Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 2285/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 22/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2285/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 8 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất đai; Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông báo số 1387-TB/TU ngày 13/5/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Vĩnh Phúc về QHXD vùng phía Bắc, phía Tây và phía Nam đô thị Vĩnh Phúc; Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua 03 đồ án QHXD vùng phía Bắc, phía Tây và phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh phê duyệt QHXD vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ QHXD vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2061/TTr-SXD ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng dựng Vùng, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tổng diện tích lập quy hoạch vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc là 19.280 ha, tại huyện Vĩnh Tường và một phần các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc có phạm vi:
- Phía Đông giáp địa giới hành chính thành phố Hà Nội;
- Phía Tây giáp địa giới hành chính huyện Lập Thạch;
- Phía Nam giáp địa giới hành chính thành phố Hà Nội;
- Phía Bắc giáp khu vực phát triển đô thị theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc.
Tổng diện tích khu vực nằm trong QHCXD đô thị Vĩnh Phúc được cập nhật để khớp nối quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng là 3.526 ha.
3.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Xây dựng vùng trở thành một trong bốn trung tâm kinh tế của Tỉnh, làm cơ sở để tổ chức hợp lý hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, phát triển cơ sở hạ tầng liên điểm dân cư, gắn liền với việc bảo vệ môi trường và giữ gìn cân bằng sinh thái trên địa bàn Tỉnh;
- Xác lập cơ sở để thu hút đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3.2. Tính chất:
- Là vùng nông nghiệp - đô thị chất lượng cao gắn với khu vực tiêu thoát nước quan trọng của tỉnh, nơi có điều kiện phát triển tiểu thủ công nghiệp thương mại - dịch vụ và du lịch - văn hoá, du lịch nông thôn.
- Là bộ phận của vùng ngoại thành thành phố Vĩnh Phúc trực thuộc trung ương trong tương lai.
- Là khu vực chuyển tiếp giữa đô thị Vĩnh Phúc, Thủ đô Hà Nội và thành phố Việt Trì gắn kết với hành lang kinh tế xã hội dọc tuyến đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội và tuyến giao thông huyết mạch Quốc lộ 2.
4. Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng đến năm 2030.
4.1. Kinh tế:
- Xây dựng cơ cấu kinh tế của toàn vùng trên cơ sở tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và nông nghiệp; từng bước chuyển dịch theo hướng dịch vụ - công nghiệp, xây dựng và nông nghiệp trong những năm 20 của thế kỷ XXI.
- Giữ mức độ tăng trưởng nhanh, ổn định;
- Nâng mức thu nhập bình quân đảm bảo các điều kiện an sinh xã hội.
4.2. Quy mô dân số:
- Năm 2013: 261.775 người, trong đó dân số đô thị 27.187 người, dân số nông thôn 234.588 người; tỉ lệ đô thị hoá khoảng 10,3%;
- Năm 2020: Dự báo khoảng 295.000 người, trong đó dân số đô thị 74.000 người, dân số nông thôn là 221.000 người; tỉ lệ đô thị hoá đạt khoảng 25%;
- Năm 2030: Dự báo khoảng 343.000 người, trong đó dân số đô thị 103.000 người, dân số nông thôn 240.000 người; tỉ lệ đô thị hoá đạt khoảng 30%;
- Dân số khu vực cập nhật QHCXD đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 khoảng 63.000 người;
4.3. Lao động:
Có kế hoạch đào tạo và giải quyết việc làm cho khoảng 200.000 người trong độ tuổi lao động.
4.4. Cơ cấu sử dụng đất đai:
- Đất phi nông nghiệp: Khoảng 7.550 ha, được tính toán theo nhu cầu đầu tư xây dựng đô thị, nông thôn và nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp khác.
- Đất nông nghiệp: Khoảng 11.700 ha, trong đó bảo tồn khoảng 7.500 ha đất trồng lúa nước đến năm 2030 thuộc phạm vi lập quy hoạch; làm chính xác quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch ngành.
4.5. Các chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng đô thị và nông thôn tính toán theo nhu cầu phát triển phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy phạm và Quy chuẩn của Việt Nam.
5. Định hướng phát triển không gian vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030.
5.1. Cơ cấu quy hoạch vùng.
Cơ cấu quy hoạch theo mô hình 03 tiểu vùng với hệ thống đô thị gồm 01 đô thị trung tâm, 01 chùm đô thị vệ tinh. Trong đó xây dựng phát triển đô thị trung tâm là thị xã Vĩnh Tường gắn kết với chùm đô thị vệ tinh gồm thị trấn Tam Hồng, thị trấn Liên Châu và thị trấn Nguyệt Đức trong tương lai. Xây dựng hệ thống các điểm dân cư nông thôn mới kết nối với hệ thống đô thị và các vùng sản xuất nông nghiệp.
5.2. Hệ thống các tiểu vùng.
Vùng phía nam đô thị Vĩnh Phúc và khu vực cập nhật QHCXD đô thị Vĩnh Phúc được định hướng thành 03 tiểu vùng như sau:
- Tiểu vùng đô thị trung tâm: Là khu vực gồm một số xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Tường xây dựng phát triển đô thị loại IV Vĩnh Tường với diện tích khoảng 11.795 ha, quy mô phát triển dân số khoảng 208.000 người; các lĩnh vực phát triển gồm công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch và nông nghiệp.
- Tiểu vùng nông thôn và đô thị: Là khu vực các xã thuộc huyện Yên Lạc, huyện Bình Xuyên diện tích khoảng 7.303 ha, dân số khoảng 129.000 người; phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp và vận tải.
- Tiểu vùng đô thị và nông thôn (một phần nằm trong QHCXD đô thị Vĩnh Phúc): Là khu vực một số xã thuộc huyện Vĩnh Tường, thuộc huyện Yên Lạc định hướng là vùng ngoại thành của đô thị Vĩnh Phúc có diện tích 3.708 ha; dân số khoảng 68.000 người; phát triển công nghiệp - dịch vụ và nông nghiệp.
5.3. Hệ thống các đô thị:
Hệ thống các đô thị gồm 04 đô thị phân loại, phân cấp như sau:
- Đô thị Vĩnh Tường: Là đô thị loại IV, thị xã thuộc tỉnh giữ vai trò trung tâm vùng trên cơ sở hợp nhất các đô thị Vĩnh Tường, Thổ Tang, Thượng Trưng, Tân Tiến, Tứ Trưng và một số xã liên quan; tổng diện tích khoảng 11.795ha; quy mô dân số khoảng 208.000 người;
- Đô thị Tam Hồng: Là đô thị loại IV, thị trấn thuộc huyện, giữ vai trò trung tâm tiểu vùng; diện tích khoảng 930ha; quy mô dân số khoảng 25.000 người;
- Các đô thị Liên Châu: Là đô thị loại V, thị trấn thuộc huyện, giữ vai trò là trung tâm các cụm xã; diện tích khoảng 857ha; quy mô dân số khoảng 12.000 người;
5.4. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn:
Xây dựng và phát triển các xã nông thôn theo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã trên cơ sở phù hợp 19 tiêu chí của Chương trình xây dựng nông thôn mới, phù hợp thực tiễn của địa phương theo từng giai đoạn phát triển và phù hợp lộ trình xây dựng phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ của vùng.
5.5. Hệ thống các vùng và cơ sở sản xuất.
- Các khu, cụm công nghiệp: Xây dựng phát triển các khu công nghiệp tập trung gồm Vĩnh Thịnh (270ha), Vĩnh Tường (200ha); tiếp tục xây dựng phát triển các cụm công nghiệp theo kế hoạch. Tổng diện tích đất sản xuất công nghiệp khoảng 648ha;
- Các vùng và khu du lịch, nghỉ dưỡng: Hình thành và phát triển khu du lịch Đầm Rưng quy mô khoảng và các khu, điểm du lịch khác; khai thác yếu tố cảnh quan sông Hồng, cảnh quan nông thôn và các giá trị văn hoá, tâm linh phát triển các loại hình du lịch văn hoá, nông thôn.
- Các trung tâm dịch vụ: Xây dựng, phát triển khu chợ đầu mối nông sản Tân Tiến - Thổ Tang; khuyến khích phát triển các khu vực dịch vụ thương mại tập trung, các khu vực chế biến, phân phối nông sản tại các khu vực thuận lợi; nhu cầu sử dụng đất khoảng 150ha đến 250ha;
- Các vùng sản xuất nông nghiệp: Khai thác lợi thế vùng đồng bằng phát triển các loại hình sản xuất nông nghiệp chất lượng cao bao gồm lúa, hoa màu, hoa, cây cảnh,...và chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản để phục vụ nhu cầu dân sinh, cung cấp sản phẩm cho tỉnh, cho vùng và xuất khẩu.
5.6. Hệ thống hạ tầng xã hội:
- Nhà ở: Xây dựng mới và cải tạo hệ thống nhà ở; chỉ tiêu đến năm 2030 đạt bình quân 30 m2 sàn/người đối với khu vực đô thị, đạt 22 m2 sàn/người đối với khu vực nông thôn.
- Hệ thống các trung tâm dịch vụ tổng hợp được tổ chức theo 3 cấp:
+ Cấp 1 (cấp vùng liên huyện): Tại đô thị Vĩnh Tường;
+ Cấp 2 (huyện): Tại đô thị Tam Hồng;
+ Cấp 2 (cụm xã): Tại đô thị Liên Châu, đô thị Nguyệt Đức.
- Hệ thống các trung tâm chính trị - hành chính được tổ chức theo 3 cấp:
+ Cấp huyện: Tại khu vực thị trấn Vĩnh Tường, khu vực đô thị Tam Hồng;
+ Cấp xã: Tại các xã, phường, thị trấn.
- Hệ thống các trung tâm chuyên ngành:
+ Các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học bố trí tại đô thị Vĩnh Tường và các khu vực phù hợp; các trường trung học được phân bố trên cơ sở mạng lưới các trường hiện có và bổ sung theo nhu cầu phát triển từng giai đoạn; tổng nhu cầu sử dụng đất đến năm 2030 khoảng 60ha - 80ha đáp ứng nhu cầu 18000 đến 20000 chỗ học;
+ Hệ thống các cơ sở y tế gồm: Mở rộng nâng cấp hệ thống bệnh viện, phòng khám đa khoa hiện có, xây dựng mới bệnh viện đa khoa tại khu vực đô thị Tam Hồng; chỉ tiêu đến năm 2030 đạt khoảng 40 giường bệnh/vạn dân;
+ Hệ thống công trình văn hoá thể dục thể thao, cây xanh mặt nước được cân đối quy hoạch trên cơ sở phù hợp thực trạng và nhu cầu phát triển lâu dài theo định hướng phát triển mạng lưới đô thị và nông thôn trong vùng;
6. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan và quy hoạch sử dụng đất đai.
6.1. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan vùng:
Kiến trúc cảnh quan vùng được định hướng phát triển trên cơ sở 02 vùng cảnh quan đặc trưng là cảnh quan tự nhiên và cảnh quan nhân tạo. Khung bố cục kiến trúc cảnh quan gồm 03 trục không gian chính dọc theo các tuyến Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C và đường tỉnh 304; 04 trục không gian phụ, 04 trọng điểm kiến trúc đô thị, 05 cửa ngõ và các vùng cảnh quan đồng tính chất về đô thị, nông nghiệp nông thôn, vùng ven sông Hồng.
6.2. Quy hoạch sử dụng đất đến 2030.
- Mục tiêu: Ưu tiên dành quỹ đất cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đất hai lúa theo chỉ tiêu do Chính phủ giao, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đai được Quốc hội phê duyệt; dành đủ đất cho xây dựng, phát triển đô thị, dịch vụ, công nghiệp và hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội, kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng diện rộng; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng các loại đất thuộc hành lang an toàn các sông đê kè, mặt nước, đất bộ khung bảo vệ thiên nhiên và các vùng đất cấm xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Chỉ tiêu: Cơ cấu sử dụng đất đai vùng phía nam đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 gồm:
+ Đất nông nghiệp 19.280ha;
+ Đất phi nông nghiệp 7.360,74ha. Trong đó: Đất xây dựng và phát triển đô thị 1910,55ha; đất xây dựng và phát triển điểm dân cư nông thôn 4160,19ha; đất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp 648,85ha; đất khác 641,15ha.
7. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Đường bộ:
+ Giao thông đối ngoại: Quốc lộ 2 chiều rộng 57m; Quốc lộ 2C (đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội) chiều rộng từ 36m đến 57m; đường Vĩnh Yên – Phú Xuyên chiều rộng trung bình 36m; đường chuỗi công nghiệp – dịch vụ Bình Xuyên – Yên Lạc – Vĩnh Tường chiều rộng 50m; đường vành đai 5 tỉnh Vĩnh Phúc (đê tả sông Hồng) chiều rộng trung bình 23,5m;
+ Giao thông nội vùng: Gồm các tuyến đường tỉnh 303, 304, 305, 309; các tuyến đường trục chính theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc, các tuyến đường trục chính đô thị Vĩnh Tường chiều rộng từ 21,0m đến 36,0m và các trục đường liên xã khác được quy hoạch đồng bộ đảm bảo kết nối các đô thị, nông thôn trong vùng và kết nối với hệ thống giao thông đối ngoại;
- Đường sông: Sông Hồng và sông Lô.
- Đường sắt và giao thông công cộng: Nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai hiện hữu; tiếp tục phát triển các tuyến xe buýt nội ngoại vùng;
- Các công trình giao thông đầu mối: Cải tạo nâng cấp và xây mới các bến xe khách, xe tải Vĩnh Tường I, Vĩnh Tường II, Thổ Tang, Chợ Vòng và các điểm, bãi đỗ xe khác. Xây dựng mới tuyến cầu qua sông Hồng, sống Phó Đáy. Xây dựng nâng cấp các bến cảng sông gồm cảng Vĩnh Thịnh công suất 500.000 tấn/năm, cảng Trung Hà công suất 150.000tấn/năm.
7.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
- Cốt san nền: Khống chế các cốt san nền tối thiểu cho các khu vực xây dựng trên cơ sở tính toán theo tần suất mưa, lũ đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch từng khu vực; khu vực huyện Vĩnh Tường trung bình từ 9.00m đến 14.80m, khu vực huyện Yên lạc từ 9.00m đến 12.00m;
- Thoát nước mưa: Hình thành 05 lưu vực thoát nước chính gồm lưu vực ngoài đê sông Hồng, lưu vực ngoài đê sông Phó Đáy, lưu vực sông Phan, lưu vực phía Bắc huyện Yên Lạc và lưu vực sông Cà Lồ.
- Các biện pháp trị thuỷ: Xây dựng hệ thống công trình thoát nước cưỡng bức ra sông Hồng, sông Phó Đáy thông qua các trạm bơm Kim Xá công suất 25m3/s, Cao Đại công suất 10m3/s, Ngũ Kiên công suất 150m3/s và Nguyệt Đức công suất 450m3/s. Cải tạo hệ thống sông Phan, hệ thống các kênh mương và các hồ đầm, xây dựng mới các tuyến kênh thoát nước; cải tạo và nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đê kè.
7.3. Cấp nước:
- Tiêu chuẩn, nhu cầu lượng cấp nước: Khoảng 49.000 m3/ng.đ; tiêu chuẩn cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại IV, loại V;
- Nguồn nước: Nước mặt sông Lô là nguồn cấp chủ yếu; hạn chế sử dụng nước ngầm.
- Mạng lưới cấp nước: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng hoàn chỉnh các nhà máy cấp nước Vĩnh Tường (2000m3/ng.đ), Tân Cương (750m3/ng.đ), Thổ Tang (4000m3/ng.đ), Yên Lạc (3000m3/ng.đ), Trung Hà (1200m3/ng.đ), Trung Kiên (1400m3/ng.đ), Tứ Trưng (2500m3/ng.đ), An Tường (3200m3/ng.đ), Bồ Sao (15000m3/ng.đ) để cung cấp nước sạch tập trung cho đô thị, nông thôn; ngoài ra sử dụng bổ sung nước sạch từ các nhà máy cấp nước cho vùng tỉnh như nhà máy cấp nước Sông Lô (90000m3/ng.đ), nhà máy nước Đức Bác (280.000m3/ng.đ).
7.4. Cấp điện:
- Tổng phụ tải đến năm 2030 khoảng 388.000 KW; đến năm 2020 chỉ tiêu điện năng 500KWh/người.năm, đến năm 2030 đạt 1000KWh/người.năm;
- Nguồn cấp: Lưới điện 220KV Việt Trì - Sóc Sơn; lưới điện 110KV Việt Trì – Sóc Sơn và từ trạm trung gian 110KV Vĩnh Yên;
- Trạm biến thế, hệ thống đường dây: Xây dựng mới trạm 220KV, 110Kv Vĩnh Tường và Yên Lạc và các tuyến đường dây 220KV, 110KV; cải tạo và xây mới 162 trạm biến áp phân phối 22KV; cải tạo nâng cấp và xây mới mạng lưới đường dây 22KV cung cấp điện năng cho nhu cầu sinh hoạt và phát triển kinh tế.
7.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Thoát nước thải: Chỉ tiêu tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải đô thị 80%. Xây dựng mạng lưới các trạm xử lý nước thải tập trung tại đô thị Vĩnh Tường (18000m3/ng.đ), đô thị Tam Hồng (2600m3/ng.đ), đô thị Nguyệt Đức (1.500m3/ng.đ), đô thị Liên Châu (1400m3/ng.đ) để thu gom xử lý nước thải; xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải nông thôn theo QHXD nông thôn mới các xã;
- Thu gom chất thải rắn (CTR): Xây dựng trạm xử lý chất thải cho vùng theo định hướng xây dựng vùng tỉnh và QHCXD đô thị Vĩnh Phúc tại xã Chấn Hưng kết hợp các khu thu gom xử lý chất thải tại nông thôn, đô thị và các trạm xử lý chất thải của tỉnh của liên vùng để xử lý chất thải rắn.
- Nghĩa trang: Xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới nghĩa trang theo QHXD nông thôn mới và cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới các nghĩa trang cho các đô thị trên cơ sở định hướng quy hoạch chung các đô thị; khuyến khích loại hình hoả táng thay cho loại hình hung táng tuyền thống; xây dựng nhà tang lễ tại khu vực đô thị Vĩnh Tường.
7.6. Bảo vệ môi trường.
- Xử lý hiện trạng môi trường: Có biện pháp xử lý kiên quyết và dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay để đảm bảo an toàn cho nguồn cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, bảo vệ môi trường đất, môi trường không khí;
- Xây dựng quy chế quản lý và có biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường cho các vùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng môi trường đô thị và các khu du lịch; hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn, làng nghề, vùng đất ngập nước và các hệ sinh thái sông hồ chứa nước.
- Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường: Giám sát, xử lý các vi phạm, gây ô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết thực hiện bảo vệ môi trường đối với từng dự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
8. Các biện pháp thực hiện quy hoạch vùng.
8.1. Các chương trình, dự án ưu tiên thực hiện:
- Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển vùng gồm: Xây dựng phát triển các đô thị, nông thôn; xây dựng phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, dịch vụ,...tạo động lực phát triển đô thị, nông thôn và giải quyết nhu cầu việc làm; xây dựng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hướng hiện đại và đồng bộ; nâng cao năng lực quản lý nhà nước về quy hoạch và xây dựng đô thị, nông thôn;
- Chương trình bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Các dự án ưu tiên đầu tư: Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung của vùng gồm hệ thống giao thông khung (Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C, đường vành đai V vùng tỉnh, đường chuỗi công nghiệp dịch vụ Bình Xuyên –Yên Lạc -Vĩnh Tường, đường Vĩnh Yên –Phú Xuyên,...), hệ thống trị thuỷ của vùng, của tỉnh; xây dựng các cụm, khu công nghiệp và làng nghề tập trung, các khu điểm du lịch trong đó xây dựng khu du lịch Đầm Rưng khoảng 300ha, các khu phát triển dịch vụ thương mại, các khu chế biến và phân phối nông sản đặc biệt là dự án khu chợ đầu mối Tân Tiến – Thổ Tang; các dự án phát triển nông nghiệp đặc biệt nông nghiệp chất lượng cao; các dự án xây dựng các trung tâm chuyên ngành cấp vùng và cấp tiểu vùng;
8.2. Các giải pháp thực hiện:
- Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đô thị và nông thôn;
- Xây dựng các chương trình đầu tư xây dựng và phát triển vùng theo kế hoạch;
- Chủ động quỹ đất sạch, làm tốt công tác tái định cư phục vụ thu hút đầu tư, phát triển các dự án đầu tư xây dựng;
- Tăng cường công tác vận động đầu tư và thu hút các nguồn vốn.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ; coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng khung gắn kết với các vùng khác, đặc biệt khu vực thuộc QHCXD đô thị Vĩnh Phúc;
- Xây dựng cơ chế phát triển đặc thù cho Vùng;
- Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản lý quy hoạch và phát triển vùng;
- Coi trọng công tác tư tưởng, chính trị, phát huy dân chủ trong cộng đồng và vai trò tham dự của nhân dân;
- Nghiên cứu đề án xây dựng bộ máy quản lý phát triển vùng.
Chi tiết tại Đồ án QHXD vùng đã được Sở Xây dựng thẩm định
Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp các địa phương có liên quan: UBND huyện Bình Xuyên, UBND huyện Vĩnh Tường, UBND huyện Yên Lạc công bố công khai quy hoạch xây dựng vùng được duyệt tại quyết định này, đề xuất với UBND tỉnh việc thực hiện quy hoạch xây dựng Vùng và quản lý quy hoạch xây dựng vùng theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Bình Xuyên, UBND huyện Vĩnh Tường, UBND huyện Yên Lạc và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 108/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 108/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018-2023 Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2018 về công bố công khai số liệu quyết toán năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Kim Giao II, huyện Tĩnh Gia do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Nâng cấp đường từ Trường Xuân đi hồ Phú Ninh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua máy móc thiết bị phục vụ công tác chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2015 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 về đổi tên Trung tâm Quan trắc phân tích Tài nguyên và Môi trường thành Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa; thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2015 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 22/10/2015
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 2358/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do bão số 8, 10, 11 và thiên tai khác gây ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông huyện Châu Thành, tỉnh An Giang Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%” Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 công bố văn bản hết hiệu lực do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 18/01/2012
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức thu học phí dạy thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 2089/QĐ-CT về phí dự thi, dự tuyển và mức thu học phí áp dụng cho cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục mầm non thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 23/02/2021
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, trong lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 108/QĐ-UBND đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại Phụ lục kèm theo Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021