Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 2163/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Phan Thị Mỹ Thanh |
Ngày ban hành: | 09/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2163/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 09 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 215/TTr-SKHĐT ngày 28/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư
1. Về lĩnh vực công nghiệp: Ưu tiên thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh các dự án thuộc ngành nghề sau đây:
a) Sử dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phát triển công nghiệp hỗ trợ: Theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
c) Sản xuất vật liệu mới, các dự án tiết kiệm năng lượng, các dự án thân thiện với môi trường.
d) Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm phần cứng, phần mềm.
2. Về lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp chế biến
a) Sản phẩm nông nghiệp sạch, thân thiện môi trường, ứng dụng công nghệ cao (đầu tư vào Trung tâm Công nghệ Sinh học Đồng Nai, Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico và các vị trí phù hợp quy hoạch).
b) Sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, đảm bảo thực phẩm an toàn (đầu tư vào Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico và các vị trí phù hợp quy hoạch).
c) Dự án chế biến nông sản thực phẩm (đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ngành nghề phù hợp, Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico).
3. Các lĩnh vực khác
a) Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư cầu, đường, cảng biển, dịch vụ logistics, thoát nước và xử lý nước thải.
b) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực: Giáo dục đào tạo, y tế, thể dục thể thao, du lịch, văn hóa kết hợp du lịch, nhà ở công nhân, dịch vụ phục vụ khu công nghiệp.
Điều 2. Ban hành danh mục dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện
1. Các dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện vào khu công nghiệp
a) Các dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện vào khu công nghiệp bao gồm: Dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ có công đoạn xi mạ, phun phủ, đánh bóng kim loại; dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ có công đoạn nhuộm; dự án sản xuất phân bón (không hạn chế đối với phân bón hữu cơ); sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; công nghiệp chế biến thủy sản; sản xuất sơn, phụ gia, chất tẩy rửa công nghiệp; dự án dệt có công đoạn nhuộm.
b) Các dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này chỉ đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch và báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt phù hợp với ngành nghề.
c) Đối với dự án có công đoạn xi mạ, phun phủ, đánh bóng kim loại:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải của các khu công nghiệp (KCN) sau đây để đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với ngành nghề xi mạ, phun phủ, đánh bóng kim loại, cụ thể: KCN Long Đức, KCN Nhơn Trạch 3 - giai đoạn 02, KCN Nhơn Trạch 6, KCN Ông Kèo, KCN An Phước, KCN Nhơn Trạch 5, KCN Long Khánh, KCN Sông Mây, KCN Loteco, KCN Thạnh Phú, KCN Lộc An Bình Sơn, KCN Amata, KCN Nhơn Trạch 1, KCN Xuân Lộc, KCN Nhơn Trạch 2 - Lộc Khang, KCN Giang Điền, KCN Dầu Giây, KCN Bàu Xéo.
- Riêng đối với dự án chuyên ngành xi mạ, chỉ cho phép đầu tư thí điểm vào Khu công nghiệp Long Đức sau khi có đề án được UBND tỉnh phê duyệt.
d) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải của các khu công nghiệp sau đây để đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với ngành nghề sản xuất công nghiệp hỗ trợ có công đoạn nhuộm, cụ thể: KCN Nhơn Trạch 3 - giai đoạn 02, KCN Nhơn Trạch 6, KCN Ông Kèo, KCN An Phước, KCN Long Khánh, KCN Giang Điền, KCN Lộc An Bình Sơn, KCN Nhơn Trạch 5, KCN Amata.
đ) Đối với các dự án dệt có công đoạn nhuộm: Chỉ đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ngành nghề phù hợp và ở địa bàn huyện Nhơn Trạch, cụ thể: KCN dệt may Nhơn Trạch, KCN Nhơn Trạch 3 - giai đoạn 02, KCN Nhơn Trạch 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải của các khu công nghiệp này để đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với ngành nghề dệt có công đoạn nhuộm.
e) Các dự án phát sinh so với báo cáo đánh giá tác động môi trường của khu công nghiệp đã được phê duyệt thì phải thực hiện tham vấn ý kiến của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
g) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp tiếp nhận dự án phải có hệ thống xử lý nước thải tập trung, vận hành ổn định và đạt quy chuẩn về môi trường hiện hành.
h) Dự án phải đầu tư công trình xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn,…) đạt tiêu chuẩn theo quy định của báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt; nước thải sau khi xử lý sơ bộ phải đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp; đồng thời phải có giải pháp phòng ngừa trong trường hợp hệ thống có sự cố.
i) Chủ dự án phải trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
2. Dự án chế biến gỗ, dăm ván gỗ công nghiệp
a) Vị trí lập dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 2662/QĐ-UBND ngày 17/9/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chế biến gỗ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2015 và tầm nhìn đến 2020.
b) Chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
c) Đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Biên Hòa, hạn chế số lượng lao động (dưới 1.000 lao động/01 dự án) đối với các dự án thuộc ngành nghề này và chỉ được đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch ngành nghề phù hợp.
d) Đối với các dự án đầu tư tuyển dụng số lượng lao động lớn (trên 1.000 lao động/01 dự án) trên địa bàn các huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom thì chủ đầu tư phải phối hợp với Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, cụm công nghiệp trong việc xây dựng nhà ở cho công nhân.
đ) Các huyện còn lại: Không hạn chế số lượng lao động và không yêu cầu bắt buộc phải có sản xuất nguyên phụ liệu khi thu hút các dự án sản xuất gỗ.
4. Dự án sản xuất giày, may mặc
a) Địa bàn thành phố Biên Hòa: Hạn chế số lượng lao động (dưới 1.000 lao động/01 dự án) đối với các dự án thuộc ngành nghề này và chỉ được đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch ngành nghề phù hợp.
b) Địa bàn thị xã Long Khánh và các huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom: Không hạn chế số lượng lao động đối với các dự án thuộc ngành sản xuất giày, may mặc. Tuy nhiên, chỉ cho phép thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch ngành nghề này và phải gắn với sản xuất một hoặc một số nguyên phụ liệu phục vụ ngành sản xuất giày, may mặc. Chủ đầu tư các dự án có số lượng lao động lớn (trên 1.000 lao động/01 dự án) thuộc ngành sản xuất giày, may mặc phải phối hợp với Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, cụm công nghiệp trong việc xây dựng khu nhà ở, khu dịch vụ phục vụ công nhân.
c) Các huyện còn lại: Chỉ cho phép thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, không hạn chế số lượng lao động và không yêu cầu bắt buộc phải có sản xuất nguyên phụ liệu khi thu hút các dự án sản xuất giày, may mặc.
5. Dự án có phát sinh chất thải lớn
Dự án phải được lắp đặt hệ thống quan trắc tự động các chất gây ô nhiễm và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quy mô chất thải của dự án thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường để các chủ dự án tổ chức thực hiện.
6. Dự án kinh doanh về mặt hàng gas
a) Vị trí lập dự án kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 3260/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
b) Chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành.
7. Dự án kinh doanh hoạt động vũ trường: Chỉ giải quyết đăng ký doanh nghiệp hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư khi vị trí cơ sở kinh doanh và điều kiện kinh doanh hoạt động vũ trường phù hợp với nội dung quy định tại Quyết định 3630/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2020.
Điều 3. Ban hành danh mục dự án thuộc ngành nghề tạm dừng thu hút đầu tư
1. Các dự án thuộc ngành nghề dừng thu hút đầu tư gồm:
a) Sản xuất giấy, bột giấy từ nguyên liệu thô;
b) Chế biến tinh bột sắn;
c) Chế biến mủ cao su chưa sơ chế;
d) Sản xuất hóa chất cơ bản;
đ) Nhà máy thuộc da, sơ chế da, sơ chế và nhuộm da lông thú (không dừng thu hút đầu tư với nguyên liệu đầu vào là da đã qua sơ chế bằng xử lý cơ học và hóa lý).
2. Tạm thời không giải quyết đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp hoạt động các ngành nghề này tại tỉnh Đồng Nai.
3. Đối với các ngành nghề sản xuất công nghiệp khác không nằm trong danh mục các dự án tạm dừng thu hút đầu tư thì được xem xét giải quyết đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy định hiện hành đảm bảo phù hợp với quy hoạch ngành nghề của khu (cụm) công nghiệp và phù hợp với ngành nghề trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt của khu (cụm) công nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và lãnh đạo các Công ty kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất các chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế khen thưởng thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững và giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch quản lý chất thải y tế Bệnh viện Phổi tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP; Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tổ chức chiến dịch tiêm chủng vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ từ 01 - 14 tuổi, trong chương trình Tiêm chủng mở rộng do tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 2662/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk được rà soát, hệ thống hóa năm 2013 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 2865/QĐ-UBND về Quy hoạch Phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2010 đến 2020 Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chế biến gỗ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2015 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2009 về thay đổi thành viên ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 112/2005/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2008-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 16/11/2007
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Triệu Văn Bé, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ hưu Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006
Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2006 chuyển giao nhiệm vụ quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mường Khương cho Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu thành phố Lào Cai và đổi tên thành Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 14/12/2012