Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
Số hiệu: | 23/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 12/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VIỆC CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI ĐÃ CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2018/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 283/TTr-STNMT ngày 01 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau:
"2. Quyết định cưỡng chế được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm và thông báo cho người bị cưỡng chế biết
a) Đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà người bị cưỡng chế cố tình không nhận thì Ủy ban nhân dân xã lập biên bản về việc không nhận quyết định và được coi là quyết định đã được giao.
b) Đối với trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do người bị cưỡng chế cố tình không nhận;
quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao".
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 11:
"2. Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế, người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi nơi cưỡng chế. Nếu người bị cưỡng chế, người có liên quan không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế, người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.
Trường hợp người bị cưỡng chế, người có liên quan từ chối nhận tài sản, thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản thống kê tài sản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tài sản và lập biên bản bàn giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ sở hữu đến nhận lại tài sản; biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của đại diện bên bàn giao, bên nhận bảo quản tài sản, đại diện chính quyền địa phương và hai người chứng kiến. Nếu chủ sở hữu nhận lại tài sản thì biên bản giao nhận tài sản phải có chữ ký của chủ sở hữu tài sản.
Biên bản thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 16 kèm theo Quyết định này.
Biên bản bàn giao để bảo quản tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 17 kèm theo Quyết định này.
"Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản giao đất tại thực địa cho người được công nhận quyền sử dụng hợp pháp theo quy định, biên bản bàn giao đất phải có chữ ký của đại diện Ban thực hiện cưỡng chế, đối tượng nhận bàn giao đất và xác nhận của chính quyền địa phương.
Biên bản bàn giao đất cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Quyết định này."
Điều 2. Mẫu số 16 và Mẫu số 17 ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Mẫu số 16 và Mẫu số 17 tại Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Bãi bỏ Điểm a, Điểm b Khoản 3, Điều 11 và Điều 12 tại Quy định về việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 8 năm 2019.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
……..………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)…., ngày … tháng … năm … |
Thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Để thi hành Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... /... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... / .... của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... /... /.., tại (5)..., chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày .../…/…
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
2. Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số (nếu có))
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiến hành thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai: (6)
Ông (bà)/tổ chức:
Ngày ... tháng ... năm sinh …………. Quốc tịch: …………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ….
Cấp ngày: …………………………………. Nơi cấp: ………………………………………..
Tài sản tạm giữ: (7) ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngoài những tài sản nêu trên, không có thêm thứ gì khác. Ý kiến của cá nhân/đại diện có tài sản:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người làm chứng:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
..........……………………………………………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... /... /...., gồm trang, được lập thành ……. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; giao cho người/đại diện tổ chức có tài sản thống kê, Ban thực hiện cưỡng chế, thành viên có tên nêu trên 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ |
____________________
1. Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế
2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính:
4. Chức danh, cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế;
5. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
6. Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân bị tạm giữ tang vật, phương tiện/tên, địa chỉ, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức bị tạm giữ tang vật, phương tiện.
7. Ghi rõ tên, số lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tài sản; chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu) (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
……..………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)…., ngày … tháng … năm … |
Để thi hành Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... / ... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/…. của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... /... /.., tại (5)..., chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên bàn giao (6)
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Bên nhận bảo quản tài sản (7)
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện chính quyền địa phương (nếu bàn giao tài sản cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để bảo quản tài sản)
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện chủ sở hữu tài sản
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
5. Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số nếu có) (8)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Tiến hành bàn giao tài sản đã thống kê theo Biên bản thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai ngày …/…/… của Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày …/.../20... của .... để bảo quản gồm:
(9) ……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm , gồm …….. trang, được lập thành …….. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; giao cho chủ sở hữu tài sản, Ban thực hiện cưỡng chế, thành viên có tên nêu trên 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
BÊN NHẬN BÀN GIAO
|
BÊN BÀN GIAO |
NGƯỜI LÀM CHỨNG/HOẶC ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
____________________
1. Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
2. Tên cơ quan được giao chủ trì (hoặc tên Ban thực hiện cưỡng chế).
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
4. Chức danh, cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế.
5. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
6. Ghi rõ tên cơ quan bàn giao (Ban thực hiện cưỡng chế hoặc cơ quan được giao chủ trì).
7. Ghi rõ tên cơ quan nhận bàn giao (UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để bảo quản tài sản).
8. Người chứng kiến nếu có.
9. Ghi rõ tên, số lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tài sản; chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu) (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp và trách nhiệm quản lý di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; công trình tín ngưỡng, tôn giáo có tiềm năng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý hoạt động Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ban hành giá dịch vụ tối đa sử dụng đò ngang đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đại lý internet, điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về quy định một số điểm trong tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai" Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư và phân cấp thẩm quyền phê duyệt, thẩm định, thẩm tra công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để bảo trì, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trụ sở các cơ quan, đơn vị và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và trách nhiệm quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2006/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 8, Điều 6 Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ và thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại cửa khẩu Quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho Chương trình Sữa học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại giải thể thao quốc gia và quốc tế Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014