................................................................
Quốc tịch:............................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu có).....................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:...................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)........................................
Giấy phép thành lập số:..................................................
Do ...........cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:....................
Điện thoại:........................................... Fax:..............................
Email:................................................... Website: (nếu có).....................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:....................................................Giới tính:.........
Quốc tịch:................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ......................................
Do ............................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................
Lý do điều chỉnh:....................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[1] |
Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh): ...............................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................
Quốc tịch của thương nhân:..........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..........................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:....................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại.........
Lĩnh vực hoạt động chính:................................................
Vốn điều lệ...........................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:..............................
Điện thoại:........................................... Fax:.........................
Email:................................................... Website: (nếu có).....................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:...........................................................
Chức vụ:.....................................................................
Quốc tịch:......................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu có)..................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................
Giấy phép thành lập số:................................................
Do .........................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại....
Số tài khoản ngoại tệ:...................tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:..............
Điện thoại:........................................... Fax:...........................
Email:............................. Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:..................................Giới tính:.................................
Quốc tịch:.............................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.......................................
Do .......................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:.......................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[2] |
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-120286-TT
Bãi bỏ TTHC này vì TTHC này đã được thay thế bằng thủ tục "Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu"
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-054255-TT
Bãi bỏ TTHC này vì TTHC này đã được thay thế bằng thủ tục "Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu"
11. Thủ tục Đăng ký thỏa ước lao động tập thể của Doanh nghiệp
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-054142-TT
Sửa đổi, bổ sung cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
12. Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của Doanh nghiệp
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-120325-TT
Sửa đổi, bổ sung cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động thương binh và xã hội.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-053967-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung như sau:
- Sửa đổi tên TTHC này thành thủ tục mới: Cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị Cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Doanh nghiệp, Lao động và Thương mại
- Cán bộ của phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi và làm phiếu biên nhận và giao hồ sơ cho chuyên viên giải quyết.
Bước 3:
- Người xử lý tiến hành các công việc xử lý thẩm định hồ sơ, hoàn chỉnh các thủ tục trình các tài liệu có liên quan để Trưởng phòng thông qua.
- Sau khi được Trưởng phòng thông qua, người xử lý trình toàn bộ các tài liệu đề Lãnh đạo Ban xem xét, phê duyệt.
- Người xử lý chuyển các văn bản đã được Lãnh đạo Ban phê duyệt thực hiện sao chụp, đóng dấu và vào sổ theo dõi.
Bước 4: Người xử lý hướng dẫn nhà đầu tư nộp lệ phí và trả kết quả theo quy định.
- Thành phần hồ sơ:
Bổ sung câu “a. Trường hợp cấp mới giấy phép:” ngay dưới dòng “Thành phần hồ sơ” .
Bổ sung tiếp các mục sau:
b. Trường hợp cấp lại giấy phép:
- Đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng;
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
- Giấy phép lao động đã được cấp bị hỏng. Trường hợp bị mất giấy phép lao động người nước ngoài phải có văn bản giải trình về việc bị mất giấy phép lao động.
- 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
Ghi chú:
Nội dung giấy phép lao động được cấp lại: Giấy phép lao động được cấp lại cho người nước ngoài đảm bảo đúng các nội dung như giấy phép lao động đã được cấp.
c. Trường hợp gia hạn giấy phép lao động:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam
- Bản sao hợp đồng lao động phải có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
- Giấy phép lao động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài đó.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu Kinh tế
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp cấp mới giấy phép lao động: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép lao động: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại, gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bổ sung câu “a. Trường hợp cấp mới giấy phép lao động:” ngay dưới dòng “Mẫu đơn, mẫu tờ khai” .
b. Trường hợp Cấp lại Giấy phép:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu 6
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam theo mẫu 7
c. Trường hợp Gia hạn Giấy phép:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam theo mẫu số 5;
(Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
- Phí, lệ phí:
+ Trường hợp Cấp mới giấy phép: Không quá 400.000 đồng/1 giấy phép
+ Trường hợp Cấp lại giấy phép: Không quá 300.000 đồng/1 giấy phép
+ Trường hợp Gia hạn giấy phép: Không quá 200.000 đồng/1 giấy phép.
(Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai bổ sung đính kèm:
MẪU SỐ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
…….. ngày tháng năm
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
APPLICATION FOR RE-ISSUANCE OF WORK PERMIT
Kính gửi: Ban Quản lý KKT Quảng Bình
To: Quang Binh economic zone authority
1- Họ và tên: …………….……………………….. 2- Nam; Nữ: ............................
Full name Male/Female
3- Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................
Date of birth (DD-MM-YYYY)
4- Nơi sinh: ..........................................................................................................
Place of birth
5- Quốc tịch: ........................................................................................................
Nationality
6- Hộ chiếu số:……………………………………….. 7- Ngày cấp ........................
Passport number Date of issue
8- Cơ quan cấp: ………………………….……..Thời hạn hộ chiếu: .....................
Issued by Date of expiry
9- Trình độ chuyên môn tay nghề: .......................................................................
Professional qualification
10- Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với: .........................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………………. đến ngày: .........................
For the perio from to
11- Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: ...................... ngày .......................
I was issued a work permit numbered:
với thời hạn từ ……….. đến ngày …………………….. Cơ quan cấp ..................
For the period from to Issued by:
12- Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng giấy phép lao động)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to the best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.
|
Người làm đơn |
MẪU SỐ 7
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v: Đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài. |
………….., ngày tháng năm |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
Doanh nghiệp, tổ chức: ........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................
Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:..................................................................
Cơ quan cấp: ………………………………………………. Ngày cấp: ....................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ........................................................................
Đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho:
Ông (bà): ………………………………………. Quốc tịch: .....................................
Ngày tháng năm sinh: ..........................................................................................
Trình độ chuyên môn: ..........................................................................................
Chức danh công việc: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
Người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động số: ….................................
Cơ quan cấp ………………………. Ngày cấp: .....................................................
Nơi cấp: ................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động: ............................................................
..............................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 5
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v: Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài. |
………….., ngày tháng năm |
Kính gửi: ………………………………………..
Tên doanh nghiệp, tổ chức: .................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:..............................................................................
đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:..............................................................
Ông (bà): ………………………………………. Quốc tịch: ....................................
Chức danh công việc: .........................................................................................
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):
.............................................................................................................................
Giấy phép lao động số: ………………. Cấp ngày ...............................................
Cơ quan cấp .......................................................................................................
Thời hạn gia hạn từ ngày: …../……/…… đến ngày: …../…../......
Doanh nghiệp, tổ chức: ......................................................................................
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế: .............................................
+ Họ và tên: …………………………………………. Giới tính: .............................
+ Năm sinh: ........................................................................................................
+ Lĩnh vực đào tạo: .............................................................................................
+ Thời gian đào tạo:.............................................................................................
+ Kinh phí đào tạo: ..............................................................................................
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế: .......................
.............................................................................................................................
Nơi nhận: |
Doanh nghiệp, tổ chức |
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-053864-TT
Bãi bỏ TTHC này vì đã được thay thế bằng thủ tục Cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-053915-TT
Bãi bỏ TTHC này vì đã được thay thế bằng thủ tục Cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-053814-TT
Sửa đổi, bổ sung cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động thương binh và xã hội.
[1] Trong trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
[2] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2020 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 về giá tiêu thụ nước sạch thuộc 05 hệ thống cấp nước nông thôn: Diên Phước - Diên Lạc - Diên Thọ, Diên Sơn - Diên Điền, Diên Đồng, Diên Lộc - Diên Bình - Diên Hòa, Diên Xuân - Diên Lâm (huyện Diên Khánh) do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa quản lý, khai thác Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018 Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 712/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững cây chè và thương hiệu sản phẩm trà Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 705/QĐ-TTg Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 712/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 về quyết toán Thu - Chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015 Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn vị quản lý, vận hành và phương án giá cho thuê dịch vụ Vườn ươm doanh nghiệp chế biến và đóng gói thực phẩm Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2015 giải quyết mai táng phí cho thân nhân đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định 150/2006/NĐ-CP, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 712/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng quyết định quy phạm pháp luật năm 2013 Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2012 về cắm biển khu vực, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định số 53/2005/QĐ-UBND và Quyết định 137/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 09/11/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2007 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường biển Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Thông tư 73/1999/TT-BTC hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 14/06/1999 | Cập nhật: 26/09/2012