Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đồ án: Khu dân cư thuộc Khu đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (khu đất 5,0 ha do Quân khu V giao lại cho tỉnh)
Số hiệu: | 2263/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 19/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2263/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 8 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Theo Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ ½.000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn;
Xét đề nghị của Ban Quản lý GPMB và Phát triển quỹ đất tại Tờ trình số 60/TTr-BQL ngày 29/7/2013 và ý kiến thẩm định, trình phê duyệt của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 70/TTr-SXD ngày 09/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Khu dân cư thuộc Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn (Khu đất 5,0ha do Quân khu V giao lại cho tỉnh).
2. Phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Khu vực quy hoạch thuộc phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, giới cận cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp: Khu dân cư hiện trạng và Trường Cao đẳng Nghề;
- Phía Tây giáp: Đường Nguyễn Thị Định;
- Phía Nam giáp: Khu đất Trung đoàn 655;
- Phía Bắc giáp: Khu đất giao cho trường Đại học Quy Nhơn.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Là khu dân cư thuộc Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương;
- Cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ ½.000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương;
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng, chỉnh trang và phát triển đô thị theo hướng hiện đại, bền vững;
- Tạo quỹ đất ở và đấu giá quyền sử dụng đất tạo nguồn thu cho ngân sách.
4. Quy mô sử dụng đất:
Bảng cân bằng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở |
24.822,2 |
48,7 |
|
Đất xây dựng nhà lô phố (ký hiệu DC) |
22.478,2 |
44,1 |
Đất xây dựng chung cư (ký hiệu DO) |
2.344 |
4,6 |
|
2 |
Đất công trình công cộng |
624 |
1,2 |
3 |
Đất cây xanh |
1.352,8 |
2,7 |
4 |
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật |
24.170 |
47,4 |
|
Tổng cộng |
50.969 |
100 |
5. Quy định về quản lý quy hoạch - kiến trúc: Quy mô dân số khu vực quy hoạch dự kiến 600 người. Tổng số nhà ở lô phố: 232 lô, diện tích trung bình 80m2 - 100m2; riêng các lô góc tại các trục đường bố trí các lô với diện tích trung bình 250m2 - 300m2 dạng nhà ở kết hợp dịch vụ.
a. Đất ở: Tổng diện tích: 24.822,2m2
- Đất xây dựng nhà lô phố (ký hiệu DC)
+ Mật độ xây dựng: 90%.
+ Tầng cao: 3 - 5 tầng.
+ Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Đất xây dựng chung cư (ký hiệu: DO)
+ Mật độ xây dựng: 60%.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 6 lần.
+ Tầng cao: 15 - 20 tầng.
+ Khoảng lùi: ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ.
b. Đất công trình công cộng: (ký hiệu CC)
Tổng diện tích đất công cộng: 624m2.
+ Mật độ xây dựng: 60%.
+ Tầng cao: 3 - 5 tầng.
+ Khoảng lùi: ≥ 3m so với chỉ giới đường đỏ.
Quy mô diện tích, chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch (mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa và tối thiểu của công trình) đối với từng lô đất; cốt xây dựng; chiều cao, cốt sàn và trần tầng một, chiều cao các tầng; khoảng lùi công trình; hình thức mái, các bộ phận nhô ra khỏi chỉ giới đường đỏ sẽ được quy định cụ thể theo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được phê duyệt.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a. San nền:
- Địa hình tự nhiên của khu vực quy hoạch tương đối bằng phẳng, có hướng dốc từ Đông sang Tây và phía Bắc xuống Nam.
- Cao độ đường Nguyễn Thị Định trung bình: 4,5 ¸ 5,0m
- Cao độ trung bình khu đất quy hoạch: 4,2 ¸ 4,8m
- Chủ yếu đắp nền cục bộ một số khu vực trũng thấp, khối lượng trung bình đắp từ 0,2m đến 0,5m.
- Chọn cao độ nền xây dựng ³ 5.0m cho khu ở.
b. Quy hoạch giao thông:
- Mạng lưới giao thông được thiết kế theo dạng ô cờ với những chỉ tiêu kỹ thuật cao. Phân cấp các tuyến đường theo hệ thống các tuyến giao thông chính, tuyến giao thông khu vực, nội bộ, đảm bảo kết nối thuận tiện các khu chức năng trong đô thị.
- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch:
+ Lộ giới đường Nguyễn Thị Định đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Ngô Mây: 20m (3,0m - 10,0m - 7,0m).
+ Lộ giới Đường Bùi Hữu Nghĩa (nối dài) đi qua khu vực thiết kế: 20m (5,0m - 10,0m - 5,0m).
+ Lộ giới Đường Ngô Gia Tự (nối dài) theo hướng Bắc Nam: 18m (4,5m - 9,0m - 4,5m).
+ Lộ giới các đường quy hoạch trong khu ở: 12m (3,0m - 6,0m - 3,0m), 14m (3,5m - 7,0m - 3,5m).
- Đối với những công trình công cộng, khu chung cư phải bố trí riêng bãi đỗ xe trong khu vực công trình đáp ứng nhu cầu cho công trình đó.
c. Quy hoạch cấp nước: Đấu nối sử dụng hệ thống cấp nước sạch đô thị của thành phố dọc đường Nguyễn Thị Định. Tổng nhu cầu dùng nước: 120m3/ngày đêm.
d. Quy hoạch thoát nước mưa: Chọn mạng thoát nước dạng vòng, kết hợp mạng nhánh cụt. Hệ thống thoát nước tại khu quy hoạch chia làm 2 lưu vực chính, lưu vực 1 đoạn từ đường Tô Hiến Thành và Lý Thái Tổ về phía Tây theo tuyến cống hiện trạng thoát về mương Xóm Tiêu thoát ra hồ Phú Hòa; lưu vực 2 đổ về đường Ngô Mây và An Dương Vương, theo các tuyến cống hiện trạng thoát về mương Bông Hồng.
đ. Quy hoạch cấp điện: Đấu nối nguồn từ lưới điện 22KV hiện trạng theo tuyến đường Nguyễn Thị Định. Xây dựng hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc đi ngầm cung cấp cho các công trình cao tầng và chiếu sáng đường phố. Tổng nhu cầu cấp điện: 830KW.
e. Vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn: Chỉ tiêu thoát nước bẩn tính toán 80% khối lượng nước cấp. Hệ thống thu gom nước bẩn sinh hoạt đi riêng biệt với hệ thống nước mưa. Xây dựng hệ thống nước bẩn riêng biệt thu gom nước bẩn sinh hoạt xử lý tập trung trong từng công trình sau đó mới được xả vào hệ thống chung của thành phố Quy Nhơn.
- Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt sau khi thu gom theo dịch vụ vệ sinh môi trường được đưa về các điểm trung chuyển và khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố Quy Nhơn để xử lý.
7. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Bình Định.
- Thẩm định đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng Bình Định.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban Quản lý GPMB và Phát triển quỹ đất tỉnh.
- Tư vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty TNHH thiết kế xây dựng Hội Kiến trúc sư Bình Định.
Điều 2. Quyết định này làm căn cứ để quản lý, đầu tư xây dựng theo quy hoạch đúng với các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Trưởng ban Ban Quản lý GPMB và Phát triển quỹ đất, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 2163/QĐ-UBND về mua Bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo đợt 1 năm 2013 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Cảng cá Thuận An Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 2163/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi đối với các Hội đồng coi, chấm thi, tuyển sinh và xét tốt nghiệp các cấp học trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 111/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013