Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2083/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thị Hồng Ánh |
Ngày ban hành: | 29/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2083/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách các thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Tên thủ tục: Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “bằng tốt nghiệp cấp học dưới bản công chứng” thành “bản sao bằng tốt nghiệp cấp học dưới”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao chứng thực gây phiền hà, tốn kém cho người dân, lãng phí cho xã hội, tạo áp lực, quá tải đối với cơ quan thực hiện công tác chứng thực.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 5 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh trung học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông quy định “bằng tốt nghiệp cấp học dưới bản công chứng” thành “bản sao bằng tốt nghiệp cấp học dưới”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 159.390.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 136.620.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 22.770.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,29 %.
2. Tên Thủ tục hành chính: Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp báo cáo tự đánh giá 02 bản gây tốn kém, lãng phí cho trường học. Bên cạnh đó, việc thực hiện số hóa các hồ sơ, thủ tục hành chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đang được ứng dụng tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, việc nộp 02 bản không phù hợp với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 26 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 40.986.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 31.878.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.108.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,22 %.
3. Thủ tục: Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp Báo cáo tự đánh giá 02 bản gây tốn kém, lãng phí cho trường học. Bên cạnh đó, việc thực hiện số hóa các hồ sơ, thủ tục hành chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đang được ứng dụng tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, việc nộp 02 bản không phù hợp với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 26 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 40.986.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 31.878.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.108.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,22 %.
4. Thủ tục: Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản”thành “Báo cáo tự đánh giá”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp báo cáo tự đánh giá 02 bản gây tốn kém, lãng phí cho trường học. Bên cạnh đó, việc thực hiện số hóa các hồ sơ, thủ tục hành chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đang được ứng dụng tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, việc nộp 02 bản không phù hợp với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 26 Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản”thành “Báo cáo tự đánh giá”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 27.324.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 21.252.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.072.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,22 %.
5. Thủ tục: Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp báo cáo tự đánh giá 02 bản gây tốn kém, lãng phí cho trường học. Bên cạnh đó, việc thực hiện số hóa các hồ sơ, thủ tục hành chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đang được ứng dụng tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, việc nộp 02 bản không phù hợp với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 26 Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản”thành “Báo cáo tự đánh giá”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 27.324.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 21.252.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.072.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,22 %.
6. Thủ tục: Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp báo cáo tự đánh giá 02 bản gây tốn kém, lãng phí cho trường học. Bên cạnh đó, việc thực hiện số hóa các hồ sơ, thủ tục hành chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính
phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đang được ứng dụng tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, việc nộp 02 bản không phù hợp với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 26 Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 40.986.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 31.878.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.108.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,22 %.
7. Thủ tục: Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp Báo cáo tự đánh giá 02 bản gây tốn kém, lãng phí cho trường học. Bên cạnh đó, việc thực hiện số hóa các hồ sơ, thủ tục hành chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đang được ứng dụng tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, việc nộp 02 bản không phù hợp với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 26 Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học “Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản” thành “Báo cáo tự đánh giá”.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 20.493.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 15.939.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.554.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,22 %./.
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2014 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2006 ban hành bộ Đơn giá Xây dựng và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành Ban hành: 25/12/2002 | Cập nhật: 14/06/2007