Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2008 về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa và công trình kiến trúc để tính bồi thường và hỗ trợ giải tỏa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 2149/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phạm Hoàng Bê |
Ngày ban hành: | 28/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2149/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 28 tháng 10 năm 2008 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ GIẢI TỎA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 135/TTr-SXD ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng đơn giá nhà cửa và công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh áp dụng trong công tác bồi thường giải tỏa và các hoạt động quản lý Nhà nước khác”.
Điều 2. Thời gian tổ chức thực hiện:
Những phương án bồi thường giải tỏa mặt bằng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực vẫn tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt;
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, giao Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn giải quyết các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình, trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xem xét tình hình giá cả thị trường để cập nhật, điều chỉnh đơn giá nhà cửa và công trình kiến trúc theo chi tiết cụ thể để trình Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục xem xét quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã Bạc Liêu; các ban quản lý dự án và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về điều chỉnh đơn giá nhà cửa và công trình kiến trúc để tính bồi thường và hỗ trợ giải tỏa và thay thế (Tại mục I, phần II, Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu) ban hành kèm Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHÀ CỬA VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Diện tích xây dựng của nhà là diện tích chiếm đất của căn nhà đó;
2. Đối với nhà từ hai tầng trở lên diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng (Tính cho cả balcong, lô gia của từng tầng đó);
3. Giá trị xây dựng của căn nhà bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng nhân với đơn giá;
4. Khi lập phương án bồi thường giải tỏa hoặc định giá tài sản thì đối với các loại nhà nên mô tả rõ kết cấu thực tế (Móng, cột, vách, mái, nền, sơn...) trong phương án hoặc bảng tính và ghi chú mã hiệu của loại nhà:
VD: Nhà loại II có móng: BTCT gia cố cừ tràm; khung sườn: BTCT, mái: Lợp ngói; nền: Lót gạch men; tường: Sơn nước, có trần. Thì ghi mã hiệu: II.1a1 {(Trong đó: “II” ghi tắt của nhà loại II; “1” là số thứ tự 1 của loại nhà loại II; “a” là hàng thứ nhất (Loại nhà có kết cấu mái quy định tại hàng a); “1” là cột thứ 1 (Nhà có nền tương ứng với quy định tại cột 1)}.
1. Khái niệm: Là loại nhà độc lập hoặc liên kế có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ bêtông hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch dày 200, hoặc sử dụng các loại vật mới có độ bền cao và có khả năng chống cháy, có sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp có khả năng chống cháy (Khung cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp, trét mastic toàn bộ và sơn cao cấp, dán đá granite mặt tiền, cầu thang, vách có dán gạch ceramic cao ≥ 1,0m hoặc ốp lambri toàn bộ các tầng), mức độ tiện nghi cao (Có thiết bị báo cháy): Ăn, ngủ, tiếp khách riêng biệt, bếp và khu vệ sinh khép kín, các thiết bị điện nước, vệ sinh cao cấp, nền lót gạch hoặc dán gỗ hoặc các loại nền bằng vật liệu mới. Niên hạn sử dụng trên 100 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 15%;
- Khung cột: 10%;
- Vách: 10%;
- Nền sàn: 15%;
- Mái + đỡ mái: 11%;
- Trần: 6%;
- Cửa: 11%;
- Điện - nước: 6%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn vị tính: 1000đ
Ký hiệu |
Loại |
ĐVT |
Đơn giá |
||
Nền |
|||||
Nhà ở loại 1 có: |
Gạch bóng kiếng |
Gạch thạch anh |
Gạch men |
||
(1) |
(2) |
(3) |
|||
I |
a) Mái BTCT dán ngói |
m2 |
3.830 |
3.730 |
3.700 |
b) Mái ngói |
m2 |
3.630 |
3.530 |
3.500 |
|
c) Mái BTCT |
m2 |
3.530 |
3.430 |
3.300 |
|
d) Mái tole lạnh, mạ màu |
m2 |
3.400 |
3.300 |
3.270 |
* Ghi chú:
- Trường hợp nhà có mái bêtông cốt thép dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 75% diện tích mái (Được tính toán quy trên mặt bằng sàn xây dựng);
- Trường hợp nhà có mái bêtông cốt thép thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 50% diện tích sàn mái.
VD: Căn nhà 03 tầng (01 trệt, 02 lầu, sàn mái BTCT) thì diện tích xây dựng được tính toán bằng diện tích xây dựng tầng trệt + diện tích xây dựng tầng lầu 1 (Kể cả balcong, logia) + diện tích xây dựng tầng lầu 2 (Kể cả balcon, logia) + 50% diện tích xây dựng sàn mái (Kể cả balcong).
1. Khái niệm: Là loại nhà độc lập hoặc liên kế có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ tràm hoặc cừ bêtông, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch hoặc sử dụng các loại vật liệu mới, vật liệu hoàn thiện các loại (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có dán gạch hoặc đóng lambri, sơn nước hoặc sơn dầu các loại, hoặc quét vôi, cửa gỗ hoặc nhôm hoặc inox, mặt tiền sơn hoặc dán gạch hoặc dán đá hoa cương, cầu thang tô đá mài hoặc dán gạch hoặc lót đá hoa cương, tay vịn cầu thang bằng sắt hoặc gỗ hoặc inox…), mức độ sử dụng tiện nghi tương đối: Có phòng ngủ, tiếp khách, vệ sinh, bếp ăn, các thiết bị điện - nước tương đối, nền lót gạch hoặc láng ciment, có trần. Niên hạn sử dụng trên 50 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 20%;
- Khung sườn: 13.5%;
- Vách: 12%;
- Nền sàn: 16%;
- Mái + đỡ mái: 8% (Mái frbro, tol, ngói…) - 14% (Mái BTCT)
- Trần: 3%;
- Cửa: 8%;
- Điện - nước: 4%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn vị tính: 1000đ
Ký hiệu |
Loại |
ĐVT |
Đơn giá |
||
Nền |
|||||
II.1 |
Nhà loại 02 có tường sơn nước hoặc sơn dầu |
Gạch men |
Gạch bông |
Nền gạch tàu, hoặc ciment |
|
(1) |
(2) |
(3) |
|||
a) Mái ngói |
m2 |
3.250 |
3.190 |
3.140 |
|
b) Mái BTCT |
m2 |
3.150 |
3.090 |
3.040 |
|
c) Mái tole (Mạ màu, lạnh, tráng kẽm, thiếc) hoặc Fibrociment |
m2 |
3.000 |
2.940 |
2.890 |
|
II.2 |
Nhà loại 2 có tường quét vôi |
||||
a) Mái ngói |
m2 |
3.170 |
3.110 |
3.060 |
|
b) Mái BTCT |
m2 |
3.070 |
3.010 |
2.960 |
|
c) Mái tole (Mạ màu, lạnh, tráng kẽm, thiếc) hoặc Fibrociment |
m2 |
2.920 |
2.860 |
2.810 |
* Ghi chú:
- Nhà không trần giá thành giảm 70.000đ/m2 trần (Chỉ áp dụng cho các loại nhà có mái lợp);
- Riêng nhà có trần dưới sàn BTCT thì giá thành được cộng thêm 70.000đ/m2 trần đối với trần phẳng; 90.000đ/m2 trần đối với trần kiểu;
- Nhà liên kế móng, cột, vách chung thì đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5% (Chung 01 vách) giảm 7% (Chung 02 vách);
- Nhà loại 02 có mặt tiền (Mặt tiền theo đơn giá chuẩn ở bảng trên là trét B, sơn nước hoặc dầu, hoặc tô đá rửa):
. Dán gạch men giá thành tăng thêm 120.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch thạch anh giá thành tăng thêm 160.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch bóng kiếng giá thành tăng thêm 220.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng thêm 700.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 02 có nền lót gạch thạch anh thì đơn giá tăng thêm 50.000 đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 02 có nền lót gạch bóng kiếng thì tùy theo thực tế sử dụng mà đơn giá tăng thêm từ 100.000đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 02 có cầu thang (Cầu thang chuẩn theo bảng giá trên là tô đá mài hoặc dán gạch men):
. Dán gạch bóng kiếng giá thành tăng thêm 200.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng thêm 600.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 02 có tường trét mastic (Trét B) thì tùy theo diện tích thực tế được trét mà được tăng thêm 10.000đ/m2 tường trét;
- Nhà loại 02 có tường dán gạch men, gạch gốm thì được tăng thêm 90.000đ/m2 tường dán gạch (Không kể tường vệ sinh);
- Nhà loại 02 có tường dán đá thiên nhiên thì được tăng thêm 220.000 đ/m2 tường dán đá;
- Trường hợp nhà loại 02 có mái bêtông cốt thép hoặc mái BTCT dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán giống nhà loại 01.
1. Khái niệm:
a) Là loại nhà độc lập hoặc liên kế, trệt hoặc lầu lót ván (01 hoặc nhiều lầu), móng BTCT gia cố cừ tràm, khung sườn BTCT, có sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện tương đối cao (Tường có hoặc không có trét mastic, sơn nước loại tương đối cao cấp hoặc thường hoặc quét vôi), mức độ sử dụng tiện nghi tương đối: Có phòng ngủ, tiếp khách, vệ sinh, bếp ăn, các thiết bị điện nước tương đối, nền lót gạch… hoặc láng ciment…, có trần. Niên hạn sử dụng trên 30 năm;
b) Là loại nhà độc lập hoặc liên kế, trệt hoặc lầu (Lót ván hoặc bêtông vữa tam hợp), móng gạch hoặc đá hộc gia cố cừ, cột gạch, đôi khi là cột gỗ có giá trị, tường chịu lực (Tường dầy từ 200 trở lên), mức độ sử dụng tiện nghi tương đối (Có phòng ăn, ngủ, tiếp khách, thiết bị điện nước…). Niên hạn sử dụng trên 30 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 18%;
- Khung, sườn: 14%;
- Vách: 20%;
- Nền, sàn: 14%;
- Mái + đỡ mái: 10%;
- Trần: 2%;
- Cửa: 7%;
- Điện - nước: 5%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn vị tính: 1000đ
Ký hiệu |
Loại |
Đơn giá |
||
Nền |
||||
III.1 |
Nhà loại 03 loại a có tường sơn nước hoặc sơn dầu không trét mastic (Trét B), có trần. |
Gạch men |
Gạch bông |
Gạch tàu, Ciment |
(1) |
(2) |
(3) |
||
a) Mái ngói |
2.800 |
2.740 |
2.700 |
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
2.500 |
2.440 |
2.400 |
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
2.450 |
2.390 |
2.350 |
|
d) Mái lá |
2.430 |
2.370 |
2.330 |
|
III.2 |
Nhà loại 03 loại a có tường quét vôi, có trần |
|||
a) Mái ngói |
2.750 |
2.690 |
2.650 |
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
2.450 |
2.390 |
2.350 |
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
2.400 |
2.340 |
2.300 |
|
d) Mái lá |
2.380 |
2.320 |
2.280 |
|
III.3 |
Nhà loại 03 loại b có tường sơn nước hoặc sơn dầu không trét mastic, có trần |
|||
a) Mái ngói |
2.050 |
1.990 |
1.950 |
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
1.800 |
1.740 |
1.700 |
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
1.750 |
1.690 |
1.650 |
|
d) Mái lá |
1.730 |
1.670 |
1.630 |
|
III.4 |
Nhà loại 03 loại b có tường quét vôi, có trần |
|||
a) Mái ngói |
2.000 |
1.940 |
1.900 |
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
1.750 |
1.690 |
1.650 |
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
1.700 |
1.640 |
1.600 |
|
d) Mái lá |
1.680 |
1.620 |
1.580 |
* Ghi chú:
- Nhà loại 03 không trần giá thành giảm 70.000đ/m2 trần;
- Nhà loại 03 liên kế móng chung, cột chung, vách chung thì đơn giá giảm 5% (Chung 01 vách) giảm 10% (Chung 02 vách);
- Nhà loại 03 có vách nhờ đơn giá giảm 7,5% (01 vách), giảm 15% (02 vách);
- Nhà loại 03 có mặt tiền:
. Dán gạch men giá thành tăng thêm 120.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch thạch anh giá thành tăng thêm 160.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch bóng kiếng giá thành tăng thêm 220.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng thêm 700.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 03 có nền lót gạch thạch anh thì đơn giá tăng thêm 50.000 đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 03 có nền lót gạch bóng kiếng thì tùy theo thực tế sử dụng mà đơn giá tăng thêm 100.000đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 03 có nền đất thì đơn giá giảm 100.000đ/m2 nền so với nền gạch tàu, hoặc ciment;
- Nhà loại 03 có tường trét mastic (Trét B) thì tùy theo diện tích tường thực tế được trét mà giá trị xây dựng nhà được tăng thêm 10.000đ/m2 tường trét;
- Nhà loại 03 có tường không tô thì tùy theo diện tích thực tế phần tường không tô mà giá trị xây dựng nhà giảm 25.000đ/m2 tường (01 mặt);
- Nhà loại 03 có tường không sơn hoặc không quét vôi thì tùy theo diện tích thực tế phần tường không sơn hoặc không quét vôi đơn giá xây dựng giảm 20.000đ/m2 sàn xây dựng so với đơn giá nhà có tường quét vôi;
- Nhà loại 03 có tường dán gạch men, gạch gốm thì được tăng thêm 90.000đ/m2 tường dán gạch (Không kể tường vệ sinh);
- Nhà loại 03 có tường dán đá thiên nhiên thì được tăng thêm 220.000đ/m2 tường dán đá;
- Nhà loại 03 có vách ván gỗ nhóm 04 đơn giá giảm 80.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà loại 03 loại a có tường quét vôi;
- Nhà loại 03 có vách ván địa phương (Gỗ tạp), vách Fibrociment, vách thiếc đơn giá giảm 120.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà loại 03 loại a có tường quét vôi;
- Nhà loại 03 vách lá đơn giá giảm 160.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà loại 03 loại a có tường quét vôi;
- Nhà loại 03 có gác ván thì không tính theo diện tích gác mà tính theo m2 sàn xây dựng theo quy định tại phụ lục số 01 để nhân với đơn giá;
- Đối với nhà có móng thuộc nhà loại 3 còn các hạng mục kết cấu khác thuộc nhà loại 4 hoặc nhà tạm thì giá trị nhà được xác định theo đơn giá nhà loại 4 hoặc nhà tạm cộng thêm giá trị phần móng, đà kiềng (Diện tích móng 1m2, cổ cột 150 x 150).
Phụ lục 01: Phương pháp xác định diện tích sàn xây dựng của nhà loại 03.
a) Diện tích sàn (Tầng): Nếu chiều cao (Ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt sàn (Mặt dưới) hoặc từ mặt sàn đến dạ sàn trên tiếp đó (Hoặc phần thấp nhất của mái):
- Nếu h > 3.6m diện tích sàn nhân hệ số 1;
- Nếu 2.5m < h £ 3.6m diện tích sàn nhân hệ số 0.75;
- Nếu 1.8m < h £ 2.5m diện tích sàn nhân hệ số 0.5;
- Nếu h £ 1.80m diện tích sàn nhân hệ số 0.35.
b) Đối với nhà loại III có ban công, máng nước đổ BTCT thì được tính thêm 50% diện tích đó nhân với đơn giá.
c) Đối với ban công:
- Có lan can inox thì được cộng thêm: 650.000đ/md lan can;
- Có lan can sắt thì được cộng thêm: 450.000đ/md lan can.
1. Khái niệm: Là loại nhà trệt độc lập hoặc liên kế (Đôi khi có gác ván), móng nhà bằng gạch xây hoặc móng đơn bằng đá xanh, hoặc bê tông đúc sẵn không có gia cố cừ, cột gạch, cột bêtông đúc sẵn, cột sắt (Thép hình, thép ống, thép hộp, sắt ấp chiến lược…) hoặc cột gỗ (Từ nhóm 01 đến nhóm 04), tường xây gạch từ trên 70%, nền lót gạch hoặc láng ciment hoặc nền đất, có hoặc không có trần, có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 7%;
- Khung cột: 12%;
- Vách: 25%;
- Nền: 15%;
- Mái + đỡ mái: 13%;
- Trần: 3%;
- Cửa: 10%;
- Điện - nước: 8%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn vị tính: 1000đ
Ký hiệu |
Loại |
Đơn giá |
||||
Nền |
||||||
IV.1 |
Nhà loại 04 có tường sơn nước hoặc sơn dầu không trét mastic, không trần |
Gạch men |
Gạch bông |
Gạch tàu, Ciment |
Đất |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||
a) Mái ngói |
1.850 |
1.790 |
1.750 |
1.650 |
||
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
1.600 |
1.540 |
1.500 |
1.400 |
||
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
1.550 |
1.490 |
1.450 |
1.350 |
||
d) Mái lá |
1.530 |
1.470 |
1.430 |
1.330 |
||
IV.2 |
Nhà loại 04 có tường quét vôi, không trần |
|||||
a) Mái ngói |
1.810 |
1.750 |
1.710 |
1.610 |
||
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
1.560 |
1.500 |
1.460 |
1.360 |
|
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
1.510 |
1.450 |
1.410 |
1.310 |
|
|
d) Mái lá |
1.490 |
1.430 |
1.390 |
1.290 |
|
* Ghi chú:
- Nhà loại 04 có trần giá thành được cộng thêm 70.000đ/m2 trần phẳng; 90.000đ/m2 trần kiểu;
- Nhà loại 04 có mặt tiền:
. Dán gạch men giá thành tăng thêm 120.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch thạch anh giá thành tăng thêm 160.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch bóng kiếng giá thành tăng thêm 220.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng thêm 700.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 04 có gác ván dầu, thao lao hoặc ván ép dày 20 - 30mm giá thành căn nhà được cộng thêm 290.000đ/m2 gác;
- Nhà loại 04 có gác ván địa phương (Gỗ tạp) giá thành căn nhà được cộng thêm 200.000đ/m2 gác;
- Nhà loại 04 có nền lót gạch thạch anh thì đơn giá tăng thêm 50.000 đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 04 có nền lót gạch bóng kiếng thì tùy theo thực tế sử dụng mà đơn giá tăng thêm 100.000đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 04 có tường trét mastic (Trét B) thì tùy theo diện tích thực tế được trét mà giá trị xây dựng nhà được tăng thêm 10.000đ/m2 tường trét;
- Nhà loại 04 có tường không tô thì tùy theo diện tích thực tế phần tường không tô mà giá trị xây dựng nhà giảm 25.000đ/m2 tường 01mặt;
- Nhà loại 04 có tường không sơn hoặc không quét vôi thì tùy theo diện tích thực tế phần tường không sơn hoặc không quét vôi đơn giá xây dựng giảm 20.000đ/m2 so với đơn giá nhà có tường quét vôi;
- Nhà loại 04 có tường dán gạch men, gạch gốm thì được tăng thêm 90.000đ/m2 tường dán gạch (Không kể tường vệ sinh);
- Nhà loại 04 có tường dán đá thiên nhiên thì được tăng thêm 220.000đ/m2 tường dán đá.
1. Khái niệm: Là loại nhà trệt, cột gỗ hoặc bêtông đúc sẵn hoặc sắt (Hình, hộp, ống): Kê táng hoặc cặm, vách: Ván, thiếc, fibrociment, lá; mái: Tole, fibrociment, thiếc, lá; nền: Đất, ciment, gạch tàu, gạch bông, gạch men. Niên hạn sử dụng dưới 15 năm;
2. Đơn giá xây dựng:
Đơn vị tính: 1000đ
Ký hiệu |
Nhà loại V (Nhà tạm) |
Đơn giá |
|||
T.1 |
Khung cột gỗ nhóm 4 hoặc cột bêtông đúc sẵn, hoặc sắt (Hình, hộp, ống…) vách ván nhóm 4, không trần |
Nền |
|||
Gạch men |
Gạch bông |
Gạch tàu, Ciment |
Đất |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||
a) Mái ngói |
1.230 |
1.180 |
1.130 |
1.050 |
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
1.030 |
980 |
930 |
850 |
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
990 |
940 |
890 |
810 |
|
d) Mái lá |
960 |
910 |
860 |
780 |
|
T.2 |
Khung cột gỗ nhóm 4 hoặc cột bêtông đúc sẵn, hoặc sắt (Hình, hộp, ống…), vách ván địa phương (Ván tạp) hoặc fibrociment, thiếc, không trần |
||||
a) Mái ngói |
1.130 |
1.080 |
1.030 |
950 |
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
930 |
880 |
830 |
750 |
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
890 |
840 |
790 |
710 |
|
d) Mái lá |
860 |
810 |
760 |
680 |
|
T.3 |
Khung cột gỗ nhóm 4 hoặc cột bêtông đúc sẵn, hoặc sắt (Hình, hộp, ống…), vách lá, không trần |
||||
a) Mái ngói |
980 |
930 |
80 |
800 |
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
780 |
30 |
680 |
600 |
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
740 |
690 |
640 |
560 |
|
d) Mái lá |
710 |
660 |
610 |
530 |
|
T.4 |
Khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp), vách fibrociment hoặc ván địa phương (Gỗ tạp) hoặc thiếc, không trần |
||||
a) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
720 |
670 |
620 |
540 |
|
b) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
680 |
630 |
580 |
500 |
|
c) Mái lá |
650 |
600 |
550 |
470 |
|
T.5 |
Khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp), vách lá, không trần |
||||
a) Mái tole lạnh, tole mạ màu |
670 |
620 |
570 |
490 |
|
b) Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm |
630 |
580 |
530 |
450 |
|
c) Mái lá |
600 |
550 |
500 |
420 |
* Ghi chú:
- Trong các loại nhà tạm vừa nêu trên nếu trường hợp vách có xây một ít tường (Dưới 70% diện tích vách) thì giá thành căn nhà được cộng thêm phần giá tường xây (Đơn giá áp dụng theo phần X - 10 đơn giá này);
- Các loại nhà sàn thì đơn giá nhà được tính tương đương với loại nhà cùng cấp (Sàn gỗ tính tương đương nền ciment) và cộng thêm: 300.000đ/m2 sàn trên cừ BTCT 180.000đ/m2 sàn trên cừ gỗ;
- Nhà tạm có trần giá thành tăng 70.000đ/m2 trần phẳng; 90.000đ/m2 trần kiểu;
- Nhà tạm có gác ván dầu, thao lao hoặc ván ép dày 20 - 30mm giá thành căn nhà được cộng thêm 290.000đ/m2 gác;
- Nhà tạm có gác ván địa phương (Gỗ tạp) giá thành căn nhà được cộng thêm 200.000đ/m2 gác;
- Nhà tạm có nền lót gạch thạch anh thì đơn giá tăng thêm 30.000đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà tạm không vách hoặc có một số diện tích không vách thì gia thành giảm:
. Đối với vách ván nhóm 04 (Loại T1) giảm 170.000đ/m2 vách;
. Đối với vách ván địa phương (Gỗ tạp), hoặc Fibrociment hoặc thiếc (Loại T2; T4) giảm 90.000đ/m2 vách;
. Đối với vách lá (Loại T3; T5) giảm 25.000đ/m2 vách.
VII. NHÀ LOẠI VI (NHÀ XưỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI):
1. Nhà xưởng, nhà kho có kết cấu khung kèo thép hoặc cột bêtông (Có móng gia cố cừ) kèo thép, vách xây gạch hoặc đóng tole (Tráng kẽm, mạ màu...), mái tole hoặc mái fibrociment:
- Nền gạch men: 1.350.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc gạch tàu: 1.300.000đ/m2;
- Nền đất: 1.200.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 125.000đ/m2 vách.
2. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột gỗ xây dựng hoặc bêtông đúc sẵn vách tường, mái tole hoặc mái thiếc hoặc fibrociment:
- Nền gạch men: 950.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc gạch tàu: 900.000đ/m2;
- Nền đất: 800.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 125.000đ/m2 vách.
3. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột gỗ xây dựng hoặc bêtông đúc sẵn vách tole hoặc fibrociment, mái tol sóng vuông hoặc mái thiếc hoặc fibrociment:
- Nền gạch men: 700.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc gạch tàu: 650.000đ/m2;
- Nền đất: 550.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 90.000đ/m2 vách.
4. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp) vách tole hoặc fibrociment, mái tole sóng vuông hoặc mái thiếc hoặc fibrociment:
- Nền gạch men: 570.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc gạch tàu: 520.000đ/m2;
- Nền đất: 420.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 90.000đ/m2 vách.
5. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột gỗ địa phương vách lá, mái tole hoặc mái thiếc hoặc fibrociment:
- Nền gạch men: 520.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc gạch tàu: 470.000đ/m2;
- Nền đất: 370.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 25.000đ/m2 vách.
6. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột gỗ địa phương vách lá, mái lá:
- Nền gạch men: 480.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc gạch tàu: 430.000đ/m2;
- Nền đất: 330.000đ/m2;
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 25.000đ/m2 vách.
7. Chuồng, trại chăn nuôi có kết cấu bao che tương đương nhà xưởng nhà kho thì được áp dụng đơn giá nhà xưởng, nhà kho. Phần chuồng xây bên trong được quy về khối lượng thực tế để tính toán theo bộ đơn giá này.
8. Tỷ trọng kết cấu: Áp dụng cho nhà kho nhà xưởng loại 1, 2 và 3 như sau:
- Móng: 15%;
- Khung sườn: 25%;
- Vách: 16%;
- Nền: 14%;
- Mái + đỡ mái: 22%;
- Cửa: 3%;
- Điện + nước: 2%.
* Ghi chú:
- Nếu nhà kho, nhà xưởng có trần giá thành tăng 70.000đ/m2 trần.
- Trường hợp trong nhà kho, nhà xưởng có:
. Nền BTCT đổ liền khối thì giá thành được cộng thêm 220.000đ/m2 nền BTCT;
. Nền bê tông nhựa giá thành được cộng thêm 270.000đ/m2 nền bêtông nhựa.
VIII. NHÀ LOẠI VII (TRẠM, CHÒI CANH, MÁI CHE):
1. Trạm, chòi canh: Là loại nhà tạm có chiều cao phần thấp nhất của mái dưới 2m:
a) Trạm, chòi canh, mái lá, vách lá, khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp), nền đất: Đơn giá: 220.000đ/m2;
b) Trạm, chòi canh, mái lá, vách tole, khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp), nền đất: Đơn giá: 270.000đ/m2;
c) Trạm, chòi canh, mái tole thiếc hoặc fibrôciment, vách tole, khung cột gỗ địa phương tận dụng, nền đất: Đơn giá: 340.000đ/m2;
d) Trạm, chòi canh, mái tole thiếc hoặc fibrôciment, vách lá, khung cột gỗ địa phương tận dụng, nền đất: Đơn giá: 290.000đ/m2
* Ghi chú: Nhà loại này nếu không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 90.000đ/m2 vách tole hoặc fibrociment; 25.000đ/m2 vách lá.
2. Mái che: Là phần diện tích mái che phủ phần sân bên dưới tính theo mặt bằng che phủ (Phần diện tích sân bị che phủ dưới mái che được tính theo đơn giá sân, đường đi ở mục X.2):
a) Mái che khung sườn gỗ xây dựng hoặc khung sườn thép tiền chế, cột ống thép hoặc cột bê tông đúc sẵn kèo đòn tay gỗ hoặc thép:
. Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu: 300.000đ/m2;
. Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole tráng kẽm: 260.000đ/m2;
. Mái lá: 230.000đ/m2.
b) Mái che khung sườn gỗ địa phương (Gỗ tạp):
. Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu: 250.000đ/m2;
. Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc tole sóng vuông: 210.000đ/m2;
. Mái lá: 180.000đ/m2.
Là nhà ở riêng biệt có sân vườn (Cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng phòng để ở (Ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (Vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe). Mỗi tầng ít nhất có hai phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột bêtông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bêtông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bêtông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng;
Đơn giá biệt thự thì tùy từng trường hợp cụ thể, chủ đầu tư dự án phối hợp với chủ sở hữu lập dự toán theo hiện trạng để trình cơ quan có chức năng thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi thường.
X. CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC:
1. Mộ và công trình kiến trúc văn hóa khác:
a) Mộ thông dụng:
- Mộ đất: 3.000.000đ/mộ;
- Mộ xây gạch: 5.000.000đ/mộ;
- Mộ xây có ốp gạch: 7.500.000đ/mộ.
Ghi chú:
- Đơn giá bồi thường các loại mộ thông dụng nêu trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí nhang đèn, cải táng, di chuyển đi nơi khác và xây dựng lại...;
- Đơn giá quy định trên chưa bao gồm chi phí bồi thường giá trị quyền sử dụng đất nền mộ do hộ gia đình, cá nhân đang quản lý sử dụng.
b) Công trình văn hóa khác: Đình, chùa, nhà thờ, đền thờ, miếu, các nhà mồ dạng đặc biệt có đúc mái che hoặc có tường rào bao quanh, chuồng trại chăn nuôi công nghiệp… thì tùy từng trường hợp cụ thể, chủ đầu tư dự án phối hợp chủ sở hữu (Hoặc đơn vị quản lý), lập dự toán theo hiện trạng để trình cơ quan có chức năng thẩm định, trước khi đưa vào phương án bồi thường.
2. Sân, đường đi, vỉa hè:
- Sân, đường đi rải gạch vỡ, đá: 30.000đ/m2;
- Sân, đường đi lót dal BTCT hoặc lót gạch tàu: 90.000đ/m2 (Không có lớp bê tông đá dăm ở dưới);
- Sân, đường đi láng ciment (Dưới có BT đá 4 x 6 hoặc gạch vỡ): 120.000đ/m2;
- Sân, đường đi bê tông nhựa: 270.000đ/m2;
- Sân, đường đi BTCT: 270.000đ/m2;
- Sân, đường đi lót gạch ceramic nhám hoặc gạch xi măng khía: 200.000đ/m2.
3. Hàng rào:
- Hàng rào kẽm gai cọc gỗ địa phương mắc lưới 200 x 200: 120.000đ/m2;
- Hàng rào kẽm gai cọc BTCT 120 x 120 mắc lưới 200 x 200: 140.000đ/m2;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,2m cọc gỗ: 90.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,5m cọc gỗ: 110.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,8m cọc gỗ: 130.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,2m khung bao sắt, cọc sắt: 220.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,5m khung bao sắt, cọc sắt: 260.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,8m khung bao sắt, cọc sắt: 290.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,2m cột BTCT: 300.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,5m cột BTCT: 350.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,8m cột BTCT: 380.000đ/m dài;
- Hàng rào khung cột BTCT xây tường hoặc lam BTCT: 600.000đ/m2;
- Hàng rào BTCT, xây tường cao từ 0.4m đến 0.8m trên song inox: 1.500.000đ/m2;
- Hàng rào BTCT, xây tường cao từ 0.4m đến 0.8m trên song sắt 600.000đ/m2;
- Hàng rào BTCT, xây tường từ 0.4m đến 0.8m trên lưới B40 khung bao sắt: 400.000đ/m2;
- Cổng rào lưới B40 khung bao sắt: 350.000đ/m2;
- Cổng rào khung bao sắt song sắt: 700.000đ/m2;
- Cổng khung inox song inox: 1.500.000đ/m2;
- Bàn ông Thiên ngoài trời xây gạch hoặc bêtông: 300.000đ/cái;
- Bàn ông Thiên ngoài trời xây gạch hoặc bêtông: 150.000đ/cái.
4. Cầu giao thông:
- Cầu BTCT toàn khối, bề rộng mặt cầu B < 2m: 2.400.000đ/md;
- Cầu móng trụ bằng BTCT, mặt cầu lót ván B < 2m: 1.400.000đ/md;
- Cầu móng trụ bằng cây gỗ địa phương, mặt cầu lót ván B < 2m: 600.000đ/md.
5. Vệ sinh rời ngoài nhà:
- Vệ sinh tạm có hầm (Lu, ống cống): 2.000.000đ/cái;
- Vệ sinh xây tường, mái tole hoặc fibrociment có hầm (Hầm xây gạch) 3.500.000 đ/m2;
- Vệ sinh vách gỗ hoặc tole, mái tole thiếc: 2.500.000đ/m2, sóng vuông hoặc Fibrôciment có hầm (Hầm xây gạch).
* Đối với khu vệ sinh có tường ốp gạch ceramic thì được cộng thêm 90.000đ/m2 gạch.
6. Mương, cống:
- Cống hộp bằng BTCT: 1.400.000đ/m3;
- Cống hộp đáy bằng BTCT, tường xây gạch thẻ d.100: 900.000đ/m3;
- Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống B < 1m: 550.000đ/md;
- Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống B < 1m: 350.000đ/md;
- Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống 1 < B < 2m: 650.000đ/md;
- Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống 1 < B < 2m: 450.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công) fi.300: 200.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công) fi.500: 450.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công) fi.1000: 1.000.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công) fi.1200: 1.500.000đ/md.
7. Bờ kè, tường chắn:
- Kè xây đá hộc: 700.000đ/m2;
- Tường chắn BTCT: 500.000đ/m2;
- Tường chắn dale BTCT, giằng BTCT: 400.000đ/m2;
- Tường chắn cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác: 150.000đ/m2.
8. Hồ nước (Áp dụng cho cả hồ nước trong và ngoài nhà):
- Hồ nước xây gạch lộ thiên (Hồ nổi): 700.000đ/m3;
- Hồ nước xây gạch chìm (Hồ ngầm): 850.000đ/m3;
- Hồ nước lắp ghép dal: 500.000đ/m3;
- Hồ nước BTCT đổ liền khối (Có gia cố cừ): 2.000.000đ/m3.
9. Các vật dụng khác:
- Đồng hồ điện chia hơi (Chi phí lắp đặt): 150.000đ/cái;
- Đồng hồ điện (Chi phí lắp đặt): 500.000đ/cái;
- Đồng hồ nước (Chi phí lắp đặt): 450.000đ/cái;
- Điện thoại (Chi phí lắp đặt): 550.000đ/cái;
- Cây nước f49 ống nhựa: 2.500.000đ/cây;
- Cây nước f60 ống nhựa: 3.500.000đ/cây;
- Cây nước f49 ống kẽm: 5.000.000đ/cây;
- Cây nước f60 ống kẽm: 7.000.000đ/cây;
- Đối với đồng hồ điện và đồng hồ nước, điện thoại bàn cố định có đường dây: Trường hợp nhà bị ảnh hưởng cắt xén 1 phần hoặc lùi lại phía sau trong phạm vi khoảng 20m trở lại, chỉ hỗ trợ vật tư và công lắp đặt, mức tối đa không quá 50% chi phí lắp đặt mới;
- Đối với điện thoại bàn không dây không xét bồi thường.
10. Các loại vật kiến trúc khác không nằm trong danh mục đã nêu trên, được tính theo đơn giá sau:
- Khối BTCT đá 1x2 (Khối đặc): 2.500.000đ/m3;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày 100, tô 2 mặt: 120.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày 100, tô 1 mặt: 95.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày 100, không tô: 75.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày 200, tô 2 mặt: 180.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày 200, không tô: 135.000đ/m2:
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày 100, tô 2 mặt: 145.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày 100, tô 1 mặt: 120.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày 100, không tô: 100.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày 200, tô 2 mặt: 220.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày 200, không tô: 180.000đ/m2.
11. Đơn giá bồi thường để sửa chữa hoàn thiện mặt tiền nhà; áp dụng đối với nhà từ loại IV trở lên bị cắt xén một phần:
- Nhà loại III và loại IV: 1.000.000đ/m2;
- Nhà loại I và loại II: 1.500.000đ/m2.
* Trường hợp phải cắt xén một phần phía sau nhà được áp dụng đơn giá sau:
- Nhà loại III và loại IV: 700.000đ/m2 mặt đứng;
- Nhà loại I và loại II: 1.000.000đ/m2 mặt đứng.
* Đơn giá hoàn thiện mặt tiền, mặt sau được tính toán theo diện tích mặt đứng (Không trừ diện tích cửa). Đơn giá này đã bao gồm phá dỡ xây dựng lại.
* Các loại hàng rào, cổng rào, cầu giao thông, mương cống, bờ kè… không nằm trong đơn giá này thì được quy về khối lượng thực tế theo đơn giá tại thời điểm hoặc lập dự toán theo hiện trạng thực tế để trình cơ quan có chức năng thẩm định trước khi đưa vào phương án.
Ghi chú:
Đối với nhà bị cắt xén một phần ngoài việc bồi thường để hoàn thiện mặt tiền, mặt sau thì được hỗ trợ thêm chi phí cải tạo phần nội thất mức hỗ trợ bằng 20% giá trị phần diện tích còn lại của căn nhà./.
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 824/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 824/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đơn giá cho thuê chỗ ở tại Ký túc xá do Trường Đại học Quảng Nam quản lý Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên quản lý Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2017-2019 cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh rút vốn, bổ sung vốn ODA thuộc Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP) tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2015 về ban hành danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Hội Người sản xuất cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn chất lượng nước thải xả vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại huyện Tri Tôn Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2009 ban hành bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2008 về Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 07/04/2010