Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 2048/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 19/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2048/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 19 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này, Quy định một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang (kèm theo Quy định, Danh mục).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện tốt Quy định một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh An Giang, Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh An Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂNDÂN TỈNH |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ đối với sản xuất, sơ chế các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản nằm trong vùng quy hoạch trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đầu tư phát triển sản xuất, sơ chế, sản phẩm trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản an toàn cụ thể như sau:
a) Sản phẩm nông nghiệp: lúa chất lượng cao, lúa nếp, lúa mùa đặc sản, cây ăn trái, rau an toàn, gia súc, gia cầm (kể cả trứng), côn trùng có lợi (ong lấy mật, tơ tầm), nấm thực phẩm, nấm dược liệu (nấm rơm, nấm mèo, linh chi…), cây dược liệu.
b) Sản phẩm lâm nghiệp: sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt chứng chỉ rừng trồng.
c) Sản phẩm thủy sản: cá Tra (bao gồm cá Tra bố mẹ, cá Tra bột, cá Tra giống và cá Tra thương phẩm), các loài cá có giá trị kinh tế: cá Lóc, cá Rô, cá Sặc Rằn, tôm Càng Xanh.
2. Đối tượng áp dụng trong chính sách này bao gồm: các loại giống, vật nuôi, cây trồng,… (nêu tại khoản 1) được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, Global GAP, các tiêu chuẩn GAP khác và các tiêu chuẩn tiên tiến đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (gọi tắt là tiêu chuẩn xuất khẩu).
Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ chính sách:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế sản phẩm nông lâm thủy sản phải có đủ các điều kiện sau:
1. Được chứng nhận quy trình sản xuất nông nghiệp tốt đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.
2. Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm cụ thể.
1. Chính sách hỗ trợ:
a) Ngân sách nhà nước đầu tư 100 % kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản áp dụng tiêu chuẩn xuất khẩu.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 50 % kinh phí vốn đầu tư cho xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng: Giao thông, hệ thống thủy lợi, trạm bơm, điện hạ thế, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Kinh phí hỗ trợ thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
c) Đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; dạy nghề lao động nông thôn áp dụng theo tiêu chuẩn xuất khẩu trong sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn; biên soạn in ấn tài liệu, biểu mẫu phục vụ các lớp đào tạo, tập huấn.
d) Hỗ trợ 100 % kính phí (lần đầu) đối với việc thuê tư vấn, tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp giấy chứng nhận sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn xuất khẩu; Hỗ trợ 30 % kinh phí (lần thứ hai) thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp giấy chứng sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn xuất khẩu.
đ) Chi phí chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản và thủy sản áp dụng theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015.
e) Hỗ trợ xúc tiến thương mại:
Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia. Riêng về hỗ trợ kinh phí xây dựng thương hiệu, đăng ký xuất xứ được thực hiện theo công văn số 1230/UBND-KT ngày 28/4/2011 của UBND tỉnh về việc gia hạn thời gian thực hiện quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 về việc phê duyệt chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2006-2010.
g) Vốn vay và mức vốn hỗ trợ lãi vay: theo Nghị định số 41/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
h) Hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân:
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đã đầu tư sản xuất, sơ chế sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn xuất khẩu đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để tiến hành dự án đầu tư đó thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 % tiền thuê đất, thuê mặt nước theo khung giá đất, mặt nước của tỉnh cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.
+ Dự án phải được thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: An Phú, Tri Tôn, Tịnh Biên, Thoại Sơn và thị xã Tân Châu.
+ Dự án phải thực hiện trên địa bàn vùng nông thôn không thuộc địa bàn phường, quận thuộc thị xã, thành phố.
- Khuyến khích doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư hình thành vùng nguyên liệu thông qua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các dự án không thu hồi đất.
i) Hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay để xây dựng nhà sơ chế, quầy bán sản phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản áp dụng tiêu chuẩn xuất khẩu.
k) Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng bể xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật tại vùng được quy hoạch đủ điều kiện sản xuất sản phẩm trồng trọt theo tiêu chuẩn xuất khẩu.
2. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư sản xuất, sơ chế sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn xuất khẩu ngoài được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 điều này còn được hưởng các chính sách hỗ trợ và ưu đãi khác theo các quy định hiện hành.
3. Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh:
a) Đầu tư kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông lâm thủy sản áp dụng tiêu chuẩn xuất khẩu.
b) Hỗ trợ lãi suất đầu tư chợ bán buôn đầu mối, kho bảo quản, trạm cấp nước phục vụ sơ chế, nhà sơ chế sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
c) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
d) Hỗ trợ kinh phí để tư vấn, cấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu.
4. Về đất đai:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất được ưu tiên thuê đất, hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại các vùng sản xuất nông, lâm và thủy sản theo quy hoạch; quy trình sản xuất nông nghiệp tốt và được hưởng mức ưu đãi cao nhất về tiền sử dụng đất, giá thuê đất theo các quy định hiện hành.
b) Khuyến khích nông dân sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần hoặc liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản an toàn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên quan theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện chính sách và các vướng mắc, phát sinh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
b) Hàng năm tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
c) Chủ trì thực hiện hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng và báo cáo những vùng quy hoạch trọng điểm.
d) Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập và phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo Quy định này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án để thực hiện chính sách theo Quy định này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
4. Sở Công Thương: Căn cứ kế hoạch hàng năm, Sở Công Thương định hướng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại về lưu thông, phân phối các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Ưu tiên triển khai thực hiện các đề tài, dự án về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng các mô hình sản xuất, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài, hỗ trợ đổi mới công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
b) Hỗ trợ kinh phí xây dựng, bảo hộ thương hiệu; sở hửu trí tuệ; đăng ký nhãn hiệu hàng hóa đối với các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
6. Sở Y tế phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến.
7. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh An Giang và Ngân hàng phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh An Giang ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thực hiện quy trình sản xuất nông nghiệp tốt, áp dụng tiêu chuẩn xuất khẩu.
8. Sở Tài nguyên Môi trường:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên (đất đai), cụ thể tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất được ưu tiên thuê đất, hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo quy hoạch; phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội; quản lý về môi trường trên địa bàn tỉnh theo các quy định của pháp luật hiện hành;
b) Hướng dẫn thủ tục về đất đai và bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, sơ chế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
c) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về đất đai và thực thi các giải pháp bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, sơ chế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai phát triển sản xuất, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn quản lý.
b) Xây dựng dự án và đề xuất kinh phí cụ thể sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển vùng sản xuất, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản an toàn tập trung trên địa bàn.
c) Chịu trách nhiệm hỗ trợ và quyết toán kinh phí, báo cáo những vùng sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, địa phương kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp - nông thôn tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020 và định hướng 2030.
2. Quy hoạch chi tiết vùng phát triển nông sản hàng hóa tập trung tỉnh An Giang đến năm 2020.
3. Dự án xã hội hóa sản xuất giống cá Tra giai đoạn 2011-2015.
4. Dự án phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh An Giang đến năm 2015.
5. Đề án phát triển chăn nuôi giai đoạn 2012 – 2020.
6. Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh An Giang đến năm 2020.
7. Đề án khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh An Giang đến năm 2020.
8. Chương trình hành động ngành nông nghiệp về biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
9. Dự án thiết lập chuỗi sản xuất - cung ứng thịt heo (đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm) trên địa bàn tỉnh An Giang.
10. Chiến lược phát triển chăn nuôi phục vụ công tác bình ổn giá thực phẩm tỉnh An Giang giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020.
11. Đề án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020.
12. Dự án canh tác lúa ít phát khí thải nhà kính.
13. Dự án trồng rừng sản xuất theo tiêu chuẩn đạt chứng chỉ rừng trồng giai đoạn 2012 – 2020.
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2020 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực Công nghiệp địa phương; Lưu thông hàng hóa trong nước và kinh doanh khí) Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã, hộ kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thực hiện phương án trồng hoa hai bên đường liên xã, liên thôn tạo cảnh quan môi trường nông thôn Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch quảng bá, xúc tiến sản phẩm nông - lâm nghiệp, thủ công nghiệp đặc trưng bản địa, sản phẩm đặc sắc của Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An gắn với phát triển kinh tế du lịch, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục tên thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 quy định tạm thời về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2017 của Quỹ Đầu tư phát triển Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ năm 2016 do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Kỳ Anh Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục tên các thủ tục hành chính có tính chất đặc thù đã được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2016 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 Ban hành: 14/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015 Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 562/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Trị đến năm 2020. Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch năm 2012 thực hiện Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015) tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Kế hoạch Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học và trẻ em nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng đến năm 2010 Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2015