Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 2260/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành: | 15/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2260/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù (02 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ tài chính khác của nhà nước) và thay thế Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ tài chính khác của nhà nước |
|
1 |
Đăng ký hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại |
2 |
Đề nghị quyết toán kinh phí tham gia hoạt động xúc tiến thương mại |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG
I. Lĩnh vực quản lý quỹ ngân sách, Quỹ dự trữ nhà nước và các Quỹ tài chính khác của nhà nước
1. Đăng ký hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại có tính đơn lẻ như: tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,... Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức - Hành chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện; - Viên chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định. + Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ bằng đường bưu điện mà hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo địa chỉ đã gửi qua đường bưu điện. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức - Hành chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang). Viên chức trả kết quả cho người nhận. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí (Mẫu số 02 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND). - Kế hoạch về tổ chức hoặc tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại có tính đơn lẻ như: tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,... - Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền (đối với cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp); bản sao hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân, hộ kinh doanh). Tất cả các bản sao phải có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để viên chức tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp hỗ trợ kinh phí trên 50 triệu đồng: Thời hạn từ ngày cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 28 ngày làm việc. - Trường hợp hỗ trợ kinh phí trên 20 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng: Thời hạn từ ngày cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 15 ngày làm việc. - Trường hợp hỗ trợ kinh phí dưới 20 triệu đồng: Thời hạn từ ngày cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 07 ngày làm việc. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho cá nhân, tổ chức từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại từ 50 triệu đồng trở lên. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang quyết định hỗ trợ kinh phí cho cá nhân, tổ chức từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại dưới 50 triệu đồng (Nếu số tiền từ 20 triệu đồng trở lên Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có văn bản thống nhất với Sở Tài chính trước khi thực hiện). c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tổ chức - Hành chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang). |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
- Mẫu số 01 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND . - Mẫu số 02 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND . |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại bằng văn bản từ tháng 10 năm trước để Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí năm sau và các trường hợp phát sinh trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Mẫu số 01 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND). Quá thời hạn nêu trên các tổ chức, cá nhân không có gửi bằng văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án thì không được xét hỗ trợ. - Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang (đối với cá nhân, hộ kinh doanh cá thể) hoặc có trụ sở chính tại tỉnh Tiền Giang (đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp). - Việc thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại phải đảm bảo yêu cầu: + Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; + Phù hợp với định hướng chiến lược phát triển kinh tế của địa phương đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; + Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ; + Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; - Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế về quản lý và sử dụng Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu XTTG: 01 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND
TÊN ĐƠN VỊ:………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh năm... (tên đơn vị...), xây dựng, kế hoạch xúc tiến Đầu tư - thương mại - Du lịch của tỉnh năm... như sau:
1. Về sự cần thiết việc phát triển ngành hàng của đơn vị:
-
-
………..
2. Nội dung chương trình/kế hoạch:
STT |
Tên kế hoạch |
Thời gian |
Địa điểm |
Khu vực thị trường mục tiêu |
Mặt hàng mục tiêu |
Nội dung hỗ trợ |
Kinh phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Về tính khả thi của từng chương trình/ kế hoạch sẽ triển khai
-
……….
Kính đề nghị Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh TG xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đưa vào kế hoạch XTĐT-TM-DL năm ... của tỉnh. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện kế hoạch XTĐT-TM-DL, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 7 ngày kết thúc công việc đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu XTTG: 02- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND
TÊN ĐƠN VỊ: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../ …… |
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Nội dung hỗ trợ: ………………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………………….(Viết bằng chữ)……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Chi tiết nội dung hỗ trợ:
STT |
Diễn giải |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện kế hoạch XTĐT-TM-DL, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 07 ngày kết công việc đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
2. Đề nghị quyết toán kinh phí tham gia hoạt động xúc tiến thương mại
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại có tính đơn lẻ như: tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,... Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức - Hành chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện; - Viên chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định. + Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ bằng đường bưu điện mà hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo địa chỉ đã gửi qua đường bưu điện. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức - Hành chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang). Viên chức trả kết quả cho người nhận. Trường hợp nếu mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có giấy cam kết của cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản đề nghị quyết toán kinh phí tham gia kế hoạch xúc tiến thương mại (Mẫu số 03 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND). - Quyết định phê duyệt kinh phí, báo cáo kết quả tham gia chương trình, kế hoạch xúc tiến của đơn vị (Mẫu số 04 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND). - Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kèm theo hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan. - Yêu cầu hồ sơ: Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ 50% kinh phí trở lên, phải nộp bản chính hóa đơn tài chính, chứng từ theo quy định; hỗ trợ dưới 50% kinh phí, phải nộp bản sao hóa đơn tài chính về các khoản chi của đơn vị mình theo mục kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn từ khi cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả xem xét hỗ trợ là 10 ngày làm việc |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại từ 50 triệu đồng trở lên. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang quyết định hỗ trợ kinh phí cho cá nhân, tổ chức từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại dưới 50 triệu đồng (Nếu số tiền từ 20 triệu đồng trở lên Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có văn bản thống nhất với Sở Tài chính trước khi thực hiện) c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tổ chức - Hành chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang) |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
- Mẫu số 03 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND . - Mẫu số 04 - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND . |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hỗ trợ kinh phí |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Các cá nhân, tổ chức, đã thực hiện xong thủ tục đăng ký thực hiện chương trình, kế hoạch tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại. - Đã thực hiện xong chương trình, kế hoạch tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại. - Việc thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại phải đảm bảo yêu cầu: + Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; + Phù hợp với định hướng chiến lược phát triển kinh tế của địa phương đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; + Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ; + Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến Thương mại quốc gia; - Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến Thương mại quốc gia; - Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế về quản lý và sử dụng Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu XTTG: 03-Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND
TÊN ĐƠN VỊ: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../ …… |
………., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nội dung quyết toán: ………………………………………………………………………………
Thực hiện công văn số: ……….., ngày... tháng... năm.... của ……………… về việc chấp thuận cho đơn vị tham gia hội chợ / khảo sát thị trường kể từ ngày …./.... đến ngày…./…./….tại ……… …………………………………………..
Số tiền: ……………………………….(Viết bằng chữ)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chi tiết nội dung quyết toán:
STT |
Diễn giải |
Số tiền |
Chứng từ kèm theo |
Doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
* Chứng từ quyết toán bao gồm:
1/. Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của đơn vị.
2/. Bảng báo cáo kết quả thực hiện chương trình XTĐT-TM-DL
3/. Hóa đơn, chứng từ tham gia chương trình XTĐT-TM-DL
Chú ý: Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn, chứng từ theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 50% kinh phí, phải nộp hóa đơn tài chính do đơn vị mình xuất theo số kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc thị thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Các chứng từ khác có liên quan theo yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu XTTG: 04- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND
TÊN ĐƠN VỊ: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..../…… |
……., ngày ….. tháng ….. năm ... |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ công văn số …….., ngày .... tháng .... năm ……. của ……………… về việc chấp thuận cho (tên đơn vị) tham gia kế hoạch (Hội chợ triển lãm/khảo sát thị trường).
Nay (tên đơn vị) báo cáo kết quả tình hình thực hiện kế hoạch như sau:
1. Nội dung chương trình:
STT |
Tên kế hoạch |
Thời gian |
Địa điểm |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Kinh phí nhà nước hỗ trợ (triệu đồng) |
Doanh thu bán hàng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện:
- Quy mô: Có bao nhiêu đơn vị, gian hàng tham gia tại Hội chợ (nếu có tham gia Hội chợ). Trong đó gian hàng trong nước (ngoài nước)?
- Có bao nhiêu lượt người đến tham quan gian hàng của đơn vị (nếu có tham gia Hội chợ)?
- Đóng góp như thế nào vào sự phát triển xuất khẩu?
- Sản phẩm gì của đơn vị?
- Gặp bao nhiêu đối tác, ký được bao nhiêu hợp đồng/thỏa thuận ghi nhớ, trị giá ………… USD hoặc VND?
- Trường hợp không thực hiện được (nêu rõ lý do cụ thể).
3. Đề xuất, kiến nghị:
……..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với ngành nghề đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chuyển nhượng và quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2016 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về chúc thọ, mừng thọ và trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/07/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Đoan Hùng Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định giá thu dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm trên địa bàn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất trong bảng giá đất của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu cuộc đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết quy trình giải quyết khiếu nại của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tạm thời trong quản lý, điều hành và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về thống nhất quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, Điều 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú và hoạt động tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ cho các đền đã được xếp hạng di tích trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty trách hiệm hữu hạn một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010