Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang
Số hiệu: | 1944/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 05/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1944/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 05 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ vể việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chủ tích UBND tỉnh An Giang về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1944 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thu hồi đất, về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Khoản 1, Điều 38 Luật Đất đai. |
2 |
Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện về thu hồi đất, về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Khoản 1, Điều 38 Luật Đất đai đã được Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết khiếu nại lần đầu. |
3 |
Thủ tục tố cáo (trong trường hợp Thanh tra tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo theo Điểm a, Khoản 1 Điều 23 Luật Tố cáo). |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
1. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thu hồi đất, về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Khoản 1, Điều 38 Luật Đất đai.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình thì có quyền khiếu nại. Nộp hồ sơ tại nơi tiếp công dân của Thanh tra tỉnh (số 384 đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang).
+ Bước 2: Sau khi kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại;
Quyết định hành chính (bản photo) và các giấy tờ liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày (45 ngày nếu vụ việc phức tạp) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu kê khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại.
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại phải liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phải có người đại diện theo quy định của pháp luật.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý hoặc chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
+ Quyết định số 1095/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công thụ lý đơn khiếu nại.
2. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện về thu hồi đất, về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Khoản 1, Điều 38 Luật Đất đai đã được Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Trong thời hạn 30 ngày (45 ngày đối với vùng sâu, vùng xa) kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh. Nộp hồ sơ tại nơi tiếp công dân của Thanh tra tỉnh (số 384 đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang).
+ Bước 2. Sau khi kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại;
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (bản photo) và các giấy tờ liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày (60 ngày nếu vụ việc phức tạp) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu kê khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 30 ngày (45 ngày đối với vùng sâu, vùng xa) kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý. Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại.
+ Quyết định bị khiếu nại phải liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phải có người đại diện theo quy định của pháp luật.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý hoặc chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
+ Quyết định số 1095/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công thụ lý đơn khiếu nại.
3. Thủ tục tố cáo (trong trường hợp Thanh tra tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo theo Điểm a, Khoản 1, Điều 23 Luật Tố cáo).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công dân tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cán bộ, công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, quản lý trực tiếp thì làm đơn tố cáo gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Bước 2: Sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao xác minh nội dung tố cáo bằng văn bản, Thanh tra tỉnh kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thụ lý thì ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao cho Thanh tra tỉnh xác minh nội dung tố cáo;
Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo (nếu tố cáo trực tiếp);
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày (90 ngày nếu vụ việc phức tạp) kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Khi có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Thanh tra tỉnh xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo;
+ Đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo;
+ Tố cáo về vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết thì người tố cáo phải cung cấp được thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và thông tin người tố cáo cung cấp phải có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (hoặc Thanh tra tỉnh) đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư; lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 1095/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục tỉnh Tuyên Quang năm 2019 Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2019 công bố bổ sung danh mục thủ tục hành chính của Sở Tư pháp thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện dự án từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng, Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công địa phương tỉnh Hà Tĩnh đến 2020 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt tại các sông: Rế, Giá, Đa Độ, Chanh Dương; kênh Hòn Ngọc, hệ thống trung thủy nông Tiên Lãng giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non Măng Non đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2012 phân công thụ lý đơn khiếu nại do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2012 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009