Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 21/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Khắc Thận |
Ngày ban hành: | 07/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 439/TTr-STNMT ngày 16 tháng 9 năm 2020 và Văn bản số 269/BC-STNMT ngày 13 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/12/2020 và thay thế Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, CHIA SẺ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
1. Quy chế này quy định việc thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về đất đai, tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, viễn thám, tài nguyên môi trường biển (sau đây gọi chung là thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường); cơ chế phối hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Quy chế này không điều chỉnh với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục bí mật nhà nước.
3. Các nội dung không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2017/NĐ-CP).
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là quá trình xác định yêu cầu thông tin, tìm nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu và thực hiện tập hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là nội dung mô tả các thuộc tính của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là phần rút gọn của thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được công bố để phục vụ việc tra cứu, tìm kiếm, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
4. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện là đơn vị được cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc được giao nhiệm vụ thu thập, quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được quy định tại Điều 4 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP .
Nguyên tắc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP .
1. Kinh phí thu thập, tổ chức quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật. Hằng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao đề nghị cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ này.
2. Phí khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP .
Điều 8. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với thông tin, dữ liệu được thu thập, tạo lập bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
b) Quy trình tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được giao nộp quy định tại Điều 9 Quy chế này.
c) Giấy xác nhận giao nộp sản phẩm thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ phê duyệt quyết toán dự án theo quy định.
2. Thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:
a) Đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Biểu mẫu nội dung thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT).
c) Quy trình thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định tại Điều 10 Quy chế này.
3. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được các tổ chức, cá nhân cung cấp, hiến tặng:
a) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin mô tả và danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; cung cấp, chia sẻ sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho xã hội.
Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin quy định tại điểm này được cơ quan tiếp nhận xác nhận việc giao nộp, hiến tặng thông tin, dữ liệu.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi để thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường của các tổ chức, cá nhân.
Điều 9. Quy trình tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được giao nộp
1. Chuẩn bị tiếp nhận thông tin, dữ liệu được giao nộp:
a) Xác định phương án, thời gian, địa điểm tiếp nhận.
b) Chuẩn bị kho, trang thiết bị bảo quản, lưu trữ.
c) Xác định kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Tiếp nhận, kiểm tra thông tin, dữ liệu giao nộp:
a) Tiếp nhận thông tin, dữ liệu giao nộp.
b) Kiểm tra tính pháp lý, quy cách, khối lượng, chất lượng thông tin, dữ liệu.
3. Xác nhận thông tin, dữ liệu được giao nộp:
a) Cơ quan tiếp nhận lập giấy xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu trong trường hợp thông tin, dữ liệu đạt yêu cầu về khối lượng, chất lượng theo quy định.
b) Cơ quan tiếp nhận đề nghị bên giao nộp thông tin, dữ liệu có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung và giao nộp lại trong trường hợp nội dung thông tin, dữ liệu chưa bảo đảm khối lượng, chất lượng theo quy định.
4. Lập thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu:
a) Lập thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
b) Xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 11 Quy chế này.
5. Hoàn thiện tiếp nhận thông tin, dữ liệu và đưa vào khai thác, sử dụng:
a) Đưa thông tin, dữ liệu đã tiếp nhận vào lưu trữ, bảo quản và sử dụng.
b) Sử dụng thông tin mô tả và danh mục phục vụ nghiệp vụ quản lý, lưu trữ, công bố, tra cứu, cung cấp và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
c) Lập báo cáo, thống kê theo quy định.
Điều 10. Quy trình thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Chuẩn bị thu thập, cập nhật thông tin mô tả:
a) Khảo sát về hiện trạng thông tin, dữ liệu.
b) Xác định phương án, thời gian, địa điểm thực hiện.
c) Trang thiết bị, phương tiện thực hiện.
d) Xác định kinh phí thực hiện theo quy định.
đ) Thông báo cho đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện.
2. Thực hiện thu thập, cập nhật thông tin mô tả:
a) Xây dựng biểu mẫu nội dung thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
b) Tiến hành thu thập hoặc cập nhật theo biểu mẫu đã xây dựng; xử lý các vấn đề phát sinh, điều chỉnh bổ sung biểu mẫu (nếu cần).
c) Kiểm tra, xác nhận thông tin mô tả.
d) Nhập, đối soát thông tin mô tả thành dạng số.
đ) Xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 11 Quy chế này.
3. Giao nộp, sử dụng thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu:
a) Giao nộp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu (dạng số và trên giấy).
b) Lập báo cáo, thống kê theo quy định.
Điều 11. Quy trình xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Chuẩn bị xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu:
a) Chuẩn bị thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu.
b) Xác định phương án thực hiện.
c) Xác định kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Thực hiện xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu:
a) Trích chọn các thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu để xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu theo quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT .
b) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin danh mục (nếu còn thiếu).
3. Giao nộp, sử dụng danh mục thông tin, dữ liệu:
a) Giao nộp danh mục thông tin, dữ liệu (dạng số và trên giấy).
b) Cập nhật danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường lên Trang/Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi trường phục vụ việc tra cứu, cung cấp và sử dụng.
c) Báo cáo, thống kê theo quy định.
Điều 12. Xây dựng, cung cấp, công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường:
a) Xây dựng, cập nhật danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do đơn vị mình quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng, cập nhật danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của cấp xã gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp.
c) Cung cấp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là bản giấy và bản số (tệp Microsoft Excel) đã được ký số cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thu thập, tiếp nhận danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường từ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp, xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trong toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cung cấp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh cho Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
c) Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ việc tra cứu, cung cấp và sử dụng; thời gian công bố trước ngày 31 tháng 12 hằng năm và được cập nhật thường xuyên theo tình hình thực tế.
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CHIA SẺ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 13. Quản lý, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Công tác quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh trên môi trường điện tử với các bộ, ngành và địa phương khác theo nguyên tắc:
a) Kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Bảo đảm việc tiếp cận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ kịp thời cho việc đánh giá, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
c) Bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin.
Điều 14. Khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh:
1. Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ quản lý, lưu trữ, tra cứu, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, xem xét, xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
3. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, gửi báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh về Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT .
Điều 16. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chỉ đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:
a) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
b) Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, gửi báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT .
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường công bố, cập nhật danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về công tác Văn thư - Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức Quận 6 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ kỹ thuật tại mục C4 Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC và danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh mới Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức quận 5 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng trong hoạt động “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 4 kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí ngân sách hỗ trợ hoạt động của tổ chức cơ sở đảng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận trực thuộc Phòng Quản lý đô thị quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nội dung và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 01 Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc trong phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn công đức tu bổ, xây dựng Khu di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách của Ủy ban nhân dân Quận 9 thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND công bố đổi tên kênh Tuần Thống - T5 thành kênh Võ Văn Kiệt Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 05/03/2014