Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
Số hiệu: 74/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
Ngày ban hành: 15/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 773/QĐ-BNV ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2021;

Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức tỉnh Tuyên Quang năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 165/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp tỉnh Tuyên Quang năm 2021, như sau:

1. Biên chế công chức:

a) Biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 1.747 biên chế.

b) Biên chế để thực hiện tinh giản biên chế năm 2022: 02 biên chế.

2. Chỉ tiêu hợp đồng lao động:

a) Cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 129 chỉ tiêu;

b) Cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy: 21 chỉ tiêu.

(Có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này theo đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 6 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Minh Xuân

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021
Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế công chức

Chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

 

TỔNG CỘNG:

1.749

150

I

BIÊN CHẾ GIAO CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

1.747

150

 

CẤP TỈNH

1.058

112

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

33

11

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

56

12

3

Sở Nội vụ

47

4

4

Sở Ngoại vụ

12

2

5

Sở Công Thương

33

3

6

Sở Tư pháp

24

3

7

Sở Giao thông Vận tải

64

2

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

40

3

9

Sở Khoa học và Công nghệ

22

2

10

Sở Y tế

51

2

11

Thanh tra tỉnh

29

3

12

Ban Dân tộc

15

3

13

Sở Tài chính

64

3

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

43

3

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

40

3

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

40

4

17

Sở Xây dựng

35

1

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

342

22

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

37

1

20

Sở Thông tin và Truyền thông

22

2

21

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

9

2

22

Cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy

0

21

 

CẤP HUYỆN

689

38

1

Ủy ban nhân dân huyện Na Hang

91

5

2

Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình

82

6

3

Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa

102

4

4

Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên

98

6

5

Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn

108

6

6

Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương

106

5

7

Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang

102

6

II

BIÊN CHẾ THỰC HIỆN TINH GIẢN NĂM 2022

2