Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2177/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thị Hồng Ánh |
Ngày ban hành: | 11/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2177/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 9 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách các thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc
1.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
a) Giảm số lượng đối với thành phần hồ sơ: “Nội dung thông tin thuốc (bản chính và làm thành 02 bản)”.
Lý do: Yêu cầu 02 bản chính đối với thành phần hồ sơ “Nội dung thông tin thuốc” là không hợp lý.
b) Sửa đổi các thành phần hồ sơ:
- “Tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung thông tin thuốc đề nghị xác nhận (nếu có) (bản sao có đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc đối với tài liệu do Bộ Y tế cấp hoặc bản sao có chứng thực đối với tài liệu không do Bộ Y tế cấp)”.
- “Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam đối với cơ sở nước ngoài đứng tên đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở kinh doanh dược của Việt Nam đứng tên đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc (bản sao có đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc đối với tài liệu do Bộ Y tế cấp hoặc bản sao có chứng thực đối với tài liệu không do Bộ Y tế cấp)”.
- “Giấy ủy quyền của cơ sở đăng ký thuốc cho cơ sở đứng tên trên hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc trong trường hợp ủy quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực là không hợp lý trong khi có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi mục 5 điểm b khoản 57 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, như sau: “Tài liệu quy định tại các điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 108 của Nghị định này là bản chính”;
b) Sửa đổi mục 2 điểm b khoản 57 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, như sau: “Tài liệu quy định tại các điểm d và e khoản 1, điểm d và e khoản 2 Điều 108 là bản sao có đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc đối với tài liệu do Bộ Y tế cấp hoặc bản sao có chứng thực hoặc xuất trình bản chính kèm theo đối với tài liệu không do Bộ Y tế cấp”;
c) Sửa đổi khoản 3 Điều 111 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dược, như sau: “Tài liệu quy định tại điểm g khoản 1 và điểm g khoản 2 Điều 108 của Nghị định này là bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 338.829.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 290.714.830 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 48.114.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,20%.
2. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
2.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
a) Sửa đổi các thành phần hồ sơ:
- “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (bản sao có chứng thực)”.
- “Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực)”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực là không hợp lý trong khi có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 13 Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế, như sau: “Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.453.190 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 16.462.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 990.940 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,68%.
3.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: “Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp”.
Lý do: Việc quy định nộp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở khi thực hiện đăng ký Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh là chưa hợp lý trong trường hợp một người đứng tên nhiều cơ sở vì như vậy chủ cơ sở phải thực hiện nộp giấy khám sức khỏe nhiều lần dẫn đến tốn thời gian, chi phí cho người thực hiện thủ tục.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, như sau: “Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp, trong trường hợp một cá nhân là chủ từ 02 cơ sở trở lên thì đối với cơ sở thứ hai chỉ cần nộp bản sao Giấy chứng nhận khám sức khỏe (xuất trình văn bản chứng thực để đối chiếu) còn thời hạn theo quy định”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 133.250.130 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 124.079.880 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.170.250 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,89%.
4.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)”.
Lý do: Quy định thành phần hồ sơ yêu cầu bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân gây khó hiểu trong cách thực hiện.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, như sau: “Bản sao Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (xuất trình bản gốc để đối chiếu)”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.803.646 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.748.268 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 55.378 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,07%.
5. Thủ tục Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động
5.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
a) Sửa đổi thành phần hồ sơ “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.
Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu”.
b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau: “Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.
b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 296.790.030 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 290.905.110 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.884.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,98%.
6.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
a) Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.
Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 5 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau: “Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.
b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.072.895 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 15.884.450 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 188.445 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,17%.
7. Thủ tục Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động
7.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
a) Sửa đổi các thành phần hồ sơ:
- “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này ghi rõ tổn thương tái phát.”
- “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ: Biên bản Giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó.”
Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 6 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau:
“b) Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này ghi rõ tổn thương tái phát. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.
c) Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu): Biên bản Giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này: Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.”
b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.281.426 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 10.241.426 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 40.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,39%.
8. Thủ tục Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần
8.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:
a) Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.
Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
8.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi điểm b khoản 6 Điều 6 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau: “Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.
b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.504.536 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.429.158 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 75.378 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,16%.
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Thông tư 56/2017/TT-BYT về hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2014 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2006 ban hành bộ Đơn giá Xây dựng và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 24/10/2013