Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
Số hiệu: | 230/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Đào Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 02/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 02 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẤN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng”;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 218/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi quy hoạch
Phạm vi thực hiện quy hoạch chi tiết trạm bơm điện vừa và nhỏ đến năm 2025 thuộc các quận: Bình Thủy, Thốt Nốt và Ô Môn; các huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai và Phong Điền.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Bố trí, xây dựng hệ thống trạm bơm điện chủ động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển đô thị sinh thái phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và vùng đồng bằng sông Cửu Long, góp phần xây dựng nông thôn mới, phù hợp với đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long theo Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Rà soát đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng trạm bơm như: Hệ thống trạm bơm điện, bơm dầu mà Nhà nước đầu tư hoặc dân đã sử dụng của tiểu vùng. Đánh giá các công trình hỗ trợ bơm như hệ thống đê bao, bờ bao; hệ thống kênh, cống các cấp; hệ thống lưới điện,…;
- Phân tích, đánh giá, dự báo nhu cầu sử dụng bơm điện trong việc chủ động tưới tiêu, phục vụ phát triển kinh tế của thành phố đến năm 2025 có xét đến ảnh hưởng biến đổi khí hậu của khu vực;
- Đề xuất lựa chọn xây dựng hệ thống trạm bơm điện cùng các công trình bổ trợ ở các tiểu vùng thuộc thành phố Cần Thơ, đáp ứng mục tiêu phát triển của thành phố đến năm 2025; phù hợp với quy hoạch của đồng bằng sông Cửu Long;
- Đề xuất đầu tư xây dựng các trạm bơm điện thuộc các tiểu vùng có nhu cầu bơm trong giai đoạn trước mắt và lâu dài theo cơ cấu nguồn vốn của trung ương, thành phố và khả năng đóng góp của người dân.
3. Nội dung quy hoạch
a) Phân vùng quy hoạch: Toàn thành phố Cần Thơ được chia làm 7 vùng thủy lợi cơ sở như sau:
- Vùng I (vùng Bắc Cái Sắn), diện tích tự nhiên (DTTN) khoảng 15.781 ha, giới hạn bởi phía Bắc là ranh giới Cần Thơ - An Giang, Kiên Giang, phía Nam là kênh Cái Sắn, nằm trọn phần đất của huyện Vĩnh Thạnh;
- Vùng II (vùng Cái Sắn-Thốt Nốt), DTTN khoảng 33.025 ha, là phần đất của thành phố Cần Thơ nằm trong giới hạn của 2 kênh Cái Sắn và Thốt Nốt, nằm trên địa bàn quận Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh;
- Vùng III (vùng Thốt Nốt-Ô Môn), DTTN khoảng 49.955 ha, là phần diện tích nằm kẹp giữa kênh Thốt Nốt và rạch Ô Môn, gồm phần diện tích còn lại của quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh và một nửa diện tích của quận Ô Môn và huyện Cờ Đỏ;
- Vùng IV (vùng Ô Môn-Xà No), DTTN khoảng 18.894 ha, là vùng giới hạn bởi phía Bắc là rạch Ô Môn, phía Nam là sông Cần Thơ và kênh Xà No, gồm một nửa diện tích còn lại của quận Ô Môn, một phần huyện Thới Lai và 5 xã thuộc huyện Phong Điền;
- Vùng V (vùng Bình Thủy - Ninh Kiều), DTTN khoảng 17.724 ha, vùng được giới hạn bởi sông Hậu - sông Cần Thơ - rạch Ô Môn. Vùng này bao gồm diện tích chủ yếu của 2 quận trung tâm thành phố là Bình Thủy và Ninh Kiều.
- Vùng VI (vùng Nam Cái Răng), DTTN khoảng 7.812 ha, là phần đất còn lại của TP. Cần Thơ ở phía Nam sông Cần Thơ, bao gồm toàn bộ quận Cái Răng và xã Nhơn Nghĩa của huyện Phong Điền;
- Vùng VII (khu vực cù lao Tân Lộc và cồn Sơn), DTNN khoảng 3.335,16 ha, trong đó cù lao Tân Lộc 3.268,16 ha và cồn Sơn 67 ha.
Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025 kế thừa các giải pháp từ dự án quy hoạch thủy lợi cho thành phố trước đây, đồng thời có sự gắn kết với các vùng theo quy hoạch tổng thể vùng đồng bằng sông Cửu Long đã được Chính phủ phê duyệt.
b) Nội dung phương án quy hoạch
Bố trí trạm bơm điện vừa và nhỏ với hình thức kiên cố, bán kiên cố và trạm bơm di động trong vùng dự án. Tổng số trạm bơm trong vùng dự án là 339 trạm; trong đó: Trạm kiên cố là 53 trạm, trạm bán kiên cố là 132 trạm và trạm di động là 154 trạm phân bổ trên 07 quận, huyện theo bảng dưới đây:
STT |
Quận/huyện |
Hình thức nhà trạm |
Tổng cộng |
Diện tích |
Công suất |
||
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Di động |
|||||
(trạm) |
(trạm) |
(trạm) |
(trạm) |
(ha) |
(kw) |
||
1 |
Vĩnh Thạnh |
26 |
19 |
19 |
64 |
20.359 |
7.625 |
2 |
Bình Thủy |
1 |
0 |
0 |
1 |
120 |
75 |
3 |
Thới Lai |
2 |
90 |
47 |
139 |
17.423 |
12.675 |
4 |
Cờ Đỏ |
2 |
23 |
81 |
106 |
14.019 |
10.350 |
5 |
Thốt Nốt |
|
|
7 |
7 |
1.720 |
800 |
6 |
Ô Môn |
4 |
|
|
4 |
5 |
6 |
7 |
Phong Điền |
18 |
|
|
18 |
2.163 |
1.525 |
|
Tổng cộng |
53 |
132 |
154 |
339 |
55.809 |
33.056 |
(Chi tiết xem tại Phụ lục 2, Phụ lục 3)
4. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện quy hoạch theo giai đoạn
Từ nay đến năm 2025 sẽ đầu tư xây dựng 339 trạm bơm điện vừa và nhỏ. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch khoảng 469,136 tỷ đồng, cụ thể như sau:
ĐVT: Tỷ đồng
Chi phí |
2016-2020 |
2021-2025 |
Tổng cộng |
1. Chi phí xây lắp |
67,919 |
135,954 |
203,873 |
- Xây dựng nhà trạm bơm |
33,779 |
63,617 |
97,396 |
- Nạo vét kênh dẫn ra vào trạm bơm |
19,824 |
44,795 |
64,619 |
- Xây dựng cống, bọng |
11,821 |
26,710 |
38,531 |
- Đường dây điện |
2,494 |
0,831 |
3,325 |
2. Chi phí thiết bị |
39,145 |
93,601 |
132,746 |
- Máy bơm |
32,759 |
84,223 |
116,982 |
- Tủ điều khiển |
3,065 |
8,297 |
11,362 |
- Trạm biến áp |
3,321 |
1,081 |
4,402 |
3. Chi phí đền bù |
16,980 |
33,988 |
50,968 |
4. Chi phí khác |
20,376 |
40,786 |
61,162 |
5. Chi phí dự phòng |
6,792 |
13,595 |
20,387 |
Tổng cộng |
151,211 |
317, 925 |
469,136 |
b) Phân nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch đến năm 2025 khoảng 469,136 tỷ đồng; trong đó, nguồn vốn ngân sách 418,169 tỷ đồng (chiếm 88,77%), nguồn vốn xã hội hóa 50,967 tỷ đồng (chiếm 11,23%)
- Phân nguồn kinh phí thực hiện theo giai đoạn:
+ Giai đoạn năm 2016 - 2020: Tổng số trạm bơm vừa và nhỏ đầu tư xây dựng là 104 trạm, với tổng kinh phí 151,211 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn ngân sách 134,232 tỷ đồng, nguồn vốn xã hội hóa 16,979 tỷ đồng;
+ Giai đoạn năm 2021 - 2025: Tổng số trạm bơm vừa và nhỏ đầu tư xây dựng là 235 trạm, với tổng kinh phí 317, 925 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn ngân sách 283,937 tỷ đồng, nguồn vốn xã hội hóa 33,988 tỷ đồng.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 1)
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về vốn
- Hệ thống điện phục vụ trạm bơm (sử dụng vốn ưu đãi cho ngành điện) theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020;
- Sử dụng lồng ghép nguồn vốn cấp bù thủy lợi phí theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Các nguồn vốn hỗ trợ khác thông qua các chương trình như: Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu, dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn đồng bằng sông Cửu Long, chương trình nông thôn mới, đề án tái cơ cấu ngành, chương trình kiên cố hóa kênh mương, sự nghiệp thủy lợi, chương trình hỗ trợ lúa nước, đề án cánh đồng mẫu lớn, chương trình nước sạch nông thôn, vốn ODA,….;
- Đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
b) Giải pháp tăng cường quản lý, vận hành
- Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo và phân cấp Ủy ban nhân dân cấp dưới tổ chức việc giao, đấu thầu cho tổ, đội sản xuất, các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý, vận hành các trạm bơm điện; các đơn vị chức năng có trách nhiệm hướng dẫn và hỗ trợ về mặt kỹ thuật;
- Củng cố, kiện toàn và thành lập mới các tổ hợp tác dùng nước (theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác) đảm bảo đủ năng lực quản lý, vận hành các trạm bơm quy mô phục vụ trong địa bàn cấp xã;
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư hoặc nhận thầu để quản lý, vận hành các trạm bơm, theo quy định cụ thể của từng địa phương; xây dựng quy trình vận hành các trạm bơm điện phù hợp lịch thời vụ sản xuất, lịch cấp điện, tránh giờ cao điểm nhằm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả trạm bơm.
c) Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Vận dụng các cơ chế, chính sách tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã; Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác; triển khai thành lập các hợp tác xã dùng nước theo Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng nước;
- Thực hiện có hiệu quả nguồn vốn Trung ương hỗ trợ miễn thu bù thủy lợi phí hàng năm để đầu tư nâng cấp hệ thống thủy lợi.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các quận, huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố về cơ chế, chính sách và giải pháp triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch;
c) Cụ thể hóa các chỉ tiêu quy hoạch trong kế hoạch 5 năm và hàng năm để làm cơ sở chỉ đạo sản xuất và hướng dẫn các quận, huyện xây dựng quy hoạch, kế hoạch thực hiện;
d) Hàng năm tiến hành tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức tốt diễn đàn kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; tham mưu với Ủy ban nhân dân thành phố các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Lập kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố;
b) Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp lập, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt các dự án ưu tiên cũng như tham mưu nguồn vốn hỗ trợ thực hiện.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, quận, huyện liên quan tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí vốn đầu tư cho xây dựng hệ thống trạm bơm điện theo quy hoạch được duyệt.
4. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng hệ thống trạm bơm điện kết hợp với xây dựng nông thôn mới.
5. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng hệ thống trạm bơm điện kết hợp với giao thông nông thôn.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và sở ngành, quận, huyện liên quan quản lý, sử dụng đất nông nghiệp theo đúng quy hoạch được duyệt.
b) Kiểm tra và giám sát đánh giá tác động môi trường khi các dự án thuộc phạm vi quy hoạch phê duyệt đưa ra.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu với Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng các đề tài, dự án, giải pháp và chính sách thúc đẩy ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào quá trình xây dựng, trước hết là các tiến bộ kỹ thuật về xây dựng trạm bơm điện, hệ thống công trình thủy lợi vùng nông nghiệp.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan tuyên truyền sâu rộng quy hoạch xây dựng trạm bơm điện vùng nông nghiệp và các chủ trương, chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch được duyệt.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức thành viên
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành, các địa phương liên quan đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, vận động các đoàn viên, hội viên tham gia tích cực và triển khai có hiệu quả quy hoạch được duyệt.
10. Các ngân hàng thương mại và quỹ tín dụng
Tư vấn cho nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp xây dựng phương án vay vốn và sử dụng vốn, tạo điều kiện thuận lợi để được vay vốn đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của việc đầu tư xã hội hóa.
11. Hộ gia đình nông nghiệp, nông thôn
Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc ký kết hợp đồng vay vốn, đồng thuận tham gia trong việc thực hiện quy hoạch để ngày càng hoàn chỉnh hệ thống trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025. Tham gia tích cực vào các hiệp hội và tổ chức kinh tế hợp tác.
12. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ nội dung của Quy hoạch, đặc điểm, tình hình của từng địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch, có kế hoạch phù hợp với điều kiện của địa phương;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan thường xuyên kiểm tra, đánh giá, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện Quy hoạch, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Quyết định số: 230/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
ĐVT: 1.000 đồng
TT |
HẠNG MỤC |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ ( 103 đồng) |
||
TỔNG CỘNG |
GIAI ĐOẠN (2016-2020) |
GIAI ĐOẠN (2021-2025) |
||
I |
H. VĨNH THẠNH |
135.987.729 |
32.060.645 |
103.927.084 |
1 |
Xã Thạnh An |
11.227.078 |
3.398.444 |
7.828.634 |
2 |
Xã Thạnh Thắng |
9.758.887 |
|
9.758.887 |
3 |
Xã Thạnh Lợi |
10.215.687 |
- |
10.215.687 |
4 |
TT Thạnh An |
10.583.915 |
2.411.366 |
8.172.550 |
5 |
Xã Thạnh Tiến |
8.909.007 |
4.822.732 |
4.086.275 |
6 |
Xã Vĩnh Bình |
9.515.578 |
2.411.366 |
7.104.212 |
7 |
Xã Vĩnh Trinh |
16.507.967 |
5.266.472 |
11.241.495 |
8 |
Xã Thạnh Mỹ |
12.022.191 |
|
12.022.191 |
9 |
Xã Thạnh Lộc |
21.959.869 |
4.463.767 |
17.496.102 |
10 |
Xã Thạnh Quới |
20.724.591 |
9.286.499 |
11.438.093 |
11 |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
4.562.960 |
|
4.562.960 |
II |
QUẬN BÌNH THỦY |
2.187.522 |
2.187.522 |
|
1 |
Phường Thới An Đông |
2.187.522 |
2.187.522 |
|
III |
HUYỆN THỚI LAI |
166.377.354 |
56.801.609 |
109.575.744 |
1 |
Xã Trường Xuân |
22.523.608 |
11.779.248 |
10.744.360 |
2 |
Xã Trường Xuân B |
10.502.716 |
5.181.274 |
5.321.442 |
3 |
Xã Tân Thạnh |
15.543.721 |
7.177.360 |
8.366.360 |
4 |
Xã Đông Bình |
21.598.624 |
4.799.361 |
16.799.263 |
5 |
Xã Xuân Thắng |
7.093.779 |
2.917.161 |
4.176.618 |
6 |
Xã Định Môn |
19.432.594 |
7.479.914 |
11.952.680 |
7 |
Xã Thới Tân |
17.395.167 |
10.217.807 |
7.177.360 |
8 |
Xã Trường Xuân A |
7.249.485 |
7.249.485 |
|
9 |
Xã Trường Thành |
6.261.948 |
|
6.261.948 |
10 |
Xã Đông Thuận |
18.375.853 |
|
18.375.853 |
11 |
Xã Trường Thắng |
10.820.065 |
|
10.820.065 |
12 |
Xã Thới Thạnh |
3.912.914 |
|
3.912.914 |
13 |
Thị trấn Thới Lai |
5.666.881 |
|
5.666.881 |
IV |
HUYỆN CỜ ĐỎ |
112.395.054 |
35.788.647 |
76.606.407 |
1 |
Xã Đông Hiệp |
14.433.892 |
3.826.192 |
10.607.700 |
2 |
Xã Đông Thắng |
11.096.055 |
2.738.663 |
8.357.392 |
3 |
Xã Trung Thạnh |
13.601.449 |
2.738.663 |
10.862.786 |
4 |
Xã Trung An |
8.522.187 |
8.522.187 |
|
5 |
Xã Trung Hưng |
12.798.790 |
3.400.362 |
9.398.428 |
6 |
Xã Thạnh Phú |
20.668.398 |
5.785.127 |
14.883.271 |
7 |
Xã Thới Đông |
17.619.204 |
4.969.562 |
12.649.642 |
8 |
Xã Thới Xuân |
13.655.080 |
3.807.891 |
9.847.189 |
V |
QUẬN THỐT NỐT |
14.742.443 |
8.615.705 |
6.126.738 |
1 |
Phường Thới Thuận |
2.209.018 |
2.209.018 |
|
2 |
Phường Trung Kiên |
1.988.650 |
1.988.650 |
|
3 |
Phường Thạnh Hòa, KV Phúc Lộc 2 |
4.576.572 |
2.209.018 |
2.367.554 |
4 |
Phường Trung Nhứt |
2.209.018 |
2.209.018 |
|
5 |
Phường Thuận Hưng |
3.759.184 |
|
3.759.184 |
VI |
QUẬN Ô MÔN |
10.291.548 |
10.291.548 |
|
1 |
Phường Trường Lạc |
10.291.548 |
10.291.548 |
|
VII |
HUYỆN PHONG ĐIỀN |
27.154.720 |
5.465.413 |
21.689.306 |
2 |
Xã Giai Xuân |
4.364.534 |
1.366.353 |
2.998.181 |
3 |
Xã Trường Long |
8.325.009 |
4.099.060 |
4.225.949 |
4 |
Xã Tân Thới |
9.841.391 |
|
9.841.391 |
5 |
Xã Mỹ Khánh |
4.623.785 |
|
4.623.785 |
|
Tổng cộng |
469.136.370 |
151.211.090 |
317.925.280 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 230/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH |
KÝ HIỆU |
Diện tích |
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
||||
QTK |
HBơm |
Q Máy |
Số máy |
Công suất |
||||
(ha) |
(m3/h) |
(m) |
(m3/h) |
(máy) |
(KVA) |
|||
I |
HUYỆN VĨNH THẠNH |
|
4.759 |
|
|
|
|
2.000 |
|
Xã Thạnh An |
|
600 |
|
|
|
|
250 |
1 |
TB Kênh D-E (Đòn dong) |
VT-TA.01 |
300 |
7.387 |
2,80 |
2400 |
4 |
125,00 |
2 |
TB Kênh E-F (Đòn dong) |
VT-TA.02 |
300 |
7.387 |
2,80 |
2400 |
4 |
125,00 |
|
TT Thạnh An |
|
400 |
|
|
|
|
150 |
3 |
TB Kênh Thầy Ký |
VT-TTTA.01 |
400 |
9.850 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Xã Thạnh Tiến |
|
700 |
|
|
|
|
300 |
4 |
TB Kênh 14-1 |
VT-TT.01 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
5 |
TB Kênh 14-2 |
VT-TT.02 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Xã Vĩnh Bình |
|
400 |
|
|
|
|
150 |
6 |
TB Kênh 3 |
VT-VB.01 |
400 |
9.850 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Xã Vĩnh Trinh |
|
559 |
|
|
|
|
300 |
7 |
TB ấp Vĩnh Thành |
VT-VT.01 |
274 |
6.756 |
2,80 |
2400 |
4 |
125,00 |
8 |
TB ấp Vĩnh Phụng |
VT-VT.02 |
161 |
3.960 |
2,80 |
2400 |
3 |
100,00 |
9 |
TB ấp Vĩnh Quy |
VT-VT.03 |
124 |
3.051 |
2,80 |
2400 |
2 |
75,00 |
|
Xã Thạnh Lộc |
|
650 |
|
|
|
|
275 |
10 |
TB Tân Lập 1 (Đội Tự 2) |
VT-TL.01 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
11 |
TB Tân Lập 2 (Sáu Tiệm) |
VT-TL.02 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Xã Thạnh Quới |
|
1.450 |
|
|
|
|
575 |
12 |
TB Kênh 11-1 |
VT-TQ.01 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
13 |
TB Kênh 11-2 |
VT-TQ.02 |
400 |
9.850 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
14 |
TB Qui Lân 3 (Đập Đá) |
VT-TQ.03 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
15 |
TB Qui Lân 2 (Bắc Cái Sắn) |
VT-TQ.04 |
400 |
9.850 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
II |
QUẬN BÌNH THỦY |
|
120 |
|
|
|
|
75 |
|
Phường Thới An Đông |
|
120 |
|
|
|
|
75 |
16 |
TB Rạch Ngã Chánh |
BT-LT.01 |
120 |
2.955 |
2,40 |
1200 |
3 |
75,00 |
III |
HUYỆN THỚI LAI |
|
5.463 |
|
|
|
|
3.900 |
|
Xã Trường Xuân |
|
1.115 |
|
|
|
|
775 |
17 |
TB kênh Bằng Lăng |
TL-TX.01 |
250 |
6.156 |
2,45 |
2400 |
4 |
125,00 |
18 |
TB ấp Trường Ninh (Đầu Ngàn) |
TL-TX.02 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
19 |
TB ấp Trường Ninh (Tám Thuận) |
TL-TX.03 |
150 |
3.694 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
20 |
TB ấp Thới Thanh |
TL-TX.04 |
80 |
1.970 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
21 |
TB ấp Thanh Nhung |
TL-TX.05 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
22 |
TB kênh Đôi ấp Phú Thọ |
TL-TX.06 |
80 |
1.970 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
23 |
TB Ngọn Vàm, ấp Phú Thọ |
TL-TX.07 |
200 |
4.925 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
24 |
TB kênh Lung Lớn |
TL-TX.08 |
80 |
1.970 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
25 |
TB Trường Thọ |
TL-TX.09 |
75 |
1.847 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trường Xuân B |
|
735 |
|
|
|
|
400 |
26 |
TB Kênh Ngàn Nhất |
TL-TXB.01 |
85 |
2.093 |
2,45 |
1400 |
2 |
75,00 |
27 |
TB Kênh Ngàn Nhì (ấp Thanh Bình) |
TL-TXB.02 |
300 |
7.387 |
2,45 |
1900 |
5 |
125,00 |
28 |
TB Kênh Trâm Bầu ấp Tr. Thuận |
TL-TXB.03 |
150 |
3.694 |
2,45 |
1900 |
3 |
100,00 |
29 |
TB Kênh Bờ Cốc ấp Tr. Thuận |
TL-TXB.04 |
200 |
4.925 |
2,45 |
1900 |
4 |
100,00 |
|
Xã Tân Thạnh |
|
495 |
|
|
|
|
450 |
30 |
TB Kênh Tú Tài |
TL-TT.01 |
70 |
1.724 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
31 |
TB Kênh Năm Ngọc |
TL-TT.02 |
80 |
1.970 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
32 |
TB Kênh Đội Quán |
TL-TT.03 |
105 |
2.586 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
33 |
TB Kênh Mương Ngang Lớn |
TL-TT.04 |
75 |
1.847 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
34 |
TB Kênh Cả Thiền |
TL-TT.05 |
80 |
1.970 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
35 |
TB Kênh Hai Cao |
TL-TT.06 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Đông Bình |
|
345 |
|
|
|
|
300 |
36 |
TB Kênh 500, Đông Thắng, Đông Thắng A |
TL-ĐB.01 |
90 |
2.216 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
37 |
TB Kênh Đầu Ngàn, Đông Thắng, Đông Thắng A |
TL-ĐB.02 |
85 |
2.093 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
38 |
TB Kênh Bờ Bao, Đông Thắng, Đông Thắng A, Đông Hiển |
TL-ĐB.03 |
95 |
2.339 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
39 |
TB Kênh Đường Lung |
TL-ĐB.04 |
75 |
1.847 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Xuân Thắng |
|
240 |
|
|
|
|
150 |
40 |
TB Kênh Năm Kỵ |
TL-XT.01 |
123 |
3.029 |
2,50 |
2400 |
2 |
75,00 |
41 |
TB Kênh Rạch Nhà Thờ |
TL-XT.02 |
117 |
2.881 |
2,50 |
2400 |
2 |
75,00 |
|
Xã Định Môn |
|
611 |
|
|
|
|
475 |
42 |
TB Kênh Bà Tuyết |
TL-ĐM.01 |
180 |
4.432 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
43 |
TB Kênh Ông Me |
TL-ĐM.02 |
110 |
2.709 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
44 |
TB Kênh Giữa KH8 phải |
TL-ĐM.03 |
80 |
1.970 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
45 |
TB Kênh Giữa KH8 trái |
TL-ĐM.04 |
70 |
1.724 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
46 |
TB Kênh Năm Dồ |
TL-ĐM.05 |
73 |
1.798 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
47 |
TB Kênh 8 Việt |
TL-ĐM.06 |
98 |
2.413 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
|
Xã Thới Tân |
|
842 |
|
|
|
|
675 |
48 |
TB Kênh 600 (đầu 4 Thước) |
TL-TT.01 |
164 |
4.038 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
49 |
TB Cống Nghĩa Trang |
TL-TT.02 |
164 |
4.038 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
50 |
TB Kênh 8 (đầu Tư Bo) |
TL-TT.03 |
50 |
1.231 |
2,50 |
900 |
2 |
75,00 |
51 |
TB Kênh 500 (Máy nước) |
TL-TT.04 |
150 |
3.694 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
52 |
TB Kênh 300 (máy nước) |
TL-TT.05 |
40 |
1.231 |
2,50 |
900 |
2 |
75,00 |
53 |
TB Kênh Tư Chân |
TL-TT.06 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
54 |
TB Kênh Tư Danh (10 Thước) |
TL-TT.07 |
87 |
2.142 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
55 |
TB Kênh Trạm 500(Đường Thét+Đông Hòa B) |
TL-TT.08 |
87 |
2.142 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trường Xuân A |
|
1.080 |
|
|
|
|
675 |
56 |
TB Kênh 500-Kênh Ranh |
TL-TXA.01 |
110 |
2.709 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
57 |
TB Kênh Số 7 (500) ấp Trung Hóa |
TL-TXA.02 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
58 |
TB Kênh 1000 ấp Trung Hóa |
TL-TXA.03 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
59 |
TB Kênh Ngàn Nhất |
TL-TXA.04 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
60 |
TB Kênh 500 ấp Tr.Ninh 2 |
TL-TXA.05 |
120 |
2.955 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
61 |
TB Kênh 500 ấp Tr.Ninh 3 |
TL-TXA.06 |
200 |
4.925 |
2,45 |
1900 |
4 |
100,00 |
62 |
TB Kênh 500 ấp Tr.Ninh 4 |
TL-TXA.07 |
150 |
3.694 |
2,45 |
1900 |
3 |
100,00 |
63 |
TB Kênh cây Gáo ấp Tr.Ninh 2 |
TL-TXA.08 |
200 |
4.925 |
2,45 |
1900 |
4 |
100,00 |
IV |
HUYỆN CỜ ĐỎ |
|
4.329 |
|
|
|
|
2.525 |
|
Xã Đông Hiệp |
|
380 |
|
|
|
|
175 |
64 |
TB Đông thạnh 1 |
CĐ-ĐH.01 |
90 |
2.216 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
65 |
TB Đông thạnh 2 |
CĐ-ĐH.02 |
200 |
4.925 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
66 |
TB Đông Mỹ 1 |
CĐ-ĐH.03 |
90 |
2.216 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Đông Thắng |
|
300 |
|
|
|
|
225 |
67 |
TB Đông Mỹ 1 |
CĐ-ĐT.01 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
68 |
TB Đông Mỹ 2 |
CĐ-ĐT.02 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
69 |
TB Thới Trung 1 |
CĐ-ĐT.03 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trung Thạnh |
|
300 |
|
|
|
|
225 |
70 |
TB Thạnh Phước 2.1 |
CĐ-TT.01 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
71 |
TB Thạnh Phước 2.2 |
CĐ-TT.02 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
72 |
TB Thạnh Phước 2.3 |
CĐ-TT.03 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trung An |
|
950 |
|
|
|
|
575 |
73 |
TB Thạnh Lộc 2.1 |
CĐ-TA.01 |
150 |
3.694 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
74 |
TB Thạnh Lộc 2.2 |
CĐ-TA.02 |
160 |
3.940 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
75 |
TB Thạnh Lộc 1.1 |
CĐ-TA.03 |
150 |
3.694 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
76 |
TB Thạnh Lộc 1.2 |
CĐ-TA.04 |
170 |
4.186 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
77 |
TB Thạnh Lợi |
CĐ-TA.05 |
140 |
3.447 |
2,65 |
2400 |
2 |
75,00 |
78 |
TB Thạnh Lợi 1 |
CĐ-TA.06 |
180 |
4.432 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
|
Xã Trung Hưng |
|
500 |
|
|
|
|
325 |
79 |
TB Thạnh Hưng 1 |
CĐ-TH.01 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
80 |
TB Thạnh Quới 1.1 |
CĐ-TH.02 |
170 |
4.186 |
2,65 |
1400 |
4 |
100,00 |
81 |
TB Thạnh Quới 1.2 |
CĐ-TH.03 |
120 |
2.955 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
82 |
TB Thạnh Quới 1.3 |
CĐ-TH.04 |
110 |
2.709 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
|
Xã Thạnh Phú |
|
900 |
|
|
|
|
500 |
83 |
TB Thạnh Hòa 1 |
CĐ-TP.01 |
180 |
4.432 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
84 |
TB Thạnh Hòa 2 |
CĐ-TP.02 |
180 |
4.432 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
85 |
TB Thạnh Phước 1 |
CĐ-TP.03 |
190 |
4.679 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
86 |
TB Thạnh Phước 2 |
CĐ-TP.04 |
180 |
4.432 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
87 |
TB Phước Trung 1 |
CĐ-TP.05 |
170 |
4.186 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
|
Xã Thới Đông |
|
510 |
|
|
|
|
275 |
88 |
TB ấp Thới Xuyên 1 |
CĐ-TĐ.01 |
201 |
4.949 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
89 |
TB ấp Thới Xuyên 2 |
CĐ-TĐ.02 |
132 |
3.250 |
2,65 |
2400 |
2 |
75,00 |
90 |
TB ấp Thới Hữu |
CĐ-TĐ.03 |
177 |
4.358 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
|
Xã Thới Xuân |
|
489 |
|
|
|
|
225 |
91 |
TB ấp Thới Phước |
CĐ-TX.01 |
226 |
5.565 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
92 |
TB ấp Thới Hòa C |
CĐ-TX.02 |
263 |
6.476 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
V |
QUẬN THỐT NỐT |
|
1.050 |
|
|
|
|
475 |
|
Phường Thới Thuận |
|
250 |
|
|
|
|
125 |
93 |
TB Cái Cao (Đoạn giữa nhánh) |
TN-PTT.01 |
250 |
6.156 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
|
Phường Trung Kiên |
|
200 |
|
|
|
|
100 |
94 |
TB cầu Bà Mười |
TN-PTK.01 |
200 |
4.925 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
|
Phường Thạnh Hòa |
|
300 |
|
|
|
|
125 |
95 |
TB nhánh Rạch Rích |
TN-PTH.01 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
|
Phường Trung Nhứt |
|
300 |
|
|
|
|
125 |
96 |
TB Tràng 2( đoạn giữa) |
TN-PTN.01 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
VI |
QUẬN Ô MÔN |
|
796 |
|
|
|
|
400 |
|
Phường Trường Lạc |
|
796 |
|
|
|
|
400 |
97 |
Trạm bơm kênh Giáo Dẫn |
OM-PTL.01 |
199 |
4.900 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
98 |
Trạm bơm rạch Vạn Lịch |
OM-PTL.02 |
175 |
4.309 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
99 |
Trạm bơm Rạch Xẻo Khế 1 |
OM-PTL.03 |
127 |
3.127 |
2,45 |
2400 |
2 |
75,00 |
100 |
Trạm bơm Rạch Xẻo Khế 2 |
OM-PTL.04 |
295 |
7.264 |
2,45 |
2400 |
4 |
125,00 |
VII |
HUYỆN PHONG ĐIỀN |
|
248 |
|
|
|
|
225 |
|
Xã Giai Xuân |
|
80 |
|
|
|
|
75 |
101 |
TB Hai Học (Từ Chợ Cái Lang đến nhà Hai Học) |
PĐ-GX.03 |
80 |
1.970 |
2,40 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trường Long |
|
168 |
|
|
|
|
150 |
102 |
TB Ấp Trường Thọ(Kênh Thủy Lợi đường Ông Hòa) |
PĐ-TL.01 |
84 |
2.068 |
2,40 |
900 |
3 |
75,00 |
103 |
TB Ấp Trường Hòa (Kênh Thủy Lợi ĐT926) |
PĐ-TL.02 |
84 |
2.068 |
2,40 |
900 |
3 |
75,00 |
104 |
TB ấp Trường Thuận |
PĐ-TL.03 |
84 |
2.068 |
2,40 |
900 |
3 |
75,00 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 230/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH |
KÝ HIỆU |
Diện tích |
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
||||
QTK |
HBơm |
Q Máy |
Số máy |
Công suất |
||||
(ha) |
(m3/h) |
(m) |
(m3/h) |
(máy) |
(KVA) |
|||
I |
HUYỆN VĨNH THẠNH |
|
12.900 |
|
|
|
|
5.375 |
|
Xã Thạnh An |
|
1.200 |
|
|
|
|
500 |
105 |
TB Kênh D-E (Đầu kênh) |
VT-TA.03 |
300 |
7.387 |
2,80 |
2400 |
4 |
125,00 |
106 |
TB Kênh E-F (Đầu kênh) |
VT-TA.04 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
107 |
TB Kênh F-G (Đầu kênh) |
VT-TA.05 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
108 |
TB Kênh F-G (Cuối kênh) |
VT-TA.06 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
|
Xã Thạnh Thắng |
|
1.300 |
|
|
|
|
575 |
109 |
TB Kênh B-C (Đòn dong) |
VT-TT.01 |
200 |
4.925 |
2,80 |
1900 |
4 |
100,00 |
110 |
TB Kênh C-D (Đòn dong) |
VT-TT.02 |
200 |
4.925 |
2,80 |
1900 |
4 |
100,00 |
111 |
TB Kênh B kênh Ranh (Đòn dong) |
VT-TT.03 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
112 |
TB Kênh B-C (Đầu kênh) |
VT-TT.04 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
113 |
TB Kênh C-D (Đầu kênh) |
VT-TT.05 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
|
Xã Thạnh Lợi |
|
1.500 |
|
|
|
|
625 |
114 |
TB Kênh B kênh Ranh (cuối kênh) |
VT-TL.03 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
115 |
TB Kênh B-C (Cuối kênh) |
VT-TL.04 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
116 |
TB Kênh C-D (Cuối kênh) |
VT-TL.05 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
117 |
TB Kinh D-E (Cuối kênh) |
VT-TL.06 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
118 |
TB Kênh E-F (Cuối kênh) |
VT-TL.07 |
300 |
7.387 |
2,80 |
1900 |
5 |
125,00 |
|
TT Thạnh An |
|
1.200 |
|
|
|
|
500 |
119 |
TB Bờ Bao 1 (Kinh Thầy Ký) |
VT-TTTA.02 |
300 |
7.387 |
2,65 |
1900 |
5 |
125,00 |
120 |
TB Bờ Bao 2 (kênh 15,5) |
VT-TTTA.03 |
300 |
7.387 |
2,65 |
1900 |
5 |
125,00 |
121 |
TB Giữa K.Thầy Ký và cống 16 |
VT-TTTA.04 |
300 |
7.387 |
2,65 |
1900 |
5 |
125,00 |
122 |
TB Phụng Quới A |
VT-TTTA.05 |
300 |
7.387 |
2,65 |
1900 |
5 |
125,00 |
|
Xã Thạnh Tiến |
|
600 |
|
|
|
|
250 |
123 |
TB Bờ Bao 3 (kênh 15) |
VT-TT.03 |
300 |
7.387 |
2,65 |
1900 |
5 |
125,00 |
124 |
TB Bờ Bao 4 (kênh 14) |
VT-TT.04 |
300 |
7.387 |
2,65 |
1900 |
5 |
125,00 |
|
Xã Vĩnh Bình |
|
800 |
|
|
|
|
300 |
125 |
TB Thới Hưng |
VT-VB.02 |
400 |
9.850 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
126 |
TB Tràng 3 |
VT-VB.03 |
400 |
9.850 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
127 |
TB ấp Vĩnh Nhuận |
VT-VB.04 |
400 |
9.850 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Xã Vĩnh Trinh |
|
1.750 |
|
|
|
|
750 |
128 |
TB Kênh Cống Quẹo |
VT-VT.04 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
129 |
TB Kênh 5 |
VT-VT.05 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
130 |
TB Kênh Bờ Ao 1 |
VT-VT.06 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
131 |
TB Kênh Bờ Ao 2 |
VT-VT.07 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
132 |
TB kênh Ba Liêu |
VT-VT.08 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Xã Thạnh Mỹ |
|
1.400 |
|
|
|
|
600 |
133 |
TB Kênh 8 |
VT-TM.01 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
134 |
TB Kênh 9 |
VT-TM.02 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
135 |
TB Hải Nàm |
VT-TM.03 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
136 |
TB Kênh Sáu Hồi |
VT-TM.04 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
137 |
TB Kênh 7 |
VT-TM.05 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
138 |
TB Kênh 9.5 |
VT-TM.06 |
350 |
8.618 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Xã Thạnh Lộc |
|
1.350 |
|
|
|
|
575 |
139 |
TB Thắng Lợi 1 (kênh T10) |
VT-TL.03 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
140 |
TB Thắng Lợi 1 (kênh T11) |
VT-TL.04 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
141 |
TB kênh Đội Tự 1 |
VT-TL.05 |
350 |
8.618 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
142 |
TB Kênh Bộ Đội (kênh Thắng Lợi) |
VT-TL.06 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
143 |
TB Tân An 1 |
VT-TL.07 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
144 |
TB Tân An 2 |
VT-TL.08 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
145 |
TB Tân Thạnh 1 |
VT-TL.09 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
146 |
TB Tân Thạnh 2 |
VT-TL.10 |
300 |
7.387 |
2,65 |
2400 |
4 |
125,00 |
|
Xã Thạnh Quới |
|
1.800 |
|
|
|
|
700 |
147 |
TB Láng Chim (Kênh 5 mét ) |
VT-TQ.05 |
300 |
7.387 |
2,80 |
2400 |
4 |
125,00 |
148 |
TB Qui Lân 1 (Kênh H) |
VT-TQ.06 |
300 |
7.387 |
2,80 |
2400 |
4 |
125,00 |
149 |
TB kênh Ông Cò |
VT-TQ.06 |
400 |
9.850 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
150 |
TB Qui Lân 4 |
VT-TQ.07 |
400 |
9.850 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
151 |
TB Qui Lân 6 |
VT-TQ.08 |
400 |
9.850 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
TT Vĩnh Thạnh |
|
700 |
|
|
|
|
275 |
152 |
TB ấp Vĩnh Qưới |
VT-VT.01 |
300 |
7.387 |
2,80 |
2400 |
4 |
125,00 |
153 |
TB Bốn Tổng sau KDC |
VT-VT.02 |
400 |
9.850 |
2,80 |
2400 |
5 |
150,00 |
II |
HUYỆN THỚI LAI |
|
11.484 |
|
|
|
|
7.825 |
|
Xã Trường Xuân |
|
748 |
|
|
|
|
675 |
154 |
TB kênh Mới - số 1 |
TL-TX.10 |
90 |
2.216 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
155 |
TB kênh Cũ - số 1 |
TL-TX.11 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
156 |
TB kênh số 3 |
TL-TX.12 |
70 |
1.724 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
157 |
TB kênh số 4 |
TL-TX.13 |
68 |
1.674 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
158 |
TB kênh Đầu Ngàn - Thới Thanh |
TL-TX.14 |
75 |
1.847 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
159 |
TB kênh Sáu Vũ |
TL-TX.15 |
90 |
2.216 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
160 |
TB kênh Năm Đặng |
TL-TX.16 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
161 |
TB ấp Thanh Nhung |
TL-TX.17 |
90 |
2.216 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
162 |
TB Ba Thu |
TL-TX.18 |
95 |
2.339 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trường Xuân B |
|
665 |
|
|
|
|
425 |
163 |
TB Kênh 500 ấp Trường Ninh |
TL-TXB.05 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
164 |
TB Kênh 500 KH 8 |
TL-TXB.06 |
90 |
2.216 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
165 |
TB Kênh Đầu Ngàn |
TL-TXB.07 |
85 |
2.093 |
2,45 |
1400 |
2 |
75,00 |
166 |
TB Kênh 500 ấp Tr.Ninh A |
TL-TXB.08 |
90 |
2.216 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
167 |
TB Kênh Công Điền ấp Trường Khương A+B |
TL-TXB.09 |
300 |
7.387 |
2,45 |
1900 |
5 |
125,00 |
|
Xã Tân Thạnh |
|
578 |
|
|
|
|
525 |
168 |
TB Kênh Bà Liễu |
TL-TT.07 |
78 |
1.921 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
169 |
TB Kênh Mương Cái |
TL-TT.08 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
170 |
TB Kênh Bé Trai |
TL-TT.09 |
75 |
1.847 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
171 |
TB Kênh Tám Vực |
TL-TT.10 |
95 |
2.339 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
172 |
TB Kênh Ba Sức |
TL-TT.11 |
70 |
1.724 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
173 |
TB Kênh Năm Lừa |
TL-TT.12 |
90 |
2.216 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
174 |
TB Kênh Bảy Rẽ |
TL-TT.13 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Đông Bình |
|
2.688 |
|
|
|
|
1.225 |
175 |
TB Út Liễu |
TL-ĐB.05 |
378 |
9.313 |
2,50 |
2400 |
5 |
150,00 |
176 |
TB Cò My |
TL-ĐB.06 |
290 |
7.141 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
177 |
TB Bờ Đáy |
TL-ĐB.07 |
300 |
7.387 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
178 |
TB Kênh Số 1 (Đ.Lợi+Đ.Thới) |
TL-ĐB.08 |
300 |
7.387 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
179 |
TB Kênh Tà Dưỡng |
TL-ĐB.09 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
180 |
TB Kênh Trâm Bầu |
TL-ĐB.10 |
320 |
7.880 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
181 |
TB Kênh Hào Ngọ |
TL-ĐB.11 |
250 |
6.156 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
182 |
TB Kênh Bờ Bao, Đông Thắng, Đông Thắng A |
TL-ĐB.12 |
250 |
6.156 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
183 |
TB Kênh KH6 - Cò Mi (bên trái), ấp Đông Giang |
TL-ĐB.13 |
250 |
6.156 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
184 |
TB Kênh Bờ Bao - Lầu Cây Mít, ấp Đông Hiển |
TL-ĐB.14 |
250 |
6.156 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
|
Xã Xuân Thắng |
|
559 |
|
|
|
|
325 |
185 |
TB Cồn Tren (Thới Hiệp B-Thới Trung) |
TL-XT.03 |
200 |
4.925 |
2,50 |
1900 |
4 |
100,00 |
186 |
TB Ba Triện (ấp Thới Phong B) |
TL-XT.04 |
125 |
3.078 |
2,50 |
1900 |
3 |
75,00 |
187 |
TB Xẻo Vong (ấp Thới Lộc) |
TL-XT.05 |
110 |
2.709 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
188 |
TB Trà Luộc (ấp Thới Xuân) |
TL-XT.06 |
124 |
3.053 |
2,50 |
1900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Định Môn |
|
1.086 |
|
|
|
|
1.050 |
189 |
TB kênh Bà Đúc |
TL-ĐM.07 |
90 |
2.216 |
2,5 |
1400 |
3 |
75,00 |
190 |
TB kênh 6 Phước (3 Phái) |
TL-ĐM.08 |
70 |
1.724 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
191 |
TB kênh Rạch Bần |
TL-ĐM.09 |
80 |
1.970 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
192 |
TB kênh Hai Chia |
TL-ĐM.10 |
75 |
1.847 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
193 |
TB kênh Hai U |
TL-ĐM.11 |
87 |
2.142 |
2,5 |
1400 |
3 |
75,00 |
194 |
TB kênh Hai Hưng - KH8 |
TL-ĐM.12 |
93 |
2.290 |
2,5 |
1400 |
3 |
75,00 |
195 |
TB kênh Đòn Vong Trái |
TL-ĐM.13 |
65 |
1.601 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
196 |
TB kênh Đòn Vong Phải |
TL-ĐM.14 |
78 |
1.921 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
197 |
TB kênh Hai Voi |
TL-ĐM.15 |
53 |
1.305 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
198 |
TB kênh Lò Đường |
TL-ĐM.16 |
70 |
1.724 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
199 |
TB kênh Giữa (4 Tện) |
TL-ĐM.17 |
85 |
2.093 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
200 |
TB kênh 5 Chiến |
TL-ĐM.18 |
90 |
2.216 |
2,5 |
1400 |
3 |
75,00 |
201 |
TB kênh Mười Điện |
TL-ĐM.19 |
65 |
1.601 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
202 |
TB Kênh Tư Lập |
TL-ĐM.20 |
85 |
2.093 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
203 |
TB kênh 3 Miễu Trắng |
TL-ĐM.21 |
85 |
2.093 |
2,5 |
1400 |
2 |
75,00 |
|
Xã Trường Thành |
|
540 |
|
|
|
|
425 |
204 |
TB Trường Khánh (Bà Lan) |
TL-TT.01 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
205 |
TB Trường Lợi |
TL-TT.02 |
130 |
3.201 |
2,45 |
1200 |
4 |
100,00 |
206 |
TB Trường Thạnh A |
TL-TT.03 |
110 |
2.709 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
207 |
TB Trường Tây |
TL-TT.04 |
70 |
1.724 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
208 |
TB Trường Đông Trường Trung |
TL-TT.05 |
130 |
3.201 |
2,45 |
1200 |
4 |
100,00 |
|
Xã Đông Thuận |
|
1.955 |
|
|
|
|
1.175 |
209 |
TB Đông Mỹ 1 (Bảy Sơn) |
TL-ĐT.01 |
150 |
3.694 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
210 |
TB Đông Mỹ 2 (10 Đáy) |
TL-ĐT.02 |
250 |
6.156 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
211 |
TB Đông Hòa A |
TL-ĐT.03 |
250 |
6.156 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
212 |
TB Đông Hòa |
TL-ĐT.04 |
180 |
4.432 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
213 |
TB Đông Thạnh |
TL-ĐT.05 |
100 |
2.462 |
2,50 |
2400 |
2 |
75,00 |
214 |
TB Đông Hiển |
TL-ĐT.06 |
200 |
4.925 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
215 |
TB Đông Hiển A |
TL-ĐT.07 |
150 |
3.694 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
216 |
TB Đông Thắng |
TL-ĐT.08 |
250 |
6.156 |
2,50 |
2400 |
4 |
125,00 |
217 |
TB Đông Thành |
TL-ĐT.09 |
180 |
4.432 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
218 |
TB kênh 400 - Đông Thắng A |
TL-ĐT.10 |
90 |
2.216 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
219 |
TB 800 - Đông Thắng A |
TL-ĐT.11 |
85 |
2.093 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
220 |
TB kênh Chín Ngọng - Đông Thắng A |
TL-ĐT.12 |
70 |
1.724 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
221 |
TB Kênh 200, Đông Hiển |
TL-ĐT.13 |
70 |
1.724 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trường Thắng |
|
1.380 |
|
|
|
|
975 |
222 |
TB Kênh Lường Xúc |
TL-TT.01 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1900 |
2 |
75,00 |
223 |
TB Kênh Tắc (Trường Hưng) |
TL-TT.02 |
150 |
3.694 |
2,45 |
1900 |
3 |
100,00 |
224 |
TB Kênh Chủa (trường Phú) |
TL-TT.03 |
150 |
3.694 |
2,45 |
1900 |
3 |
100,00 |
225 |
TB Kênh Bà Cứ (Trường Lợi) |
TL-TT.04 |
150 |
3.694 |
2,45 |
1900 |
3 |
100,00 |
226 |
TB Kênh Rồng Xanh (Trường Bình) |
TL-TT.05 |
150 |
3.694 |
2,45 |
1900 |
3 |
100,00 |
227 |
TB Kênh 2 Đạt (Trường Hòa) |
TL-TT.06 |
200 |
4.925 |
2,45 |
1900 |
4 |
100,00 |
228 |
TB Kênh Giải Phóng |
TL-TT.07 |
160 |
3.940 |
2,45 |
1900 |
3 |
100,00 |
229 |
TB kênh Thợ Bạc |
TL-TT.08 |
90 |
2.216 |
2,45 |
1400 |
3 |
75,00 |
230 |
TB Kênh 500 (Trường Hòa) |
TL-TT.09 |
85 |
2.093 |
2,45 |
1400 |
2 |
75,00 |
231 |
TB Kênh Cống 3 Nhịp (Thới Xuân) |
TL-TT.10 |
75 |
1.847 |
2,45 |
1400 |
2 |
75,00 |
232 |
TB Kênh Đường Thép (Trường Phú A) |
TL-TT.11 |
70 |
1.724 |
2,45 |
1400 |
2 |
75,00 |
|
Xã Thới Thạnh |
|
350 |
|
|
|
|
250 |
233 |
TB Kênh Thủy Lợi |
TL-ThT.01 |
150 |
3.694 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
234 |
TB Kênh Mương Trô |
TL-ThT.02 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
235 |
TB Kênh Mương Tư |
TL-ThT.03 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
|
Thị trấn Thới Lai |
|
425 |
|
|
|
|
325 |
236 |
TB Kênh Bà Thông |
TL-TTTL.01 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
237 |
TB Kênh Mương Gỗ |
TL-TTTL.02 |
150 |
3.694 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
238 |
TB Kênh 10 Điều - 10 Vui (Thới Phong A) |
TL-TTTL.03 |
90 |
2.216 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
239 |
TB Kênh Ông Tư (Thới Hiệp A) |
TL-TTTL.04 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
|
Xã Thới Tân |
|
510 |
|
|
|
|
450 |
240 |
TB Trạm Thầy Giáo |
TL-TT.09 |
90 |
2.216 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
241 |
TB Tư Bốn (Huyện lực) |
TL-TT.10 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
242 |
TB 7 Minh |
TL-TT.11 |
75 |
1.847 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
243 |
TB Út Khỏe |
TL-TT.12 |
85 |
2.093 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
244 |
TB 9 Yến |
TL-TT.13 |
95 |
2.339 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
245 |
TB Thầy Giáo (bên trái) |
TL-TT.14 |
80 |
1.970 |
2,45 |
900 |
3 |
75,00 |
III |
HUYỆN CỜ ĐỎ |
|
9.690 |
|
|
|
|
6.350 |
|
Xã Đông Hiệp |
|
1.060 |
|
|
|
|
775 |
246 |
Tuyến Đông Lợi 1 |
CĐ-ĐH.04 |
80 |
1.970 |
2,50 |
1400 |
2 |
75,00 |
247 |
Tuyến Đông Lợi 2 |
CĐ-ĐH.05 |
90 |
2.216 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
248 |
Tuyến Đông Hòa 1 |
CĐ-ĐH.06 |
90 |
2.216 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
249 |
Tuyến Đông Hòa 2 |
CĐ-ĐH.07 |
120 |
2.955 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
250 |
Tuyến Đông Phước |
CĐ-ĐH.08 |
90 |
2.216 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
251 |
TB Đông Mỹ 2 |
CĐ-ĐH.09 |
90 |
2.216 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
252 |
TB Đông Phước Đông Mỹ |
CĐ-ĐH.10 |
90 |
2.216 |
2,50 |
900 |
3 |
75,00 |
253 |
TB Thới Hữu 1 |
CĐ-ĐH.11 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
254 |
TB Thới Hữu 2 |
CĐ-ĐH.12 |
200 |
4.925 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
255 |
TB Thới Hữu 3 |
CĐ-ĐH.13 |
110 |
2.709 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
|
Xã Đông Thắng |
|
980 |
|
|
|
|
700 |
256 |
TB Thới Hiệp 1.1 |
CĐ-ĐT.04 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
257 |
TB Thới Hiệp 1.2 |
CĐ-ĐT.05 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
258 |
TB Thới Trung 2 |
CĐ-ĐT.06 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
259 |
TB Thới Trung 3 |
CĐ-ĐT.07 |
150 |
3.694 |
2,50 |
1400 |
4 |
100,00 |
260 |
TB Thới Hiệp.1 |
CĐ-ĐT.08 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
261 |
TB Thới Hiệp.2 |
CĐ-ĐT.09 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
262 |
TB Thới Hiệp.3 |
CĐ-ĐT.10 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
263 |
TB Thới Hiệp 2.1 |
CĐ-ĐT.11 |
130 |
3.201 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
264 |
TB Thới Hiệp 2.2 |
CĐ-ĐT.12 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trung Thạnh |
|
1.340 |
|
|
|
|
975 |
265 |
TB Thạnh Lộc. 1 |
CĐ-TT.04 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
266 |
TB Thạnh Lộc. 2 |
CĐ-TT.05 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
267 |
TB Thạnh Lộc. 3 |
CĐ-TT.06 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
268 |
TB Thạnh Phú |
CĐ-TT.07 |
120 |
2.955 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
269 |
TB Thạnh Lợi. 1 |
CĐ-TT.08 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
270 |
TB Thạnh Lợi. 2 |
CĐ-TT.09 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
271 |
TB Thạnh Phước 2.4 |
CĐ-TT.10 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
272 |
TB Thạnh Phước 2.5 |
CĐ-TT.11 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
273 |
TB Thạnh Phước 2.6 |
CĐ-TT.12 |
120 |
2.955 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
274 |
TB Thạnh Phước. 1 |
CĐ-TT.13 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
275 |
TB Thạnh Phước. 2 |
CĐ-TT.14 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
276 |
TB Thạnh Phước. 3 |
CĐ-TT.15 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
277 |
TB Thạnh Phước. 4 |
CĐ-TT.16 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
|
Xã Trung Hưng |
|
1.460 |
|
|
|
|
875 |
278 |
TB Thạnh Phú 2.3 |
CĐ-TH.05 |
180 |
4.432 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
279 |
TB Thạnh Phú 2.4 |
CĐ-TH.06 |
140 |
3.447 |
2,50 |
1900 |
3 |
75,00 |
280 |
TB Thạnh Phú 1 |
CĐ-TH.07 |
190 |
4.679 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
281 |
TB Thạnh Lợi 2 |
CĐ-TH.08 |
170 |
4.186 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
282 |
TB Thạnh Trung. 1 |
CĐ-TH.09 |
140 |
3.447 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
283 |
TB Thạnh Trung. 2 |
CĐ-TH.10 |
170 |
4.186 |
2,50 |
1400 |
4 |
100,00 |
284 |
TB Thạnh Trung. 3 |
CĐ-TH.11 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
285 |
TB Thạnh Hưng 2 |
CĐ-TH.12 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
286 |
TB Thạnh Phú 2.1 |
CĐ-TH.13 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
287 |
TB Thạnh Phú 2.2 |
CĐ-TH.14 |
170 |
4.186 |
2,50 |
1400 |
4 |
100,00 |
|
Xã Thạnh Phú |
|
1.890 |
|
|
|
|
1.125 |
288 |
TB Phước Thạnh 1 |
CĐ-TP.06 |
100 |
2.462 |
2,50 |
2400 |
2 |
75,00 |
289 |
TB Phước Thạnh 2 |
CĐ-TP.07 |
180 |
4.432 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
290 |
TB Thạnh Hưng 1 |
CĐ-TP.08 |
180 |
4.432 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
291 |
TB Thạnh Hưng 2 |
CĐ-TP.09 |
180 |
4.432 |
2,65 |
2400 |
3 |
100,00 |
292 |
TB Phước Trung 2 |
CĐ-TP.10 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1900 |
2 |
75,00 |
293 |
TB Phước Lộc |
CĐ-TP.11 |
180 |
4.432 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
294 |
TB An Lợi 1 |
CĐ-TP.12 |
120 |
2.955 |
2,65 |
1900 |
3 |
75,00 |
295 |
TB An Lợi 2 |
CĐ-TP.13 |
130 |
3.201 |
2,65 |
1900 |
3 |
75,00 |
296 |
TB An Lợi 3 |
CĐ-TP.14 |
180 |
4.432 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
297 |
TB Thạnh Xuân 1 |
CĐ-TP.15 |
180 |
4.432 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
298 |
TB Thạnh Xuân 2 |
CĐ-TP.16 |
140 |
3.447 |
2,65 |
1900 |
3 |
75,00 |
299 |
TB An Thạnh 1 |
CĐ-TP.17 |
120 |
2.955 |
2,65 |
1900 |
3 |
75,00 |
300 |
TB An Thạnh 2 |
CĐ-TP.18 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1900 |
2 |
75,00 |
|
Xã Thới Đông |
|
1.490 |
|
|
|
|
1.025 |
301 |
TB Kênh Đường 20.4 |
CĐ-TĐ.04 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1200 |
3 |
75,00 |
302 |
TB Kênh Đường 20.7 |
CĐ-TĐ.05 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
303 |
TB Kênh Đường 20.8 |
CĐ-TĐ.06 |
150 |
3.694 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
304 |
TB Kênh Đường 20.1 |
CĐ-TĐ.07 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
305 |
TB Kênh Đường 20.2 |
CĐ-TĐ.08 |
150 |
3.694 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
306 |
TB Kênh Đường 20.3 |
CĐ-TĐ.09 |
160 |
3.940 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
307 |
TB Kênh Đường 20.5 |
CĐ-TĐ.10 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
308 |
TB Kênh Đường 20.6 |
CĐ-TĐ.11 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
309 |
TB Kênh Giữa 1.1 |
CĐ-TĐ.12 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
310 |
TB Kênh Giữa 1.2 |
CĐ-TĐ.13 |
180 |
4.432 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
311 |
TB Kênh Giữa 2.1 |
CĐ-TĐ.14 |
150 |
3.694 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
312 |
TB Kênh Giữa 2.2 |
CĐ-TĐ.15 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
|
Xã Thới Xuân |
|
1.470 |
|
|
|
|
875 |
313 |
TB Kênh Giữa 1 |
CĐ-TX.03 |
180 |
4.432 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
314 |
TB Kênh Đường 20.1 |
CĐ-TX.04 |
180 |
4.432 |
2,65 |
1900 |
3 |
100,00 |
315 |
TB Kênh Đường 20.2 |
CĐ-TX.05 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
316 |
TB Kênh Thanh Niên |
CĐ-TX.06 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
317 |
TB Kênh Giữa 2 |
CĐ-TX.07 |
110 |
2.709 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
318 |
TB Kênh 300 |
CĐ-TX.08 |
220 |
5.417 |
2,65 |
1900 |
4 |
100,00 |
319 |
TB Kênh 200 |
CĐ-TX.09 |
190 |
4.679 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
320 |
TB Kênh Đường 20.3 |
CĐ-TX.10 |
100 |
2.462 |
2,50 |
1400 |
3 |
75,00 |
321 |
TB Kênh Đường 20.4 |
CĐ-TX.11 |
190 |
4.679 |
2,50 |
1900 |
3 |
100,00 |
322 |
TB Kênh 100 nhỏ |
CĐ-TX.12 |
100 |
2.462 |
2,65 |
1400 |
3 |
75,00 |
IV |
QUẬN THỐT NỐT |
|
670 |
|
|
|
|
325 |
|
Phường Thạnh Hòa |
|
400 |
9.850 |
|
|
|
150 |
323 |
TB Xẻo Cao |
TN-PTH.02 |
400 |
9.850 |
2,65 |
2400 |
5 |
150,00 |
|
Phường Thuận Hưng |
|
270 |
6.648 |
|
|
|
175 |
324 |
TB Cầu Sắt Thơm Rơm |
TN-PTHư.01 |
160 |
3.940 |
2,50 |
2400 |
3 |
100,00 |
325 |
TB Cầu Rạch Ranh |
TN-PTHư.02 |
110 |
2.709 |
2,50 |
1200 |
3 |
75,00 |
V |
HUYỆN PHONG ĐIỀN |
|
1.695 |
|
|
|
|
1.150 |
|
Xã Giai Xuân |
|
300 |
|
|
|
|
200 |
326 |
TB Ba Cương |
PĐ-GX.04 |
210 |
5.171 |
2,45 |
2400 |
3 |
125,00 |
327 |
TB Út Nhứt |
PĐ-GX.05 |
90 |
2.216 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
|
Xã Tân Thới |
|
820 |
|
|
|
|
550 |
328 |
TB Ấp Trường Đông B |
PĐ-TT.01 |
120 |
2.955 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
329 |
TB Ấp Trường Trung B |
PĐ-TT.02 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
330 |
TB Ấp Tân Nhơn |
PĐ-TT.03 |
150 |
3.694 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
331 |
TB ấp Trường Đông A |
PĐ-TT.04 |
150 |
3.694 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
332 |
TB ấp Trường Tây |
PĐ-TT.05 |
150 |
3.694 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
333 |
TB ấp Tân Long |
PĐ-TT.06 |
150 |
3.694 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
|
Xã Mỹ Khánh |
|
395 |
|
|
|
|
250 |
334 |
TB Ấp Mỹ Long |
PĐ-MK.01 |
100 |
2.462 |
2,45 |
1200 |
3 |
75,00 |
335 |
TB Ấp Mỹ Thuận |
PĐ-MK.02 |
165 |
4.063 |
2,45 |
2400 |
3 |
100,00 |
336 |
TB Ấp Mỹ Hòa |
PĐ-MK.03 |
130 |
3.201 |
2,45 |
2400 |
2 |
75,00 |
|
Xã Trường Long |
|
180 |
|
|
|
|
150 |
337 |
TB Ấp Trường Thuận A |
PĐ-TL.03 |
50 |
1.231 |
2,45 |
900 |
2 |
75,00 |
338 |
TB Ấp Trường Phú + Trường Phú 1B + Trường Phú A |
PĐ-TL.04 |
130 |
3.201 |
2,45 |
2400 |
2 |
75,00 |
339 |
TB Trường Phú 2 |
PĐ-TL.05 |
130 |
3.201 |
2,45 |
2400 |
2 |
75,00 |
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án về Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2017 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non diện hợp đồng được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quyết định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 1397/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện Đề án “Đổi mới đồng bộ hệ thống chỉ tiêu thống kê” Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ nội dung Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 1397/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 18/09/2009
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2007 về việc mua vật tư, thiết bị y tế dự trữ quốc gia từ nguồn kinh phí kết dư đấu thầu mua sắm Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 75/2004/TT-BNN hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng nước Ban hành: 20/12/2004 | Cập nhật: 18/06/2007