Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giáo dục nghề nghiệp, An toàn lao động - Vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2227/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thị Hồng Ánh |
Ngày ban hành: | 18/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2227/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 18 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giáo dục nghề nghiệp, An toàn lao động - Vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục Tiếp nhận vào cơ sở đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn lại 06 ngày làm việc.
Lý do: Việc giải quyết hồ sơ thực tế tại đơn vị chỉ cần thời gian 06 ngày làm việc. Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; đồng thời, đảm bảo giải quyết thủ tục trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và nguyên tắc không hành chính hóa quan hệ dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính và tiết kiệm thời gian giải quyết hồ sơ, giúp công chức tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc chuyên môn khác. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định “Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý” điều chỉnh thành “Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính;
b) Tỷ lệ cắt giảm: 14,29% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 09 ngày làm việc.
Lý do: Việc giải quyết hồ sơ thực tế tại đơn vị chỉ cần thời gian 09 ngày làm việc. Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; đồng thời, đảm bảo giải quyết thủ tục trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và nguyên tắc không hành chính hóa quan hệ dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính và tiết kiệm thời gian giải quyết hồ sơ, giúp công chức tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc chuyên môn khác. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (gọi tắt là Nghị định 143/2016/NĐ-CP) quy định “Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do” sửa đổi thành “Trong thời hạn 09 ngày kể từ ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính;
b) Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 09 ngày làm việc.
Lý do: Việc giải quyết hồ sơ thực tế tại đơn vị chỉ cần thời gian 09 ngày làm việc. Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; đồng thời, đảm bảo giải quyết thủ tục trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và nguyên tắc không hành chính hóa quan hệ dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính và tiết kiệm thời gian giải quyết hồ sơ, giúp công chức tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc chuyên môn khác. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP quy định “Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do” sửa đổi thành “Trong thời hạn 09 ngày kể từ ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính;
b) Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
4. Thủ tục Khai báo đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc.
Lý do: Việc giải quyết hồ sơ thực tế tại đơn vị chỉ cần thời gian 04 ngày làm việc. Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; đồng thời, đảm bảo giải quyết thủ tục trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và nguyên tắc không hành chính hóa quan hệ dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính và tiết kiệm thời gian giải quyết hồ sơ, giúp công chức tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc chuyên môn khác. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 16 Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động quy định “Tiếp nhận các tài liệu khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định của tổ chức và cá nhân trên địa bàn quản lý. Cấp giấy xác nhận khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân khai báo trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ phiếu khai báo sử dụng và bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định của thiết bị.” điều chỉnh thành “Tiếp nhận các tài liệu khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định của tổ chức và cá nhân trên địa bàn quản lý. Cấp giấy xác nhận khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân khai báo trong vòng 04 ngày kể từ ngày nhận được đủ phiếu khai báo sử dụng và bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định của thiết bị.”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính;
b) Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành./.
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2014 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2006 ban hành bộ Đơn giá Xây dựng và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 24/10/2013