Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Số hiệu: | 2200/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đỗ Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 04/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2200/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Bảo đảm triển khai thống nhất và hiệu quả các nội dung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
2. Kết quả triển khai Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc giao cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời hạn dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này.
5. Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ trong cơ quan, địa phương quản lý. Định kỳ hàng quý các sở, ban ngành, UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này (đưa vào báo cáo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính) qua Văn phòng UBND tỉnh.
Công chức tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trực tiếp xem xét, thẩm tra hồ sơ, trình phê duyệt kết quả đối với tối thiểu 20% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành; công chức tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trực tiếp xem xét, thẩm tra hồ sơ, trình phê duyệt kết quả đối với tối thiểu 50% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận của cấp huyện.
Đồng thời, tăng cường sử dụng phần mền Một cửa điện tử trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban ngành, UBND cấp huyện đầu tư bổ sung hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm điện tử cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; hoàn thiện cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; nâng cấp phần mềm Một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã bảo đảm theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức phổ biến và phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Các sở, ban ngành, địa phương bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 và hàng năm (gồm nguồn chi thường xuyên và nguồn chi đầu tư phát triển) của sở, ngành, địa phương theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện; chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm duy trì, phát triển hệ thống thông tin một cửa điện tử, cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
6. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I |
XÂY DỰNG VĂN BẢN, THỂ CHẾ |
||||
1 |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2018 |
Kế hoạch của UBND các cấp, các cơ quan thuộc UBND tỉnh |
II |
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
||||
1 |
Thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa và ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 |
Quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công được thành lập; Quyết định kiện toàn Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được kiện toàn; Quyết định ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Quyết định ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. |
2 |
- Trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các điều kiện trang thiết bị, phục vụ nhiệm vụ, bố trí nhân sự. - Nơi làm việc của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; trang thiết bị và nhân sự |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 Quý I/2019 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí trụ sở, trang thiết bị, nhân sự hoạt động. |
3 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 |
Quyết định công bố danh mục |
4 |
Xây dựng quy trình nội bộ. Xây dựng quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. |
Các sở, ngành; Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý IV/2018 và triển khai hàng năm. |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
5 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, trình phê duyệt và trả kết quả) đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và đối với 50% thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. |
Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan liên quan |
Quý II/2019 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện. |
6 |
Rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của tỉnh giao UBND cấp huyện tiếp nhận. |
Các sở, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I/2019 và hàng năm. |
Quyết định công bố |
7 |
Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông và xây dựng văn bản quy định việc thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành tỉnh |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
- Báo cáo kết quả rà soát. - Tờ trình đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông. |
8 |
Tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND các cấp. |
Các cơ quan, tổ chức liên quan. |
Hàng năm |
Báo cáo kết quả đánh giá |
III |
THỰC HIỆN TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Xây dựng hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh và ban hành quy chế hoạt động. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I/2019 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh áp dụng phần mềm và Quyết định ban hành quy chế hoạt động. |
2 |
Nhập liệu hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
Các sở, ban ngành, UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông. |
Thường xuyên |
Hồ sơ, tài liệu giấy được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử. |
3 |
Kết nối Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh |
Quý IV/2019: Kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh. Quý III/2020: Kết nối với CSDL về người dân. Quý IV/2020: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung |
Hệ thống các Cổng dịch vụ được kết nối liên thông. |
4 |
Kết nối, liên thông các hệ thống chứng thực điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tư pháp |
Quý I/2019 |
Báo cáo hoàn thành liên thông các hệ thống chứng thực điện tử. |
5 |
Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công tỉnh Kiên Giang và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Báo cáo đánh giá các hệ thống được bảo đảm an toàn thông tin. |
IV |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2018 |
Hội nghị được tổ chức. |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2018 và hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
Sở Tư pháp (cơ quan Thường trực HĐ phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh; các sở ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan báo chí |
Thường xuyên |
Các bài viết, các tiểu phẩm tuyên truyền |
4 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động của Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh |
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2016 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2010 chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 985/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tâm Thắng, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2002 | Cập nhật: 05/06/2007