Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1928/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 10/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1928/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 10/8/2019 của UBND tỉnh)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Vị trí của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội).
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp Lãnh đạo Sở; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gồm:
+ Lãnh đạo Sở: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
+ Văn phòng;
+ Thanh tra;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Người có công;
+ Phòng Việc làm - An toàn lao động;
+ Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội;
+ Phòng Dạy nghề;
+ Phòng Bảo trợ xã hội;
+ Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới;
+ Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
+ Trung tâm Dịch vụ việc làm;
+ Trung tâm Bảo trợ xã hội;
+ Trung tâm Nuôi dưỡng và Dịch vụ công tác xã hội;
+ Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công;
+ Quỹ Bảo trợ trẻ em.
Trong đó;
- Văn phòng Sở:
+ Tham mưu Lãnh đạo quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh); xây dựng kế hoạch biên chế, quản lý và sử dụng biên chế, cán bộ; dự thảo quyết định thành lập, sát nhập, giải thể các phòng và đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật; tham mưu công tác quy hoạch cán bộ; đề xuất và thực hiện việc tuyển dụng, điều động, thuyên chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, chế độ tiền lương và các chính sách chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý hồ sơ cán bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở; thực hiện công tác thi đua khen thưởng, pháp chế của ngành.
+ Tham mưu triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh; triển khai thực hiện Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
+ Xử lý và đề xuất xử lý thông tin - văn bản (kể cả đơn, thư, điện tín) của các tổ chức, cá nhân gửi đến Sở và Lãnh đạo Sở. Kiểm tra, thẩm định thông tin - văn bản của các phòng chuyên môn tham mưu trước khi trình lãnh đạo Sở phê duyệt ban hành; kiểm tra nội dung, kế hoạch tổ chức, hình thức tổ chức, bố trí lịch lãnh đạo dự chủ trì các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, lễ, hội của Sở và của các phòng chuyên môn đề xuất tổ chức; tổng hợp, báo cáo nhiệm vụ ngành.
+ Tham mưu lãnh đạo sở về việc ứng dụng công nghệ thông tin của Sở; quản lý, vận hành và bảo quản mạng nội bộ; xây dựng các chương trình phần mềm, biên tập trang thông tin điện tử (website) của sở.
+ Tham mưu lãnh đạo sở về công tác hành chính, xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị làm việc của sở; quản lý, điều hành xe ô tô cơ quan phục vụ lãnh đạo sở; phục vụ đón tiếp khách của lãnh đạo sở, các hội nghị của sở; thực hiện công tác tạp vụ, vệ sinh, bảo vệ cơ quan.
+ Thực hiện công tác Văn thư - Lưu trữ bảo vệ bí mật nhà nước.
- Thanh tra Sở:
+ Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Sở.
+ Thanh tra việc chấp hành pháp luật về lao động, người có công và xã hội của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
+ Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật.
+ Thanh tra vụ việc khác do Giám đốc Sở giao.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và theo sự phân công của lãnh đạo Sở.
+ Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm pháp luật; kiến nghị hủy bỏ quyết định trái pháp luật về lao động, thương binh và xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ cho rằng hành vi, quyết định đó gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân trong quá trình thanh tra.
+ Là thành viên thường trực Ban phòng chống tham nhũng của Sở, thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trong phạm vi toàn tỉnh.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra.
+ Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Sở.
+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính:
+ Tham mưu Lãnh đạo Sở xây dựng quy hoạch kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để phát triển ngành; giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc, các phòng Lao động-Thương binh và Xã hội các huyện và thành phố Huế; đồng thời theo dõi đôn đốc việc thực hiện kế hoạch.
+ Tham mưu Ban Giám đốc Sở về công tác tài chính ngành: Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về công tác tài chính của ngành. Bảo vệ kế hoạch tài chính của ngành trước các cơ quan quản lý cấp trên; Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tài chính kế toán của ngành theo đúng Luật Kế toán, Luật Ngân sách và các văn bản pháp quy liên quan; Thống nhất quản lý các nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, viện trợ quốc tế, cân đối và phân phối nguồn kinh phí cho các đơn vị trực thuộc, các phòng Lao động - Thương binh xã hội các huyện và thành phố Huế sử dụng; Theo dõi, đánh giá, xét duyệt, thẩm tra tình hình thực hiện và thanh quyết toán các nguồn kinh phí đối với các đơn vị do ngành quản lý; Cụ thể hóa các chế độ chính sách, thể lệ tài chính của Nhà nước vào lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, tiếp nhận, thuyên chuyển đối với đội ngũ công chức, viên chức làm kế toán của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác tài chính, kế toán.
+ Tham mưu Giám đốc Sở về công tác đầu tư xây dựng cơ bản ngành: Thống nhất quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản từ các nguồn kinh phí cấp qua ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tại các đơn vị; Theo dõi, đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện, thanh quyết toán các nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản trong phạm vi Sở quản lý.
+ Công tác Kế toán đơn vị Văn phòng Sở.
+ Chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành bộ máy kế toán tại đơn vị Văn phòng Sở theo quy định của pháp luật.
+ Quản lý, hạch toán, thanh quyết toán các nguồn kinh phí tại Văn phòng Sở theo luật định.
- Phòng Dạy nghề:
+ Tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ, đồng thời tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của tỉnh về dạy nghề sau khi được phê duyệt.
+ Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng và thẩm định các dự án về giáo dục nghề nghiệp, hướng dẫn tổ chức thực hiện các dự án đó.
+ Hướng dẫn các Trường, Trung tâm các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các địa phương trong việc lập các đề án về xây dựng, nâng cấp các Trường, Trung tâm về giáo dục nghề nghiệp.
+ Phối hợp với các ngành, các tổ chức trong và ngoài nước để tổ chức và triển khai các công tác về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Tổng hợp tình hình, xây dựng các giải pháp, phương hướng để chỉ đạo, điều hành các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
+ Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học hỏi nghề cấp tỉnh.
- Phòng Người có công:
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các cấp, các ngành, các đơn vị cơ sở thực hiện các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi có công theo quy định của pháp luật.
+ Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác nhận và thực hiện các chế độ đối với thương binh, bệnh binh; liệt sĩ và gia đình liệt sĩ; người hoạt động cách mạng, hoạt động trong kháng chiến bị địch bắt, tù đày; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lao động; Người hoạt động Cách mạng trước Cách mạng tháng 8/1945, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học; thực hiện giải quyết chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng, chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên và các chế độ chính sách đối với người có công và thân nhân người có công khác theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức quản lý hồ sơ, lập danh sách theo dõi và quản lý các đối tượng người có công.
+ Hướng dẫn việc chăm sóc, nuôi dưỡng Bà mẹ Việt nam anh hùng, thương bệnh binh nặng, bố mẹ liệt sĩ cô đơn, con liệt sĩ mồ côi tại các cơ sở tập trung và gia đình. Tổ chức hướng nghiệp, dạy nghề, lao động sản xuất, phục hồi chức năng cho thương binh, bệnh binh còn khả năng lao động; nắm và phân loại đối tượng chính sách như con liệt sĩ, thương binh chưa có việc làm và phối hợp với các cơ quan đơn vị giải quyết việc làm cho các đối tượng này. Thống kê, nắm tình hình số lượng đời sống những người có công, giúp Giám đốc Sở tham mưu đề xuất với Ủy ban Nhân dân tỉnh các biện pháp chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần của những người có công.
+ Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sĩ, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sĩ, quản lý nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn; chỉ đạo kiểm tra việc lập danh sách mộ liệt sĩ; quy tập, xây dựng vỏ mộ liệt sĩ.
+ Hướng dẫn và tổ chức các phong trào Đền ơn đáp nghĩa, thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh.
+ Kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với người có công và tham mưu giải quyết các đơn thư khiếu nại liên quan đến chế độ, chính sách người có công.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động:
+ Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm.
+ Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về: Bảo hiểm thất nghiệp; Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới; Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân; Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển.
+ Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động.
+ Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật.
+ Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
+ Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật; Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
+ Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; thông báo cho người kết thúc hợp đồng lao động ở nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền.
+ Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; Tuần lễ Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ hàng năm trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động, người lao động làm nghề tự do trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn doanh nghiệp, cơ sở thực hiện việc huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động cho người lao động;
+ Thực hiện việc kiểm tra về an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
+ Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh theo định của pháp luật.
+ Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện thống kê và báo cáo về tai nạn lao động, tham gia điều tra tai nạn lao động.
- Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội:
+ Tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động cho người lao động và người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh.
+ Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp;
+ Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật, bao gồm: Tiền lương tối thiểu chung, tiền lương tối thiểu vùng; Tiền lương đối với người lao động trong doanh nghiệp nhà nước; Tiền lương, tiền công đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, các tổ chức (bao gồm cả hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân), cá nhân có sử dụng lao động, các doanh nghiệp FDI theo quy định của Bộ luật Lao động; chính sách đối với lao động đặc thù (lao động nữ, lao động là người cao tuổi, lao động là người tàn tật, lao động chưa thành niên và lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao). Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền.
+ Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Tham mưu thực hiện chế độ chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;
+ Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình tranh chấp lao động và đình công trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới:
+ Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ và chăm sóc trẻ em trên địa bàn thành phố.
+ Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em.
+ Tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em; các chương trình, dự án, kế hoạch quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
+ Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
+ Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em của thành phố theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng và triển khai các dự án liên quan đến các đối tượng bảo trợ xã hội; bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công.
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt; hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Ban vì sự tiến bộ Phụ nữ tỉnh.
- Phòng Bảo trợ xã hội:
+ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về người tàn tật, người cao tuổi, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và hộ nghèo. Phối hợp, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo và các chương trình trợ giúp xã hội theo thẩm quyền.
+ Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước trong các cơ sở bảo trợ xã hội. Xây dựng hệ thống thông tin, quản lý và thống kê các đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn thành phố.
+ Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn, hàng năm trên địa bàn tỉnh; Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
+ Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của UBND tỉnh, BCĐ các CTMTQG tỉnh về lĩnh vực giảm nghèo.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của các Sở, ban, ngành và các địa phương để đáp ứng các yêu cầu của UBND tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia, của Bộ, ngành ở Trung ương.
+ Phối hợp, tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, giám sát tình hình thực hiện vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để thực hiện chương trình.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh; Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân công.
- Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội:
+ Thường xuyên nắm tình hình, đề ra biện pháp, chương trình, kế hoạch (hàng năm và dài hạn). Các dự án về phòng chống các tệ nạn xã hội trước hết là tệ nạn mại dâm và nghiện ma túy trong tỉnh báo cáo Giám đốc Sở trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
+ Tổ chức và phối hợp với các cấp, các ngành liên quan trong việc thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch đã được duyệt.
+ Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá và thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất với cơ quan quản lý cấp trên.
+ Phối hợp với các cơ quan, đoàn thể liên quan của tỉnh tổ chức việc tuyên truyền, vận động, đấu tranh phòng ngừa và chống các tệ nạn xã hội.
+ Xây dựng và quản lý các cơ sở chữa trị cai nghiện, dạy nghề và tạo việc làm phù hợp cho các đối tượng tệ nạn xã hội.
+ Phối hợp với các ngành chức năng có liên quan thực hiện công tác cứu tế xã hội, điều tra giải quyết hậu quả chiến tranh.
+ Thống nhất quản lý các nguồn kinh phí phòng chống tệ nạn xã hội được giao và hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ phòng chống tệ nạn xã hội.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực như: lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp; người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; lĩnh vực dạy nghề; lao động, tiền lương; bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện; lĩnh vực an toàn lao động; lĩnh vực người có công; lĩnh vực bảo trợ xã hội; lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội; lĩnh vực bình đẳng giới. Đối tượng quản lý đa dạng: người có công với cách mạng già yếu, cô đơn không nơi nương tựa; Người mắc bệnh tâm thần theo quy định; người già cô đơn, người khuyết tật, người lang thang xin ăn, lang thang cơ nhỡ; Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và thực hiện tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Những năm gần đây, vị thế, vai trò của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trong đời sống xã hội đã được khẳng định và nâng lên, Sở được giao thêm nhiều chức năng, nhiệm vụ mới, đòi hỏi phải đổi mới phương thức hoạt động, phát huy sức mạnh trí tuệ của công chức, viên chức; tập trung nội lực triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác tư pháp được giao. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện, có nhiều yếu tố tác động và ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động công tác như: Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý; mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin; Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của cơ quan, tổ chức; những yếu tố đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động; quy mô dân số, diện tích tự nhiên; mức độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn, chi cục và các đơn vị trực thuộc, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Phần II
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01 kèm theo).
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 vị trí, 25 biên chế.
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế:
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; phụ trách chung và thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế:
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác và đơn vị trực thuộc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
c) Vị trí Chi cục trưởng: 01 vị trí, 01 biên chế:
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
d) Vị trí Phó Chi cục trưởng: 01 vị trí, 01 biên chế:
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
đ) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở (gồm Phòng Việc làm - An toàn lao động; Phòng Người có công; Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội; Phòng Bảo trợ xã hội, Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới, Phòng Dạy nghề, Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở): 01 vị trí, 07 biên chế.
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
e) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 08 biên chế:
- Vị trí Phó Trưởng Phòng Kế hoạch - Tài chính: 01 vị trí, 02 biên chế;
- Vị trí Phó Trưởng Phòng Người có công: 01 vị trí: 02 biên chế;
- Vị trí Phó Trưởng Phòng Việc làm - An toàn lao động: 01 vị trí; kiêm nhiệm.
- Vị trí Phó Trưởng Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội: 01 vị trí, 01 biên chế;
- Vị trí Phó Trưởng Phòng Dạy nghề: 01 vị trí, 02 biên chế;
- Vị trí Phó Trưởng Phòng Bảo trợ xã hội: 01 vị trí; 01 biên chế;
- Vị trí Phó Trưởng Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên môn trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
g) Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế:
Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; quản lý tài chính, tài sản cơ quan; công tác đối ngoại; công tác thi đua, khen thưởng; công tác cải cách hành chính của Sở.
h) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế:
Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Văn phòng; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chánh Văn phòng về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
i) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế:
Điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở: trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
k) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế:
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 17 vị trí, 19 biên chế.
a) Vị trí Quản lý tài chính - kế toán; 01 vị trí, 01 biên chế:
Tham mưu về công tác kế hoạch - tài chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Quản lý - kế hoạch thống kê: 01 vị trí, kiêm nhiệm:
Tham mưu lĩnh vực quản lý - kế hoạch thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
c) Quản lý tiền lương: 01 vị trí, 01 biên chế:
- Tham mưu công tác quản lý nhà nước về quản lý tiền lương
d) Quản lý về bảo hiểm xã hội: 01 vị trí, kiêm nhiệm:
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
đ) Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao động: 01 vị trí, 02 biên chế:
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về việc làm, xuất khẩu lao động
e) Quản lý về an toàn lao động, vệ sinh lao động: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động
g) Quản lý đào tạo nghề: 01 vị trí, 01 biên chế:
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề
h) Quản lý chính sách người có công: 01 vị trí, 01 biên chế:
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về chính sách người có công
i) Quản lý hồ sơ người có công: 01 vị trí, 01 biên chế:
Tham mưu quản lý hồ sơ người có công
k) Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội: 01 vị trí, 01 biên chế: Tham mưu thực hiện chính sách bảo trợ xã hội.
l) Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em: 01 vị trí, 01 biên chế:
Tham mưu công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em
m) Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững: 01 vị trí, 01 biên chế:
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững.
n) Quản lý về bình đẳng giới: 01 vị trí, 01 biên chế:
o) Theo dõi công tác dạy nghề - lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng nghiện ma túy, mại dâm: 01 vị trí, 01 biên chế:
p) Phòng chống tệ nạn xã hội: 01 vị trí, 02 biên chế:
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về phòng chống tệ nạn xã hội.
q) Thanh tra: 01 vị trí, 03 biên chế:
Tham gia thành viên đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, làm công tác tiếp công dân và phòng chống tham nhũng.
r) Pháp chế: 01 vị trí, 1 biên chế:
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí, 13 biên chế (Gồm 07 công chức và 06 LĐHĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP).
a) Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, 01 biên chế:
Tham mưu công tác tuyển dụng nhân sự của cơ quan; công tác đào tạo, bồi dưỡng; công tác nhận xét, đánh giá công chức, viên chức.
b) Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, kiêm nhiệm:
Tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị. Tham mưu theo dõi công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Hành chính một cửa: 01 vị trí, 01 biên chế:
Trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
d) Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm:
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng.
đ) Công nghệ thông tin: 01 vị trí, 01 biên chế:
Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin.
e) Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế (Văn phòng Sở: 01 biên chế, Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: kiêm nhiệm):
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan.
g) Văn thư: 01 vị trí, 01 biên chế (Văn phòng Sở: 01 biên chế, Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: kiêm nhiệm):
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi.
h) Lưu trữ: 01 vị trí, kiêm nhiệm:
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ
i) Thủ quỹ: 01 vị trí, 02 biên chế. (Văn phòng Sở: 01 biên chế, Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: 01 biên chế):
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ cơ quan theo quy định.
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
k) Vị trí nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
l) Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 03 biên chế (Văn phòng Sở: 02 người, Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: 01 người).
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
m) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 02 biên chế (Văn phòng Sở: 02 người, Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: kiêm nhiệm).
Thực hiện công tác phục vụ của cơ quan.
n) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 biên chế (Văn phòng Sở 01 người).
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan.
II. BIÊN CHẾ
TT |
Vị trí việc làm |
Số lượng vị trí |
Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
I. |
Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
10 |
25 |
|
|
1.1 |
Giám đốc Sở |
01 |
01 |
Chuyên viên chính |
|
1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
01 |
03 |
Chuyên viên chính |
|
1.3 |
Chi cục trưởng |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
1.4 |
Phó Chi cục trưởng |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
1.5 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
01 |
07 |
Chuyên viên |
|
1.6 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
01 |
08 |
Chuyên viên |
|
1.7 |
Chánh Văn phòng |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
1.8 |
Phó Chánh Văn phòng |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
1.9 |
Chánh Thanh tra Sở |
01 |
01 |
Thanh tra viên |
|
1.10 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
01 |
01 |
Thanh tra viên |
|
II |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ |
17 |
19 |
|
|
2.1 |
Quản lý tài chính - kế toán |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.2 |
Quản lý kế hoạch - thống kê |
01 |
0 |
Chuyên viên |
CVP kiêm nhiệm |
2.3 |
Quản lý tiền lương |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.4 |
Quản lý về Bảo hiểm xã hội |
01 |
0 |
Chuyên viên |
Phó TP kiêm nhiệm |
2.5 |
Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao động |
01 |
02 |
Chuyên viên |
|
2.6 |
Quản lý về An toàn lao động, vệ sinh lao động |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.7 |
Quản lý về đào tạo nghề |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.8 |
Quản lý về đào tạo nghề |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.9 |
Quản lý hồ sơ người có công |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.10 |
Quản lý việc thực hiện chính sách bảo trợ xã hội |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.11 |
Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.12 |
Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.13 |
Quản lý về bình đẳng giới |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.14 |
Theo dõi công tác dạy nghề - lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng nghiện ma túy, mại dâm |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
2.15 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
01 |
02 |
Chuyên viên |
|
2.16 |
Thanh tra |
01 |
03 |
Thanh tra viên/chuyên viên |
|
2.17 |
Pháp chế |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
III |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
13 |
13 |
|
|
3.1 |
Tổ chức nhân sự |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
3.2 |
Hành chính tổng hợp |
01 |
0 |
Chuyên viên |
PCVP kiêm nhiệm |
3.3 |
Hành chính một cửa |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
3.4 |
Quản trị công sở |
01 |
0 |
Chuyên viên |
PCVP kiêm nhiệm |
3.5 |
Công nghệ thông tin |
01 |
01 |
Chuyên viên |
|
3.6 |
Kế toán |
01 |
01 |
Chuyên viên/kế toán |
|
3.7 |
Thủ quỹ |
01 |
02 |
Chuyên viên |
|
3.8 |
Văn thư |
01 |
01 |
Nhân viên hoặc tương đương/CV |
|
3.9 |
Lưu trữ |
01 |
0 |
Nhân viên hoặc tương đương |
Văn thư kiêm nhiệm |
3.10 |
Nhân viên kỹ thuật |
01 |
0 |
Nhân viên hoặc tương đương |
Kiêm nhiệm |
3.11 |
Lái xe |
01 |
03 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.12 |
Phục vụ |
01 |
02 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.13 |
Bảo vệ |
01 |
01 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III) |
40 |
57 |
|
|
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định phân bổ biên chế giữa các Phòng, Chi cục cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số.
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 4 người, chiếm 6,9% so với tổng số.
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 47 người, chiếm 81,03 % so với tổng số.
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 0 người, chiếm 0% với tổng số.
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 6 người, chiếm 10,52 % so với tổng số.
Phần IV
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC
1. Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
2. Khung năng lực công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
a) Về khung năng lực chung:
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
b) Về khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Phụ lục số 02 kèm theo).
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
II. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm (VTVL) |
Tên phòng ban thực hiện VTVL |
Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL |
Nhiệm vụ chính của VTVL |
Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) |
Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính |
Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Giám đốc |
Lãnh đạo Sở |
CVC |
Phụ trách chung, điều hành toàn bộ hoạt động của Sở LĐTBXH, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể: - Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác tổ chức, bộ máy các cơ quan hành chính; tham mưu công tác cán bộ thuộc diện UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức; cải cách chế độ công vụ, công chức; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh; công tác xây dựng chính quyền, địa giới hành chính, công tác thanh niên. - Tham gia các hội đồng, ban chỉ đạo theo sự phân công của UBND tỉnh. - Trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, cán bộ và quản lý công chức, viên chức, người lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Chủ tài khoản cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thực hiện một số công việc khác do Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch UBND tỉnh giao. |
100 |
Quyết định, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, tờ trình và các văn bản khác thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội |
Trên 1500 |
2 |
Phó Giám đốc |
Lãnh đạo Sở |
CVC |
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực được phân công, cụ thể: - 01 Phó Giám đốc Sở được ủy quyền chủ trì và điều phối hoạt động chung của Sở khi Giám đốc Sở đi vắng hoặc được Giám đốc Sở ủy quyền. - Công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, cải cách hành chính, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; vị trí việc làm của công chức, viên chức; công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố các, phòng, chống tham nhũng liên quan đến công tác Lao động - Thương binh và Xã hội; theo dõi, quản lý tổ chức bộ máy các doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh quản lý; theo dõi việc thực hiện quy chế dân chủ trên địa bàn tỉnh. |
35 |
Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc. |
Trên 500 |
Được Giám đốc giao chủ trì các cuộc họp, làm việc với các Sở, ngành, địa phương liên quan đến lĩnh vực phụ trách; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Tỉnh ủy, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh, HĐND tỉnh, các ban Đảng, Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. |
15 |
Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động |
40 |
||||
Tham gia các tổ chức tư vấn do cấp có thẩm quyền thành lập |
10 |
Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch của chủ trì tổ chức tư vấn đề ra |
50 |
||||
- Tham gia dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội liên quan đến lĩnh vực được phân công. - Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Giám đốc quyết định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện. |
20 |
Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch kết luận, báo cáo, công văn |
40 |
||||
- Đề xuất Giám đốc Sở các biện pháp thực hiện công tác quản lý nhà nước về Lao động - Thương binh và Xã hội; - Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, chỉ thị, kế hoạch liên quan đến công tác của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. |
20 |
- Các báo cáo đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất tại cuộc họp trực báo, họp lãnh đạo; - Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết. |
|
||||
3 |
Chánh Văn phòng |
Văn phòng |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở |
30 |
Phân công nhiệm vụ, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác. |
100 |
Tham gia giám sát, kiểm tra nội bộ |
10 |
- Giám sát, kiểm tra nội bộ việc thực hiện phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nội bộ cơ quan; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở; - Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, phòng gian, an ninh nội bộ cơ quan, bảo mật; phòng cháy, chữa cháy và phòng chống lụt bão. |
25 |
||||
Quan hệ phối hợp |
140 |
- Thẩm định thể thức văn bản trước khi trình lãnh đạo Sở ký; - Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Sở xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng; - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nhiệm vụ công tác Đảng, … |
500 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
10 |
Kiêm nhiệm công tác tổ chức nhân sự của Văn phòng Sở và của các đơn vị trực thuộc |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
20 |
||||
4 |
Phó Chánh Văn phòng |
Văn phòng |
CV |
Tham mưu, chỉ đạo, giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phân công phụ trách |
50 |
Theo dõi công tác cải cách hành chính, pháp chế, công tác văn thư, lưu trữ, một cửa, công tác quản trị hành chính, thực hiện quy chế dân chủ, dân vận của cơ quan. |
100 |
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Sở xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng; |
70 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
15 |
Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong Sở |
5 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
15 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
30 |
||||
5 |
Công nghệ thông tin |
Văn phòng |
CV hoặc tương đương |
Triển khai thực hiện các ứng dụng CNTT tại cơ quan |
20 |
Tham mưu việc triển khai thực hiện các ứng dụng về công nghệ thông tin tại cơ quan; việc sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh |
20 |
Theo dõi quản trị mạng |
40 |
Theo dõi quản trị hệ thống mạng, bảo trì, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính; kiểm tra, theo dõi, quản lý các thiết bị kết nối mạng máy tính nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ bí mật nhà nước. |
30 |
||||
Thực hiện công tác báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch |
20 |
Thực hiện các báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
- Tham dự các cuộc họp, bồi dưỡng, tập huấn, thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Lãnh đạo Ban. - Nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao, vận hành tiêu chuẩn ISO. Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở |
5 |
||||
6 |
Pháp chế |
Văn phòng |
CV |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
20 |
- Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành Lao động - TB và XH; - Tổng hợp, dự thảo kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; |
10 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
15 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp |
10 |
||||
Xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở; xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan; công tác bồi thường nhà nước theo pháp luật |
15 |
Kế hoạch, chương trình, báo cáo và các văn bản hướng dẫn thực hiện |
5 |
||||
Tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật |
15 |
Báo cáo các văn bản thực hiện |
4 |
||||
Theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
15 |
Xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung quy chế, kế hoạch, tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
5 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham mưu văn bản góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định; |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan, các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn kiểm tra, thanh tra (theo sự phân công); - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10-15 |
||||
7 |
Tổ chức nhân sự |
Văn phòng |
CV |
Giúp Chánh Văn phòng Sở thực hiện công tác tổ chức, cán bộ thuộc và trực thuộc Sở Lao động - TB và XH quản lý |
65 |
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; hoặc tham gia các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành LĐTBXH; - Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá công chức, viên chức và người lao động |
20 |
Triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
15 |
Phối hợp xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung quy chế, kế hoạch; tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
5 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao, Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ phòng |
50-60 |
||||
8 |
Hành chính tổng hợp |
Văn phòng |
CV |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội |
50 |
Soạn thảo báo cáo công tác Lao động - Thương binh và Xã hội hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; báo cáo chuyên đề, đột xuất của cơ quan theo quy định; |
15 |
Tham mưu tổ chức các hội nghị của ngành |
15 |
Xây dựng các chương trình, kế hoạch, các dự thảo báo cáo tổ chức các hội nghị của ngành |
10 |
||||
Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở |
15 |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
30-40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
50-60 |
||||
9 |
Hành chính một cửa |
Văn phòng |
CV |
…….. tại Trung tâm Hành chính công |
80 |
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một cửa tại Trung tâm Hành chính công |
80 |
Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, năm. |
10 |
Quyết định, kế hoạch, chương trình, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
10 |
||||
Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Sở |
5 |
Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
5 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
5 |
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng. - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 |
||||
10 |
Quản trị công sở |
Văn phòng |
CV |
Tham mưu, thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu theo quy trình, quy chế |
40 |
Quyết định, báo cáo và các văn bản có liên quan khác |
10 |
- Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định, quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và các hoạt động cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác. - Thực hiện nhiệm vụ quản trị kho |
… |
Dự thảo các văn bản trình lãnh đạo. |
40 |
||||
Phục vụ các cuộc họp, hội nghị của các Sở, ngành |
10 |
Phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành nhanh chóng, kịp thời, chu đáo. |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
20-30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng. - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
50-60 |
||||
11 |
Quản lý Kế hoạch - Thống kê |
Văn phòng |
CV |
Thực hiện việc xây dựng và tổng hợp kế hoạch công tác, kế hoạch ngân sách 5 năm, hàng năm |
90 |
- Phối hợp các phòng xây dựng kế hoạch công tác tháng, quý, năm - Tổng hợp báo cáo tình hình công tác tháng, quý, năm |
20 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
Phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành nhanh chóng, kịp thời, chu đáo. |
10 |
||||
12 |
Văn thư |
Văn phòng |
NV hoặc tương đương |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến |
45 |
Tiếp nhận, trình lãnh đạo Sở: chuyển văn bản (bao gồm trên eOffice) đến các phòng chuyên môn và đơn vị: đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế. |
2000 |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đi |
35 |
Tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, theo quy chế và trực tiếp đi gửi văn bản khẩn |
2000 |
||||
Photo tài liệu |
10 |
Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị |
1000 |
||||
Công việc khác |
10 |
Tiếp nhận vật tư - văn phòng phẩm; đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị có liên quan trong văn phòng; |
500 |
||||
13 |
Lưu trữ |
Văn phòng |
NV hoặc tương đương |
Thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
100 |
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ công việc, chỉnh lý tài liệu; - Sắp xếp hồ sơ, tài liệu; lưu trữ, bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ; - Khai thác sử dụng tài liệu hiệu quả; - Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng. |
3000 |
14 |
Nhân viên kỹ thuật |
Văn phòng |
NV hoặc tương đương |
Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị điện. |
100 |
Sửa chữa, bảo trì trang thiết bị văn phòng, thiết bị điện khi có sự cố xảy ra. |
50 |
15 |
Lái xe |
Văn phòng |
Nhân viên |
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan |
100 |
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn. |
200 |
16 |
Nhân viên phục vụ |
Văn phòng |
Nhân viên |
Phục vụ cơ quan |
100 |
- Phục vụ, đảm bảo vệ sinh công sở, phòng làm việc lãnh đạo Sở; - Công tác lễ tân các cuộc họp, hội nghị. |
400 |
17 |
Bảo vệ |
Văn phòng |
Nhân viên |
Bảo vệ cơ quan |
100 |
Trực bảo vệ cơ quan trong và ngoài giờ hành chính các ngày trong tuần và các ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết. |
365 |
18 |
Chánh Thanh tra Sở |
Thanh tra Sở |
TTV trở lên |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở |
50 |
- Phân công nhiệm vụ, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác thanh tra. - Chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở - Xét duyệt công văn, quyết định, đề cương, biểu mẫu, kế hoạch, biên bản, kết luận thanh tra. |
50 |
Kiểm tra nội bộ |
30 |
- Xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi được phân cấp quản lý nhà nước của Sở. - Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về quyết định của mình; - Quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở kết luật những phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Giám đốc Sở giao; - Kiến nghị Giám đốc Sở tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở; - Kiến nghị Giám đốc Sở giải quyết vấn đề về công tác thanh tra, trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh hoặc Chánh Thanh tra Bộ; - Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Kiến nghị Giám đốc Sở xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Giám đốc Sở có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra. |
30 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Phối hợp với Thanh tra Bộ; Thanh tra tỉnh; cơ quan chuyên môn, Thanh tra các sở, ngành của tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, các tổ chức đại diện khác của người sử dụng lao động, người lao động; các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, xã hội – nghề nghiệp; Thanh tra cấp huyện, Phòng Lao động – Thương Binh và Xã hội cấp huyện và các cơ quan có liên quan trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng. - Quan hệ phối hợp trong hoạt động đoàn thanh tra |
30 |
||||
19 |
Phó Chánh thanh tra |
Thanh tra Sở |
TTV trở lên |
Giúp Chánh thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh thanh tra sở. |
10 |
Chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Khi Chánh Thanh tra vắng mặt, được ủy nhiệm điều hành và các công tác của Thanh tra Sở |
10 |
Nhiệm vụ thanh tra |
80 |
- Tham gia đoàn kiểm tra liên ngành về công tác phòng chống tệ nạn xã hội. - Theo dõi tiếp công dân giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. - Tham mưu Chánh thanh tra Sở các hoạt động thanh tra thuộc phạm vi quản lý của ngành. |
80 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Quan hệ phối hợp trong hoạt động đoàn thanh tra - Thực hiện sự phân công của Chánh thanh tra sở, đoàn thanh tra. |
10 |
||||
20 |
Thanh tra |
Thanh tra Sở |
TTV hoặc tương đương |
Nhiệm vụ thanh tra |
40 |
- Thanh tra chuyên ngành về lao động, an toàn vệ sinh lao động, Thanh tra hành chính theo quy định của pháp luật, Thanh tra chuyên ngành về việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, Thanh tra chuyên ngành về người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, Thanh tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp, người có công, lĩnh vực trẻ em và lĩnh vực xã hội khác… - Xử lý phiếu tự kiểm tra. - Xây dựng kế hoạch triển khai Thanh tra - Gửi và xử lý, tổng hợp phiếu tự kiểm tra pháp luật lao động cho Doanh nghiệp. - Theo dõi thanh tra vùng: huyện A lưới. - Tiếp công dân, giải quyết và trả lời đơn thư tố cáo thuộc lĩnh vực phụ trách. |
20 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Quan hệ phối hợp trong hoạt động đoàn thanh tra. - Thực hiện sự phân công của chánh thanh tra, đoàn thanh tra. |
50 |
||||
21 |
Trưởng phòng |
Phòng VL-ATLĐ |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng VL-ATLĐ |
… |
Phân công nhiệm vụ xây dựng chương trình, kế hoạch công tác. |
100 |
Triển khai thực hiện công tác xuất khẩu lao động |
30 |
Tham mưu triển khai thực hiện công tác xuất khẩu lao động |
50 |
||||
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật liên quan đến nhiệm vụ của Phòng VL-ATLĐ |
5 |
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật liên quan đến nhiệm vụ của Phòng VL-ATLĐ ở các đơn vị, tổ chức, cá nhân |
20 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo, … của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Phòng VL-ATLĐ |
30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
5 |
Kiêm nhiệm công tác đảng của Đảng ủy Sở và Chi ủy Cơ quan Văn phòng 1 |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc Sở phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
30 |
||||
22 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng VL-ATLĐ |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc lĩnh vực việc làm |
60 |
Phân công nhiệm vụ, xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện chương trình việc làm: thu thập, tổng hợp thông tin thị trường lao động và thực hiện các giải pháp kết nối thông tin thị trường lao động, cung - cầu lao động |
100 |
Quan hệ phối hợp |
25 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch quyết định, báo cáo, … của Sở xây dựng hoặc của các Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến lĩnh vực việc làm |
30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
15 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức theo lĩnh vực được giao: tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
30 |
||||
23 |
Chuyên viên việc làm, xuất khẩu lao động |
Phòng VL-ATLĐ |
CV |
Triển khai thực hiện Chương trình ATVSLĐ trên địa bàn tỉnh, Triển khai thực hiện chương trình việc làm |
60 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch và hướng dẫn thực hiện Chương trình ATVSLĐ trên địa bàn tỉnh |
35 |
Triển khai thực hiện Tháng hành động ATVSLĐ hàng năm trên địa bàn tỉnh |
15 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch và hướng dẫn, tổ chức thực hiện Tháng hành động ATVSLĐ hàng năm trên địa bàn tỉnh |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
15 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định,… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, bồi dưỡng, tập huấn, thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao |
20 |
||||
24 |
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động |
Phòng VL-ATLĐ |
CV |
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
5 |
Kiêm nhiệm công tác đảng của Đảng ủy Sở và Chi ủy Cơ quan Văn phòng 1 |
10 |
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp các ngành tổ chức được Giám đốc Sở phân công, tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
30 |
||||
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc lĩnh vực việc làm, Quản lý các tổ chức dịch vụ việc làm |
60 |
Phân công nhiệm vụ, xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện chương trình việc làm; thu thập, tổng hợp thông tin thị trường lao động và thực hiện các giải pháp kết nối thông tin thị trường lao động, cung - cầu lao động |
100 |
||||
Quan hệ phối hợp |
25 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo, … của Sở xây dựng hoặc của các Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến lĩnh vực việc làm |
30 |
||||
25 |
Trưởng phòng |
Phòng Bảo trợ xã hội |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ Bảo trợ xã hội và giảm nghèo |
20 |
Chủ trì, nghiên cứu, đề xuất các chương trình, kế hoạch, hướng dẫn, quyết định và các văn bản có liên quan đến lĩnh vực bảo trợ xã hội và giảm nghèo. |
50 |
Thực hiện chế độ bảo trợ xã hội, chính sách giảm nghèo và công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương |
30 |
Hướng dẫn Phòng Lao động-TB&XH các huyện, thị xã và thành phố Huế về thực hiện các chính sách, chế độ bảo trợ xã hội tại cộng đồng, tại các cơ sở trợ giúp xã hội; tham mưu các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo. Giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo; công tác điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và báo cáo tổng kết công tác giảm nghèo, hộ cận nghèo và báo cáo tổng kết công tác giảm nghèo hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ. |
80 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham mưu lãnh đạo Sở phối hợp với các Sở, ban ngành thành viên Ban Công tác người cao tuổi và khuyết tật xây dựng và tham mưu các chương trình kế hoạch giai đoạn, hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện; Giúp lãnh đạo Sở phối hợp với các Sở ngành, địa phương trình UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh. |
70 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
20 |
Phó Chánh văn phòng giảm nghèo tỉnh, tham gia điều phối chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo trên địa bàn tỉnh và chương trình giảm nghèo địa phương. Điều phối, thực hiện có hiệu quả các dự án hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội. |
90 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác. |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
20 |
||||
26 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Bảo trợ xã hội |
CV |
Thực hiện Công tác người cao tuổi; Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
30 |
Tham mưu việc triển khai thực hiện Luật người cao tuổi; Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi; Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng |
30 |
Thực hiện quản lý nhà nước các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập |
20 |
Theo dõi, quản lý nhà nước, đề xuất các hoạt động giúp đỡ, báo cáo tình hình hoạt động các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập. |
20 |
||||
Thực hiện quản lý nhà nước các Hội có liên quan |
20 |
Theo dõi hoạt động các Hội liên quan đến cao tuổi, khuyết tật, người nghèo… hàng năm tham mưu Sở thẩm định chuyên môn nội dung hoạt động các Hội có liên quan để trình UBND tỉnh phê duyệt nội dung hoạt động của các Hội. |
70 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương lấy ý kiến, tổng hợp, tham mưu và báo cáo kết quả thực hiện công tác người cao tuổi và khuyết tật trên địa bàn tỉnh; tham gia góp ý các chương trình, kế hoạch; các đoàn kiểm tra liên ngành về giám sát, đánh giá hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo trợ xã hội. |
30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
10 |
Tham gia công tác Đảng, đoàn thể; Công tác kiểm tra, giám sát của đảng ủy và UBKT Đảng ủy Sở; các phong trào do Công đoàn cơ sở và Công đoàn văn phòng Sở. |
40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc, trưởng phòng phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Điều hành các công việc của Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền. |
30 |
||||
27 |
Chuyên viên quản lý việc thực hiện chính sách BTXH |
Phòng Bảo trợ xã hội |
CV |
Theo dõi công tác bảo trợ xã hội tại cộng đồng. |
30 |
Tham mưu hướng dẫn triển khai thực hiện, theo dõi biến động cho đối tượng, dự toán kinh phí trợ cấp hàng năm cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và báo cáo kết quả thực hiện. Đề xuất các hoạt động hỗ trợ đột xuất khi xảy ra thiên tai, thảm họa và các trường hợp bất khả kháng khác. Phụ trách theo dõi và cập nhật dữ liệu bảo trợ xã hội qua phần mềm bảo trợ xã hội qua phần mềm bảo trợ xã hội và giảm nghèo. |
70 |
Theo dõi thực hiện Luật người khuyết tật và Đề án trợ giúp trợ giúp người khuyết tật |
20 |
Theo dõi, hướng dẫn thực hiện Luật người khuyết tật; dự thảo kế hoạch, đề xuất giải pháp thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các đề án trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh. |
50 |
||||
Thực hiện quản lý nhà nước các cơ sở trợ giúp xã hội |
20 |
Thẩm định việc tiếp nhận hồ sơ vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập; thẩm định, cấp và cấp lại giấy chứng nhận thành lập, giấy phép hoạt động các cơ sở trợ giúp xã hội. |
60 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Phối hợp với chuyên viên các phòng, đơn vị, chi cục thực hiện nhiệm vụ chung của ngành; Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
10 |
Tham gia thành viên Ban Dự án Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế của người khuyết tật. Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo; tổng điều tra, rà soát hộ nghèo đầu giai đoạn, điều tra, rà soát hộ nghèo hàng năm. Tổ chức thực hiện các dự án, chính sách giảm nghèo trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội Tổ chức thực hiện các hoạt động cứu trợ đột xuất khi có thiên tai, giáp hạt; |
40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp các ngành tổ chức được Giám đốc, trưởng phòng phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
50 |
||||
28 |
Chuyên viên theo dõi công tác giảm nghèo |
|
CV |
Tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
20 |
Tham gia xây dựng các kế hoạch, hướng dẫn, tổng hợp số liệu báo cáo các ngành, địa phương về thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn |
50 |
Tổ chức thực hiện các dự án, chính sách giảm nghèo trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội |
30 |
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng vùng bãi ngang ven biển; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; dự án hỗ trợ lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; - Tổ chức các hoạt động về nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các cấp; Phối hợp triển khai công tác truyền thông về giảm nghèo với các ngành, các cấp ở địa phương; - Phối hợp thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá các chương trình, dự án, các tiểu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa bàn tỉnh theo quy định; - Triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo: hỗ trợ thẻ BHYT, tiền điện, tín dụng, nhà ở, giáo dục, dạy nghề… |
|
||||
Phụ trách Dữ liệu hộ nghèo |
20 |
Phụ trách theo dõi, cập nhật dữ liệu hộ nghèo trên địa bàn để hòa nhập vào dữ liệu chung của quốc gia phục vụ công tác quản lý và tham mưu xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, giai đoạn về giảm nghèo trên địa bàn |
30 |
||||
Phụ trách cứu trợ đột xuất cho đối tượng yếu thế trong xã hội |
10 |
Thường xuyên nắm bắt tình hình đời sống của người dân để tham mưu kịp thời hỗ trợ cho người dân khi xảy ra thiên tai thảm họa, giáp hạt và các dịp lễ tết. |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Phối hợp với chuyên viên các Sở, ngành, địa phương trong công tác tham mưu xây dựng kế hoạch, kiểm tra giám sát và báo cáo tổng hợp định kỳ, đột xuất về thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh. |
50 |
||||
Một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành, địa phương tổ chức được trưởng phòng phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
50 |
||||
29 |
Trưởng phòng |
Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em, Bình đẳng giới |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ Bảo vệ chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới. Trực tiếp phụ trách tham mưu công tác bình đẳng giới. |
20 |
Các chương trình, kế hoạch, hướng dẫn, quyết định và các văn bản có liên quan về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới. |
20 |
Triển khai thực hiện chế độ chính sách về bảo vệ chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới |
30 |
Hướng dẫn các phòng lao động-Thương binh và xã hội huyện, thị xã, thành phố Huế thực hiện chế độ, chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới; tham mưu thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp thực hiện công tác trẻ em, bình đẳng giới; giám sát việc thực hiện các chính sách liên quan; đôn đốc tổng hợp báo cáo, tổng kết về công tác trẻ em, bình đẳng giới hàng năm, giai đoạn. |
100 |
||||
Quan hệ phối hợp |
30 |
- Tham mưu lãnh đạo Sở phối hợp với các Sở, ban, ngành thành viên Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh và Ban điều hành bảo vệ chăm sóc trẻ em tỉnh xây dựng các chương trình, kế hoạch giai đoạn, hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện; - Giúp lãnh đạo Sở phối hợp với các Sở ngành, địa phương trình UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết HĐND tỉnh về đẩy mạnh công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. |
50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
10 |
Tham gia công tác Đảng, đoàn thể: Công tác kiểm tra, giám sát của đảng ủy, bí thư chi bộ, hoặc công tác của chi bộ; các phong trào do công đoàn, đoàn thanh niên, Hội CCh binh sở và cấp trên phát động. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Tham gia triển khai, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn do lĩnh vực thuộc phòng BVCSTE-BĐG phụ trách |
20 |
||||
30 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em Bình đẳng giới |
CV |
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về bảo vệ chăm sóc trẻ em |
30 |
- Tham mưu việc triển khai thực hiện Luật trẻ em năm 2016, các văn bản hướng dẫn của trung ương về công tác Bảo vệ chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn 2018-2025 - Triển khai, giám sát, đánh giá việc thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết định của UBND tỉnh về Đề án đẩy mạnh công tác Bảo vệ, chăm sóc trẻ em 2016-2020. - Tổ chức thực hiện việc theo dõi, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện quyền trẻ em theo quy định của pháp luật, thực hiện các chế độ chính sách liên quan đến quyền trẻ em; các chế độ chính sách bảo vệ chăm sóc trẻ em. |
20 |
Thực hiện phối hợp quản lý nhà nước các cơ sở trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn công lập và ngoài công lập. |
20 |
Theo dõi việc quản lý trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của nhà nước, đề xuất các hoạt động giúp đỡ các cơ sở Bảo trợ trẻ em công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh. |
30 |
||||
Thực hiện tham mưu nhiệm vụ quản lý nhà nước các Hội có liên quan |
10 |
Phối hợp, theo dõi, giúp đỡ hoạt động các Hội liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc và thực hiện quyền của trẻ em trên địa bàn, tham mưu Sở thẩm định chuyên môn nội dung hoạt động Hội bảo vệ quyền trẻ em, các hội có liên quan theo sự phân công của lãnh đạo sở để trình UBND tỉnh phê duyệt nội dung hoạt động các Hội. |
50 |
||||
Thực hiện công tác báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch |
10 |
Thực hiện đôn đốc báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc trẻ em. |
50 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
- Tham mưu dự thảo các chương trình, kế hoạch hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. - Chủ trì tham mưu xây dựng kế hoạch, chương trình và tổ chức hội nghị, tập huấn nhiệm vụ chuyên môn về quyền và bảo vệ chăm sóc trẻ em giai đoạn và hàng năm theo hướng dẫn của trung ương và của tỉnh. |
100 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc, trưởng phòng phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
50 |
||||
31 |
Chuyên viên quản lý về bình đẳng giới |
Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới |
CV |
Tham mưu giúp lãnh đạo phòng theo dõi công tác bình đẳng giới. |
30 |
- Xây dựng dự thảo các kế hoạch, chương trình hoạt động liên quan đến bình đẳng giới; - Tham mưu hướng dẫn việc triển khai thực hiện theo dõi các hoạt động truyền thông nâng cao năng lực hoạt động bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020; - Xây dựng và thu thập các biểu mẫu tổng hợp dữ liệu quản lý về bình đẳng giới. - Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện dự án 3 “hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới”. |
200 |
Thực hiện công tác báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch |
30 |
- Thực hiện các báo cáo thực hiện chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. - Tham gia cùng lãnh đạo phòng phụ trách bình đẳng giới hướng dẫn lập kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. - Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của tỉnh và các ban ngành cấp tỉnh. - Xây dựng kế hoạch tập huấn đội ngũ cán bộ phụ trách bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ cấp huyện, xã. |
200 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
- Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng; - Phối hợp xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới hàng năm. - Tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát liên ngành về công tác BĐG và VSTBCPN. |
30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng tháng, 6 tháng, năm, báo cáo chuyên đề về nhiệm vụ của phòng và lĩnh vực chuyên môn được lãnh đạo phòng phân công phụ trách; - Tham gia làm công tác văn thư lưu trữ hồ sơ tài liệu của phòng; - Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc, trưởng phòng phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. |
50 |
||||
32 |
Chuyên viên quản lý bảo vệ chăm sóc trẻ em |
Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới |
CV |
Tham mưu giúp lãnh đạo phòng theo dõi, phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em. |
30 |
- Tham mưu triển khai thực hiện các kế hoạch, đề án, chương trình hướng dẫn công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 5 năm, hàng năm. - Kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện công tác Bảo vệ chăm sóc trẻ em giai đoạn và hàng năm; - Theo dõi việc xây dựng và đánh giá công nhận xã phường phù hợp với trẻ em theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; - Hướng dẫn, Theo dõi việc triển khai thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở các huyện, thị xã và thành phố Huế; - Tập huấn về nghiệp vụ công tác BVCSTE; - Theo dõi và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện dự án 2 “Phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em”. |
80 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thu thập dữ liệu quản lý trẻ em. |
20 |
- Tham mưu lãnh đạo phòng, triển khai hướng dẫn, tập huấn cập nhật sổ quản lý trẻ em ở hộ gia đình; - Hướng dẫn việc cập nhật số liệu trẻ em vào phần mềm quản lý, trực tiếp theo dõi và quản lý phần mềm quản lý trẻ em của tỉnh, báo cáo biến động trẻ em theo mẫu yêu cầu của Trung ương và của tỉnh; - Theo dõi số liệu trẻ em hồi gia từ các trường giáo dưỡng về địa phương của ngành công an. |
80 |
||||
Tổ chức thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của tỉnh giai đoạn 2016-2020 về phòng tránh tai nạn thương tích; Phòng tránh bạo hành, xâm hại trẻ em |
20 |
- Phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương tham mưu thực hiện có hiệu quả các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các kế hoạch, văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh về phòng tránh tai nạn thương tích; phòng tránh xâm hại; phòng tránh bạo hành trẻ em. - Xây dựng các kế hoạch để tập huấn, truyền thông, tuyên truyền về phòng tránh tai nạn thương tích, đuối nước; phòng tránh xâm hại, bạo hành trẻ em. |
80 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai, hướng dẫn tổ chức tháng hành động vì trẻ em hàng năm; tổ chức tết trung thu cho các cháu ở cộng đồng và các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em. - Phối hợp theo dõi, quản lý số lượng trẻ em hoàn cảnh đặc biệt ở cộng đồng và các cơ sở bảo trợ trẻ em công lập và ngoài công lập. - Tham gia chuẩn bị các nội dung thực hiện quyền tham gia của trẻ em như: Tổ chức diễn đàn, hội thi, tổ chức lấy ý kiến trẻ em, câu lạc bộ trẻ em… |
80 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc, trưởng phòng phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn,… - Tham gia một số nhiệm vụ khác do lãnh đạo sở và lãnh đạo phòng phân công. |
50 |
||||
33 |
Trưởng phòng |
Phòng Quản lý người có công |
CV |
- Phụ trách chung, quản lý toàn bộ công tác, nhiệm vụ, hoạt động của phòng trong lĩnh vực được phân công. - Phân công, kiểm tra, nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các công chức trong Phòng: công tác thi đua của phòng; phối hợp trong công tác, kiểm tra công việc liên quan. |
30 |
- Thực hiện quản lý công chức, phân công nhiệm vụ công chức của phòng; theo dõi, nhận xét kết quả hoạt động của công chức thuộc phòng; - Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác chính sách người có công của phòng và các địa phương |
20 lần/năm; nhận xét 01 lần/năm 100 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch công tác hằng năm, quý, tháng của phòng; kế hoạch kinh phí, xử lý văn bản đến của phòng; các kế hoạch hoạt động của lĩnh vực người có công |
30 |
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, kế hoạch quý, tháng; |
12 |
||||
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động của lĩnh vực chính sách người có công: Kế hoạch 27/7, kế hoạch tập huấn, kế hoạch tuyên truyền, kế hoạch gặp mặt người có công tiêu biểu nhân các ngày lễ lớn, kế hoạch thăm, tặng quà cho các gia đình chính sách, … |
15 |
||||||
- Hướng dẫn thực hiện chương trình, kế hoạch đã được duyệt; Sơ kết, tổng kết các mô hình về 5 phong trào chăm sóc người có công, các gương người có công điển hình về công tác thương binh liệt sỹ và người có công. |
7 |
||||||
- Lập Dự toán kinh phí về các nội dung: + Kinh phí thăm, tặng quà Tết Nguyên đán, các ngày lễ trong năm; + Kinh phí điều dưỡng cho Người có công do Bộ Lao động-TB&XH ủy quyền hàng năm + Kinh phí tổ chức Đoàn Người có công đi tham quan miền Bắc - Kiểm tra, xác nhận danh sách Người có công và thân nhân liệt sĩ được nhận quà của Chủ tịch nước trong dịp Tết Nguyên đán và ngày 27/7 hàng năm do phòng LĐ-TBXH lập |
50 |
||||||
- Tham mưu một số văn bản trình lãnh đạo Sở, UBND tỉnh về đề xuất chủ trương trong việc thực hiện chính sách ưu đãi cho người có công từ ngân sách của tỉnh. - Tham mưu lãnh đạo sở trả lời đơn thư; trực tiếp tiếp đối tượng chính sách để hướng dẫn và trả lời theo đơn, thư dân nguyện. - Trực tiếp giải quyết hồ sơ liên quan đến thương binh, bệnh binh, chất độc hóa học |
30 |
- Tham mưu giải quyết các loại hồ sơ sau: + Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời bệnh binh + Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời mất sức lao động + Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh + Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng quân đội, công an + Giám định y khoa đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học + Giám định y khoa đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học + Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát + Giám định vết thương còn sót + Hưởng lại chế độ ưu đãi người có công và thân nhân trong trường hợp bị tạm đình chỉ + Giải quyết trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học khi đã có BB giám định y khoa + Giới thiệu giám định y khoa đối với những trường hợp con TB, BB, người nhiễm CĐHH trên 18 tuổi đề nghị hưởng tuất - Giải quyết đơn thư liên quan đến thương binh, CĐHH - Kiểm tra, đình chỉ trợ cấp, thu hồi trợ cấp đối với trường hợp hưởng sai, hưởng không đúng theo quy định - Kiểm tra, điều chỉnh, truy lĩnh trợ cấp đối với những trường hợp hưởng chưa đầy đủ |
50 400 hồ sơ; 50 đơn thư |
||||
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ khác của ngạch công chức được giao. |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Tiếp công dân |
30 cuộc họp; tiếp hơn 200 công dân |
||||
34 |
Phó trưởng phòng |
Phòng Quản lý người có công |
CV |
Giúp trưởng phòng trong công tác lãnh đạo, quản lý điều hành theo sự phân công của Trưởng phòng. |
20 |
- Giúp trưởng phòng Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện lĩnh vực được phân công phụ trách - Tham mưu một số văn bản trình UBND tỉnh về đề xuất chủ trương trong việc thực hiện chính sách ưu đãi cho người có công từ ngân sách của tỉnh. |
20 |
Thực hiện báo cáo công tác của phòng; tham mưu báo cáo lĩnh vực do phòng phụ trách |
20 |
- Thực hiện chế độ báo cáo phòng, báo cáo lĩnh vực tháng, quý, năm và đột xuất - Thực hiện nhiệm vụ Thư ký của phòng |
30 |
||||
- Tham mưu Công tác xác nhận hồ sơ, giải quyết chế độ, chính sách ưu đãi cho người có công với cách mạng; Công tác chi trả trợ cấp; Công tác “Đền ơn đáp nghĩa”; Công tác giải quyết đơn thư, tổng hợp, báo cáo. - Trực tiếp giải quyết hồ sơ |
40 |
- Công tác chăm sóc đời sống người có công: quà Tết, quà 27/7, quà 2/9; theo dõi xã/phường làm tốt công tác Thương binh - Liệt sĩ, trợ cấp khó khăn v.v… |
50 |
||||
- Công tác Đền ơn đáp nghĩa: theo dõi, đôn đốc thực hiện quỹ ĐƠĐN; |
1000 |
||||||
- Công tác Điều dưỡng, quyết định người có công vào - ra tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công; - Giải quyết hồ sơ: + Đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương độc lập + Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác + Đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” + Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày + Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ + Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình + Đề nghị xác nhận liệt sĩ + Đề nghị cấp bằng TQGC + Trợ cấp 01 lần khi báo tử + Giải quyết hồ sơ thờ cúng liệt sĩ |
500 |
||||||
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ khác của ngạch công chức được giao. |
20 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Tiếp công dân |
30 cuộc họp; Tiếp hơn 200 công dân |
||||
35 |
Chuyên viên quản lý chính sách người có công |
Phòng Quản lý người có công |
CV |
Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, lập thủ tục tham mưu lãnh đạo trình duyệt hồ sơ đối tượng: cán bộ ưu đãi trước cách mạng, hồ sơ thanh niên xung phong, hồ sơ quân nhân xuất ngũ theo Quyết định số 142, hồ sơ công an xuất ngũ theo Quyết định số 53 và theo dõi công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng chính sách của tỉnh. |
35 |
Trực tiếp giải quyết hồ sơ: |
|
- Hồ sơ cán bộ Lãnh thành cách mạng, tiền khởi nghĩa; |
50 |
||||||
- Hồ sơ 209 (BCK); Quyết định số 40 (Thanh niên xung phong); Quyết định số 142 (Quân nhân tham gia chống Mỹ dưới 20 năm phục viên, xuất ngũ); Quyết định số 53 (cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; Quyết định 62 (đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc); Quyết định 57 (trợ cấp một lần đối với người cử làm chuyên gia giúp Lào, Campuchia); |
500 |
||||||
Các công việc liên quan đến công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ; giám định ADN; theo dõi, tham mưu đề xuất xây dựng, sửa chữa các công trình nghĩa trang liệt sĩ, đền liệt sĩ. |
35 |
- Đề nghị Cục Người có công cho lấy mẫu sinh phẩm đề nghị giám định ADN - Thông báo cho thân nhân liệt sĩ lấy mẫu sinh phẩm đề nghị giám định ADN - Gửi mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ đề nghị Cục Người có công giám định AND - Hỗ trợ, Di chuyển hài cốt liệt sĩ - Đính chính thông tin trên bia, mộ liệt sĩ |
300 |
||||
Tham mưu lãnh đạo sở trả lời đơn thư; trực tiếp đối tượng chính sách để hướng dẫn và trả lời theo đơn, thư dân nguyện. |
10 |
Trả lời đơn thư, có văn bản gửi các cơ quan chức năng phối hợp, hướng dẫn, trả lời |
500 |
||||
- Quản lý nhà nước về Bảo hiểm y tế - Quản lý, theo dõi chế độ hỗ trợ nhà ở đối tượng chính sách; |
10 |
- Theo dõi, quản lý đối tượng chính sách được hỗ trợ nhà ở - Quản lý về thẻ BHYT đối với người có công trên địa bàn tỉnh |
50 |
||||
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ khác của ngạch công chức được giao. |
10 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng - Nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao. - Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, ISO - Tham gia cổng thông tin của Sở; đưa tin, viết bài liên quan đến lĩnh vực người có công |
50 |
||||
36 |
Chuyên viên quản lý hồ sơ người có công |
Phòng Quản lý người có công |
CV |
Giúp lãnh đạo Phòng, tham mưu lãnh đạo sở quản lý phòng hồ sơ |
40 |
Giám sát công tác số hóa, theo dõi quản lý phòng hồ sơ |
|
Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, lập thủ tục tham mưu lãnh đạo trình duyệt hồ sơ đối tượng; hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, Quyết định 24 của TTCP |
30 |
Trực tiếp giải quyết hồ sơ: - Giải quyết hồ sơ Hoạt động kháng chiến; - Giải quyết hồ sơ người có công giúp đỡ cách mạng; - Giải quyết hồ sơ tặng thưởng bằng khen theo quyết định 24 của TTCP - Giải quyết chế độ tuất từ trần, mai táng phí |
1500 |
||||
- Các công việc liên quan đến di chuyển hồ sơ đi đến, đính chính, bổ sung thông tin hồ sơ - Tăng giảm đối tượng |
20 |
- Giải quyết hồ sơ di chuyển đi đến - Đính chính, bổ sung thông tin hồ sơ |
100 |
||||
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ khác của ngạch công chức được giao. |
10 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng - Nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao liên quan đến lĩnh vực người có công - Tiếp công dân |
50 |
||||
37 |
Trưởng phòng |
Phòng Lao động tiền lương - Bảo hiểm xã hội |
CV |
Quản lý chung, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của LĐTL-BHXH |
15 |
- Phân công nhiệm vụ, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác. - Giám sát, kiểm tra nội bộ việc thực hiện công việc của phòng, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, của phòng. - Quan hệ công tác với các ngành, các cấp; |
100 |
Theo dõi công tác sắp xếp tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập |
10 |
- Hướng dẫn việc thực hiện chế độ với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, giải thể, cổ phần hóa doanh nghiệp, chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, giao, bán doanh nghiệp. - Tham gia Tổ giúp việc của Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh. - Triển khai phổ biến các chủ trương, chính sách của Nhà nước cho người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn NN, chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. - Hướng doanh nghiệp xây dựng phương án sử dụng lao động; tổ chức rà soát, kiểm tra thời gian làm việc trong khu vực nhà nước, kiểm tra việc tính toán và thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư, mất việc làm, thôi việc. |
50 |
||||
Thực hiện công tác về tiền lương |
15 |
- Chỉ đạo hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương cho người lao động làm việc theo HĐLĐ trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,… trên địa bàn tỉnh. - Phối hợp các cơ quan có liên quan thẩm tra quỹ tiền lương thực hiện và quỹ tiền lương kế hoạch của các Công ty TNHH NN1TV do Nhà nước làm chủ sở hữu, Quỹ Đầu tư phát triển, Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV. - Phối hợp liên ngành để làm việc, tiếp nhận và có văn bản gửi UBND tỉnh cho ý kiến về quỹ tiền lương thực hiện và Kế hoạch tại Công ty có vốn góp chi phối của Nhà nước. |
50 |
||||
Thực hiện công tác về Quan hệ lao động |
15 |
- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Hướng dẫn giải quyết tranh chấp lao động và đình công; - Tham gia Hội đồng trọng tài lao động tỉnh. - Hướng dẫn thực hiện công tác Hòa giải viên lao động cấp huyện. |
20 |
||||
Thực hiện công tác về bảo hiểm xã hội |
10 |
- Tham mưu cho UBND tỉnh kiến nghị các bộ, ngành có liên quan giải quyết những vấn đề về BHXH thuộc thẩm quyền; - Tham mưu Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch, chỉ thị về BHXH; - Tham mưu UBND tỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc bảo hiểm thất nghiệp, BHXH tự nguyện các năm. |
20 |
||||
Giải quyết đơn thư |
10 |
Tham mưu, hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, giải quyết đơn thư có tính chất phức tạp, kéo dài. |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
15 |
- Thẩm định rà soát văn bản trước khi trình lãnh đạo Sở. - Tham gia góp ý dự thảo Luật, Nghị định, Thông tư,…; tham gia phối hợp soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Sở. |
100 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
100 |
||||
38 |
Phó trưởng phòng |
Phòng Lao động tiền lương - Bảo hiểm xã hội |
CV |
Tham mưu, giúp Trưởng phòng đôn đốc và thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng LĐTL-BHXH |
10 |
Tham mưu Trưởng phòng trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm. |
50 |
Hướng dẫn, kiểm tra chế độ người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và Cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập |
10 |
- Tham gia việc triển khai, phổ biến các chủ trương, chính sách của Nhà nước cho người lao động (chính sách lao động dôi dư, mất việc làm) về cổ phần hóa,... - Tham gia tổ chức rà soát, kiểm tra thời gian làm việc trong khu vực nhà nước, hướng DN xây dựng phương án sử dụng lao động, kiểm tra việc tính toán và thực hiện các chế độ dôi dư, mất việc, thôi việc đối với người lao động. |
30 |
||||
Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, đối thoại tại nơi làm việc; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất. |
15 |
- Triển khai, hướng dẫn các văn bản quy định của pháp luật về HĐLĐ; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất. - Hướng dẫn việc xây dựng và đăng ký Nội quy lao động của doanh nghiệp. - Hướng dẫn đối thoại tại nơi làm việc. - Triển khai thực hiện Nghị định quy định chi tiết về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. |
100 |
||||
Tiền lương |
10 |
- Tham mưu lãnh đạo hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương theo quy định của pháp luật. Triển khai các văn bản về tiền lương. - Tham mưu báo cáo tình hình tiền lương tại Công ty TNHH NN1TV và Công ty Cổ phần, vốn góp của Nhà nước. - Tham mưu văn bản trả lời vướng mắc, kiến nghị của các doanh nghiệp, tổ chức,… - Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện tiền lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh; đề xuất các kiến nghị, giải pháp. |
40 |
||||
Quan hệ lao động |
15 |
- Tham gia công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Hướng dẫn chế độ, chính sách ưu đãi đối với lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên, lao động là người giúp việc gia đình và một số lao động khác. - Tham mưu văn bản trả lời các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. |
50 |
||||
Bảo hiểm xã hội |
15 |
- Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật. - Tham mưu nội dung thực hiện các diễn đàn, đối thoại về chính sách bảo hiểm xã hội. - Tham mưu Trưởng phòng trong việc xây dựng và ban hành Kế hoạch, chỉ thị về BHXH. |
50 |
||||
Giải quyết đơn thư |
10 |
- Tham mưu, hướng dẫn phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, giải quyết đơn thư do Trưởng phòng giao. |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Tham gia phối hợp soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Sở. |
50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
5 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công. - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Tham gia Ban biên tập Website của Sở. |
50 |
||||
39 |
Chuyên viên quản lý tiền lương |
Phòng Lao động tiền lương-Bảo hiểm xã hội |
CV |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý về lao động, tiền lương đối với các đơn vị được phân công theo dõi: Hướng dẫn thực hiện HĐLĐ, đối thoạt tại nơi làm việc, thương lượng tập thể; thỏa ước lao động tập thể, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp lao động và đình công…Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương… |
30 |
- Triển khai các văn bản hướng dẫn về thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể. - Hướng dẫn việc xây dựng và tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp. - Trả lời kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp về thỏa ước lao động tập thể và thương lượng tập thể. - Theo dõi tình hình thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của các doanh nghiệp; tham mưu tổng hợp báo cáo, xây dựng, sửa đổi kế hoạch, chương trình về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. - Tổ chức, hướng dẫn tình hình thực hiện tiền lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh. - Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng thang lương, bảng lương. - Tham mưu lãnh đạo về văn bản báo cáo tình hình tiền lương, nợ lương, tiền thưởng Tết dương lịnh và Âm lịch. - Thống kê, tổng hợp báo cáo nhanh tình hình lương, thưởng Tết. - Theo dõi công tác xếp hạng doanh nghiệp; công tác thực hiện quỹ tiền lương, thực hiện và kế hoạch tại các doanh nghiệp. |
80 |
Hoạt động cho thuê lại lao động |
10 |
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cho thuê lại lao động tại địa phương. - Thống kê số lượng doanh nghiệp cho thuê lại lao động, thực hiện việc cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và số lượng người lao động thuê lại. |
10 |
||||
Cổ phần hóa doanh nghiệp |
10 |
- Tham gia tổ chức rà soát, kiểm tra thời gian làm việc trong khu vực nhà nước, hướng DN xây dựng phương án sử dụng lao động; kiểm tra việc tính toán và thực hiện các chế độ dôi dư, mất việc, thôi việc đối với người lao động. |
20 |
||||
Giải quyết đơn thư |
10 |
Tham mưu, hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, giải quyết đơn thư do Trưởng phòng giao. |
15 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia phối hợp soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Sở. |
100 |
||||
Công tác văn thư, lưu trữ |
15 |
- Vào số văn bản đến, trình Trưởng phòng xử lý; thống kê lưu trữ văn bản đến, văn bản đi. - Rà soát thủ tục hành chính, tham mưu sửa đổi bổ sung kịp thời theo quy định của pháp luật. - Xây dựng quy trình ISO, tham mưu công tác cải cách hành chính của Phòng. |
200 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
5 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được lãnh đạo Sở, lãnh đạo phòng phân công; - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Tổng hợp, báo cáo số liệu theo yêu cầu của lãnh đạo phòng; |
100 |
||||
40 |
Chuyên viên Tiền lương-Bảo hiểm xã hội |
Phòng Lao động tiền lương-Bảo hiểm xã hội |
CV |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý về bảo hiểm xã hội đối với các đơn vị được phân công theo dõi: Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định số lượng lao động tạm thời nghỉ việc đối với trường hợp DN xin tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; Thực hiện chế độ, chính sách về BHXH theo phân cấp hoặc ủy quyền |
35 |
- Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định số lao động tạm thời nghỉ việc, đối với trường hợp doanh nghiệp xin tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất. - Phối hợp BHXH theo dõi, nắm tình hình các doanh nghiệp nợ BHXH để tổng hợp báo cáo theo định kỳ. - Thực hiện chính sách BHXH đối với các doanh nghiệp. - Tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra về Bảo hiểm xã hội. |
100 |
Giải quyết đơn thư |
40 |
- Tham mưu, hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan xem xét, giải quyết đơn thư có liên quan đến chính sách Bảo hiểm xã hội. - Tham mưu giải quyết đơn thư về cộng nối thời gian công tác để tính hưởng chế độ hưu trí. |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
15 |
Tham gia phối hợp soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Sở. |
100 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được lãnh đạo Sở, lãnh đạo phòng phân công; - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Tổng hợp, báo cáo số liệu theo yêu cầu của lãnh đạo phòng; |
100 |
||||
41 |
Trưởng phòng |
Phòng Dạy nghề |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng dạy nghề |
50 |
- Phân công nhiệm vụ, xây dựng, chương trình, kế hoạch công tác. - Hướng dẫn các Trường, Trung tâm các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và các địa phương trong việc lập các đề án về xây dựng, nâng cấp các Trường, Trung tâm về Giáo dục nghề nghiệp. Xây dựng các đề án quy hoạch công tác GDNN của tỉnh hàng năm - Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt; - Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về GDNN; tiêu chuẩn nhà giáo và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh; quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật; - Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng nhà giáo GDNN, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi tay nghề cấp tỉnh, ngày hội tư vấn, định hướng, tuyển sinh học nghề và tuyển dụng lao động. |
60 |
Tham gia giám sát, kiểm tra nội bộ |
5 |
- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở về GDNN và công nghệ Thông tin. - Chỉ bao quát toàn diện các cơ sở GDNN và các cơ sở có hoạt động GDNN. - Tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động công tác GDNN trên địa bàn tỉnh về báo cáo tháng, quý, năm và đột xuất đến cơ quan cấp trên có liên quan. |
25 |
||||
Quan hệ phối hợp |
40 |
- Thẩm định nội dung văn bản trước khi trình lãnh đạo Sở ký; - Tham gia góp ý các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo,... của Sở, ngành, địa phương liên quan đến nhiệm vụ của lĩnh vực GDNN; - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở, nhiệm vụ công tác Đảng, … |
288 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
10 |
Kiêm nhiệm công tác Đảng (Bí thư chi bộ VP Sở 1) |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
5 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo cáo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
20 |
||||
42 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Dạy nghề |
CV |
- Tham mưu lãnh đạo trong công tác lập kế hoạch hoạt động về Giáo dục nghề nghiệp thuộc các đơn vị được phân công theo dõi khối Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện - Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng dạy nghề được phân theo dõi |
15 |
Thông báo lập kế hoạch hoạt động về đào tạo nghề hàng năm của các đơn vị được phân công theo dõi. |
10 |
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp tham mưu lãnh đạo dạy nghề trình cơ quan có thẩm quyền; Rà soát đăng ký hoạt động GDNN trình độ sơ cấp, đăng ký bổ sung hoạt động GDNN trình độ sơ cấp, đăng ký hoạt động dạy nghề dưới 3 tháng; hồ sơ xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp…từ Trung tâm hành chính công của Tỉnh |
20 |
- Kiểm tra hồ sơ nộp lên từ các đơn vị tổ chức, cá nhân - Thông báo kế hoạch thẩm định điều kiện thành lập trung tâm Giám tâm giáo dục nghề nghiệp. (GDNN) - Phối hợp với Sở ban ngành liên quan, thẩm định điều kiện thành lập trung tâm GDNN |
25 |
||||
- Quản lý về đào tạo nghề LĐNT: Thẩm định thông tin về dạy nghề cho LĐNT; Hội giảng nhà giáo GDNN cấp tỉnh; Hội thi tay nghề và thi thiết bị đào tạo tự làm cấp tỉnh; ngày hội tư vấn, định hướng, tuyển sinh học nghề và tuyển dụng lao động. |
40 |
- Lập hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm GDNN nghề gửi UBND phê duyệt |
|
||||
- Quan hệ phối hợp nhiệm vụ của phòng |
|
- Kiểm tra hồ sơ nộp lên từ các đơn vị tổ chức, cá nhân |
|
||||
- Kiểm tra dự giờ thăm lớp; Báo cáo định kỳ tháng năm theo quy định; Tham gia các Đoàn kiểm tra, thanh tra, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo kế hoạch; |
20 |
- Thông báo kế hoạch thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động dạy nghề |
|
||||
- Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
|
- Thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động GDNN |
|
||||
- Tổ chức huấn luyện, tham gia tập huấn Dân Quản Tự vệ và báo cáo theo quy định. - Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
5 |
Chứng nhận đăng ký hoạt động GDNN |
|
||||
43 |
Chuyên viên quản lý đào tạo nghề |
Phòng Dạy nghề |
CV |
Xây dựng kế hoạch tuyển sinh của các cơ sở GDNN của các tổ chức đoàn thể, các cơ sở GDNN tư thục |
15 |
Đôn đốc, hướng dẫn đơn vị, tổng hợp Kế hoạch GDNN; Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc đột xuất |
15 |
Theo dõi công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
15 |
Báo cáo công tác đào tạo nghề cho LĐNT định kỳ, thường xuyên; Đề nghị các cơ sở GDNN xây dựng kế hoạch các ngành nghề, chỉ tiêu đào tạo cho LĐNT trong năm; Tổng hợp kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo nghề cho LĐNT của các cơ sở GDNN; Báo cáo về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia dạy nghề cho LĐNT; Phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính trong việc biên soạn, điều chỉnh các nội dung của Hợp đồng đào tạo nghề cho LĐNT; Thông báo thẩm định các điều kiện đảm bảo đào tạo nghề cho LĐNT; Đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị khẩn trương hoàn thành các lớp đào tạo và hoàn tất các thủ tục giải ngân đúng thời hạn quy định trong hợp đồng; Dự giờ, kiểm tra, giám sát các lớp đào tạo nghề cho LĐNT |
40 |
||||
Thẩm định hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; hồ sơ xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp…từ Trung tâm hành chính công của Tỉnh |
30 |
Giấy chứng nhận hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Giấy chứng nhận bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Giấy xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp nghề; Hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ thủ tục xin thành lập cơ sở GDNN; |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
15 |
Tiếp nhận công văn đến từ bộ phận văn thư của Sở; Soạn công văn, giấy mời liên quan đến các hoạt động của phòng gửi các cơ sở GDNN, các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Báo cáo số liệu theo yêu cầu của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; Báo cáo tháng, quý về hoạt động của phòng để VP Sở tổng hợp. |
40 |
||||
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công lãnh đạo |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức; Tham dự các cuộc họp, bồi dưỡng, tập huấn; Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo phòng và lãnh đạo Sở; |
… |
||||
Nghiên cứu các văn bản pháp luật và các tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao |
15 |
Văn bản triển khai đến các cơ sở GDNN |
5 |
||||
44 |
Trưởng phòng |
Kế hoạch - Tài chính |
CV |
Điều hành chung |
10 |
Xây dựng, bảo vệ dự toán các nguồn kinh phí Trung ương, địa phương và các quỹ |
03 bản dự toán |
Trực tiếp tham mưu lãnh đạo Sở về công tác kế hoạch liên quan đến tài chính - ngân sách |
55 |
Giao và kiểm tra tình hình thực hiện dự toán tại các đơn vị trực thuộc và Phòng LĐ-TBXH cấp huyện |
10 quyết định giao dự toán |
||||
Kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp 1 |
15 |
Nghiên cứu, tham mưu lãnh đạo xử lý các văn bản liên quan đến công tác tài chính, kế toán |
50 văn bản các loại |
||||
Kế toán trưởng đơn vị sử dụng ngân sách |
20 |
- Phối hợp với phòng chuyên môn xây dựng kế hoạch đáp ứng kinh phí và thanh quyết toán các nguồn kinh phí đã đáp ứng |
08 kế hoạch |
||||
- Điều hành công tác kế toán tại Văn phòng Sở |
25 |
||||||
- Thanh quyết toán với các đơn vị giao dịch - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo Sở |
50 |
||||||
45 |
Phó Trưởng phòng 1 |
Kế hoạch - Tài chính |
CV |
Quản lý tài chính ngân sách địa phương |
35 |
Xây dựng dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm |
01 bộ dự toán |
Trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
30 |
Phân bố và điều hành dự toán chi NS địa phương |
04 lần phân bố |
||||
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
20 |
Xét duyệt quyết toán các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Sở |
07 văn bản |
||||
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo Sở và Trưởng phòng |
25 |
- Tổng hợp quyết toán chi ngân sách địa phương hàng năm |
01 bộ quyết toán |
||||
- Xây dựng dự toán chi hoạt động đơn vị dự toán Văn phòng Sở - Kiểm tra công tác quyết toán đơn vị dự toán Văn phòng Sở - Thực hiện các thủ tục bước chuẩn bị đầu tư - Thực hiện các thủ tục bước thực hiện đầu tư - Thực hiện các thủ tục bước kết thúc đầu tư |
08 bản dự toán 01 đợt kiểm tra 01 báo cáo quyết toán dự án hoàn thành |
||||||
46 |
Phó Trưởng phòng 2 |
Kế hoạch - Tài chính |
CV |
Quản lý tài chính ngân sách Trung ương ủy quyền |
35 |
Xây dựng dự toán chi ngân sách trung ương ủy quyền thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công |
1 bộ dự toán |
Quản lý tài chính ngân sách chương trình mục tiêu |
30 |
Phân bổ và điều hành dự toán chi NS trung ương ủy quyền |
03 lần phân bổ |
||||
Trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán nguồn kinh phí trung ương ủy quyền, chương trình mục tiêu tại đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
20 |
Xét duyệt quyết toán chi ngân sách nguồn kinh phí ngân sách ủy quyền giao cho các phòng Lao động TB&XH cấp huyện, Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công |
10 văn bản |
||||
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo Sở và Trưởng phòng |
15 |
Tổng hợp quyết toán chi ngân sách nguồn kinh phí ngân sách ủy quyền giao cho các phòng Lao động TB&XH cấp huyện, Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công |
01 bộ quyết toán |
||||
47 |
Quản lý Tài chính - Kế toán |
Kế toán - Tài chính |
CV/Kế toán viên |
Kế toán kinh phí trung ương ủy quyền đơn vị dự toán Văn phòng sở |
60 |
Lập dự toán chi ngân sách nguồn kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
05 bản dự toán |
Kế toán kinh phí chương trình mục tiêu đơn vị dự toán Văn phòng sở |
20 |
Lập dự toán nguồn kinh phí chương trình mục tiêu đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
02 bản dự toán |
||||
Quản lý các quỹ tại đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
10 |
Thực hiện dự toán chi ngân sách nguồn kinh phí trung ương ủy quyền đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
|
||||
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo Phòng |
10 |
Thực hiện dự toán chi ngân sách nguồn kinh phí chương trình mục tiêu đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
|
||||
- Lập báo cáo quyết toán kinh phí trung ương ủy quyền đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
1 |
||||||
- Lập báo cáo quyết toán kinh phí chương trình mục tiêu đơn vị dự toán Văn phòng Sở - Quản lý các nguồn quỹ tại đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
1 |
||||||
Kế toán chi hoạt động của Văn phòng Sở |
|
- Lập dự toán đơn vị dự toán ngân sách địa phương đơn vị dự toán Văn phòng Sở - Thực hiện dự toán ngân sách địa phương đơn vị dự toán Văn phòng Sở |
7 |
||||
- Lập báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính ngân sách địa phương đơn vị dự toán văn phòng Sở |
1 |
||||||
48 |
Thủ quỹ |
Kế toán - Tài chính |
CV/Kế toán viên |
- Thủ quỹ các nguồn kinh phí của đơn vị dự toán Văn phòng Sở - Văn thư của Phòng Kế hoạch - Tài chính |
80 |
Quản lý tiền mặt của Văn phòng Sở |
Tiếp nhận, ghi chép, giao văn bản đi và đến kịp thời |
Các công việc khác |
20 |
Tiếp nhận và giao công văn đến và đi của Phòng Kế hoạch - Tài chính |
|||||
49 |
Chi cục trưởng |
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội |
CV |
Lãnh đạo và điều hành công việc chung của Chi cục |
75 |
- Trực tiếp chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về phòng chống tệ nạn xã hội; Tham mưu Sở trình UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội; xây dựng các kế hoạch năm, giai đoạn trong công tác phòng, chống tệ nạn xã hội - Trực tiếp lãnh đạo, quản lý công tác cán bộ của Chi cục - Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo, công văn, tờ trình, … của Chi cục. - Hướng dẫn, điều chỉnh, duyệt dự thảo các văn bản quy định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh do công chức soạn thảo trước khi trình lãnh đạo Sở ký - Chỉ đạo, đôn đốc cán bộ giải quyết các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và của lãnh đạo Sở - Thu thập thông tin, xử lý và báo cáo lãnh đạo Sở |
160 |
Quản lý tài chính, tài sản Chi cục; thực hiện trách nhiệm Chủ tài khoản. |
10 |
Kiểm tra, ký duyệt dự toán, quyết toán, báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán,… |
20 |
||||
Quản lý, điều hành ô tô Chi cục; quản lý công tác bảo vệ, trật tự an toàn cơ quan |
|
- Quản lý, điều hành phương tiện xe ô tô công phục vụ công tác; - Theo dõi công tác bảo vệ, trật tự an toàn của cơ quan và công tác PCCC; |
|
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Tham gia soạn thảo, góp ý các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Sở LĐTBXH, của Chi cục xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của ngành; - Giao tiếp, liên hệ công tác với các ngành, các cấp - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nhiệm vụ công tác Đảng, công tác Công đoàn… |
60 |
||||
Một số nhiệm vụ khác |
5 |
- Chủ trì các cuộc họp, hội nghị do cơ quan tổ chức. Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành. Thanh dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn, các đoàn kiểm tra, giám sát có liên quan đến công tác phòng chống tệ nạn xã hội. Nghiên cứu tài liệu phục vụ công tác. - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo Sở giao |
20 |
||||
50 |
Phó Chi cục trưởng |
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội |
CV |
Giúp Chi cục trưởng chỉ đạo, điều hành một số nhiệm vụ được phân công |
80 |
- Chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ; bộ phận hành chính; công tác cai nghiện ma túy - Giúp Chi cục trưởng xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương. - Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo, công văn, tờ trình, … của Chi cục. - Hướng dẫn, điều chỉnh, duyệt dự thảo các văn bản quy định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh do công chức soạn thảo trước khi trình Chi cục trưởng và lãnh đạo Sở ký - Chỉ đạo, đôn đốc cán bộ giải quyết các văn bản chỉ đạo UBND tỉnh và của lãnh đạo Sở theo nhiệm vụ được phân công - Thu thập thông tin, xử lý và báo cáo Chi cục trưởng, lãnh đạo Sở - Ký các văn bản do công chức soạn thảo theo nhiệm vụ được phân công - Chủ trì điều phối hoạt động của Chi cục khi Chi cục trưởng đi vắng |
150 |
Quản lý công tác bảo vệ, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và phòng chống lụt bão của Chi cục |
5 |
Giúp Chi cục trưởng tổ chức và quản lý công tác bảo vệ, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và phòng chống lụt bão của Chi cục; Giúp Chi cục quản lý tài sản cơ quan |
25 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Tham gia soạn thảo, góp ý các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Chi cục xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của ngành; - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở, công tác Công đoàn… |
50 |
||||
Một số nhiệm vụ khác |
5 |
- Chủ trì các cuộc họp, hội nghị do cơ quan tổ chức; Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành. Tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn, các đoàn kiểm tra, giám sát có liên quan đến công tác phòng chống tệ nạn xã hội. Nghiên cứu tài liệu phục vụ công tác. - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Chi cục trưởng và lãnh đạo Sở giao |
20 |
||||
51 |
Theo dõi công tác dạy nghề - lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng cai nghiện ma túy, mại dâm |
Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội |
CV |
Theo dõi việc tổ chức triển khai công tác dạy nghề, lao động sản xuất cho các đối tượng cai nghiện ma túy tại các Trung tâm; hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để tổ chức dạy nghề, hỗ trợ ĐTBD; hướng dẫn thực hiện chế độ LĐSX cho học viên cai nghiện tại Trung tâm. |
30 |
Tham mưu Chi cục trưởng xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định trong công tác cai nghiện ma túy, mại dâm |
|
Quản lý, định hướng các hoạt động trong lĩnh vực cai nghiện ma túy |
5 |
Tổng hợp các báo cáo tháng, quý, năm về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trương công tác cai nghiện ma túy |
80 |
||||
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình hàng năm, nhiều năm về công tác cai nghiện ma túy của tỉnh |
5 |
Tham mưu Chi cục trưởng, các cấp có thẩm quyền; Dự thảo các quyết định, chương trình, kế hoạch, tờ trình về công tác cai nghiện ma túy của tỉnh; dự thảo các báo cáo năm, nhiều năm, chuyên đề của Sở LĐTBXH, Chi cục về công tác cai nghiện ma túy. |
15 |
||||
Kiểm tra công tác tổ chức cai nghiện ma túy |
10 |
Tham mưu Chi cục trưởng tổ chức kiểm tra, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn toàn tỉnh |
18 |
||||
Thực hiện tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cai nghiện ma túy. |
20 |
Tham mưu Chi cục trưởng tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cai nghiện ma túy; phối hợp với các cơ quan, tổ chức và các huyện của tỉnh để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cai nghiện ma túy theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức. |
50 |
||||
Xây dựng các chế độ, quy định, tiêu chuẩn về công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh |
5 |
Xây dựng các quyết định, văn bản hướng dẫn về công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh. |
10 |
||||
Tổ chức các cuộc họp, hội nghị các cấp về công tác cai nghiện ma túy |
5 |
Tham mưu Chi cục trưởng tổ chức các cuộc họp, hội nghị các cấp về cai nghiện ma túy |
10 |
||||
Xây dựng các mô hình cai nghiện ma túy hiệu quả |
5 |
Tham mưu Chi cục trưởng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các mô hình cai nghiện hay, hiệu quả học tập kinh nghiệm ở các địa phương khác |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Tham gia soạn thảo, góp ý các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Chi cục xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của ngành; - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở, công tác Công đoàn, Chi đoàn. |
50 |
||||
Một số nhiệm vụ khác |
5 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành; dự lễ, đại hội, hội nghị của các cơ quan, tổ chức. Tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn, các đoàn kiểm tra, giám sát có liên quan đến công tác cai nghiện ma túy. Tham gia báo cáo viên tuyên truyền về công tác phòng, chống, cai nghiện ma túy. Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ công tác |
20 |
||||
52 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội |
CV |
Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, tệ nạn buôn bán phụ nữ và trẻ em; hướng dẫn triển khai công tác cai nghiện ma túy bắt buộc tại trung tâm cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng. |
15 |
Tham mưu Chi cục trưởng xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định… trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội |
|
Quản lý, định hướng các hoạt động trong lĩnh vực phòng chống mại dâm, ma túy |
15 |
Tổng hợp các báo cáo tháng, quý, năm về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy |
60 |
||||
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình hàng năm, nhiều năm về công tác phòng chống tệ nạn xã hội của tỉnh |
20 |
Tham mưu Chi cục trưởng, các cấp có thẩm quyền; Dự thảo các quyết định, chương trình, kế hoạch, tờ trình về công tác phòng chống mại dâm của tỉnh; dự thảo các báo cáo năm, nhiều năm, chuyên đề của Sở LĐTBXH, Chi cục về công tác phòng chống tệ nạn xã hội. |
50 |
||||
Kiểm tra công tác phòng chống ma túy, mại dâm |
5 |
Tham mưu Chi cục trưởng tổ chức kiểm tra, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống ma túy, mại dâm trên địa bàn toàn tỉnh; tham mưu và triển khai kế hoạch kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ nhạy cảm của Đội kiểm tra liên ngành về phòng chống mại dâm (Đội 178) tỉnh |
40 |
||||
Thực hiện tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng chống mại dâm. |
10 |
Tham mưu Chi cục trưởng tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác phòng chống mại dâm; phối hợp với các cơ quan, tổ chức và các huyện của tỉnh để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng chống mại dâm theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức. |
50 |
||||
Xây dựng các chế độ, quy định, tiêu chuẩn về công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh |
5 |
Xây dựng các quyết định, văn bản hướng dẫn về công tác phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh. |
10 |
||||
Tổ chức các cuộc họp, hội nghị các cấp về công tác phòng chống mại dâm |
5 |
Tham mưu Chi cục trưởng tổ chức các cuộc họp, hội nghị các cấp về phòng chống tệ nạn xã hội |
10 |
||||
Xây dựng các mô hình xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm; mô hình giảm hại mại dâm tại cộng đồng |
5 |
Tham mưu Chi cục trưởng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các mô hình xã, phường, thị trấn không có tệ nạn mại dâm; mô hình giảm hại mại dâm tại cộng đồng |
20 |
||||
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình hàng năm, nhiều năm về công tác tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về của tỉnh |
10 |
Tham mưu Chi cục trưởng, các cấp có thẩm quyền. Dự thảo các quyết định, chương trình, kế hoạch, tờ trình về công tác tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về của tỉnh; dự thảo các báo cáo năm, nhiều năm, chuyên đề của Sở LĐTBXH. Chi cục về công tác tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về. |
|
||||
Quan hệ phối hợp |
5 |
- Tham gia soạn thảo, góp ý các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo… của Chi cục xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của ngành; - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở; công tác Công đoàn, Chi đoàn… |
35 |
||||
Một số nhiệm vụ khác |
5 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành; dự lễ, đại hội, hội nghị của các cơ quan, tổ chức. Tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn, các đoàn kiểm tra, giám sát có liên quan đến công tác cai nghiện ma túy. Tham gia báo cáo viên tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm. Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ công tác |
20 |
||||
53 |
Hành chính - Tổng hợp Thủ quỹ |
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội |
CV |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của Chi cục |
50 |
Soạn thảo báo cáo công tác phòng chống tệ nạn xã hội hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; báo cáo chuyên đề, đột xuất của cơ quan theo quy định; |
80 |
Tham mưu tổ chức các hội nghị của ngành |
5 |
Xây dựng các chương trình, kế hoạch, các dự thảo báo cáo tổ chức các hội nghị của ngành |
7 |
||||
Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Chi cục |
20 |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan |
30 |
||||
Thực hiện công tác thủ quỹ cơ quan |
15 |
- Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác; - Chi tiền chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định; - Nhập, xuất văn phòng phẩm. |
100 |
||||
Quan hệ phối hợp |
5 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Chi cục |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
5 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
50-60 |
||||
54 |
Kế toán |
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội |
KTV |
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách |
10 |
Xây dựng kế hoạch, lập dự toán ngân sách hoạt động hàng năm; kế hoạch kinh phí cho các công việc phát sinh trong năm của Chi cục. |
5 |
Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa |
5 |
Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác của Chi cục và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt. |
3 |
||||
Thực hiện công việc tài chính, kế toán |
20 |
Quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu, chi, quyết toán các nguồn kinh phí hành chính; thực hiện công tác hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật |
60 |
||||
Thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của Chi cục |
30 |
Thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của Chi cục theo quy chế của Chi cục |
|
||||
Thực hiện các báo cáo liên quan đến công tác tài chính, kế toán |
15 |
Phối hợp xây dựng các báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm theo quy định; báo cáo tài chính quý, năm và các báo cáo khác |
24 |
||||
Công tác quản lý tài sản |
10 |
Tổ chức quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc của Chi cục; kiểm kê thanh lý tài sản |
5 |
||||
Quan hệ phối hợp |
5 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định… của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Chi cục |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
5 |
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công) tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tham gia các Đoàn kiểm tra (theo phân công); - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
50-60 |
||||
55 |
Văn thư |
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội |
Nhân viên hoặc tương đương |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đi, đến, quản lý con dấu của Chi cục |
60 |
- Tiếp nhận, trình lãnh đạo Chi cục; chuyển văn bản đến (bao gồm trên eOffice) đến các bộ phận chuyên môn và đơn vị; đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế. - Tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác. - Quản lý con dấu đúng quy định. |
200 |
Thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
15 |
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ công việc, chỉnh lý tài liệu; - Sắp xếp hồ sơ, tài liệu; lưu trữ, bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ; - Khai thác sử dụng tài liệu hiệu quả; - Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng. |
500 |
||||
Phục vụ cơ quan |
5 |
- Phục vụ nước uống cho công chức, người lao động, khách đến cơ quan tại các phòng làm việc của Lãnh đạo, các điểm tập trung và phòng họp của Chi cục. - Bố trí thời gian thích hợp quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ các phòng làm việc của Lãnh đạo, các điểm tập trung và phòng họp của Chi cục. - Công tác lễ tân các cuộc họp, hội nghị. |
150 |
||||
Quan hệ phối hợp |
5 |
Nghiên cứu, phối hợp tham mưu Chi cục trong việc ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ của Chi cục. |
4 |
||||
Photo tài liệu |
10 |
Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị |
1000 |
||||
Công việc khác |
5 |
Tiếp nhận vật tư, văn phòng phẩm; đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị có liên quan trong cơ quan. |
20 |
||||
56 |
Lái xe |
|
HĐ theo NĐ 68 |
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan |
100 |
- Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn. - Chủ động phối hợp với bảo vệ quán xuyến công tác bảo vệ và vệ sinh cơ quan, sắp xếp bàn ghế phục vụ hội nghị. Bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị của cơ quan |
200 |
57 |
Bảo vệ |
|
HĐ theo NĐ 68 |
Bảo vệ cơ quan |
100 |
- Trực bảo vệ cơ quan trong và ngoài giờ hành chính các ngày trong tuần và các ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết. - Vệ sinh cơ quan, chăm sóc cây cảnh cơ quan; hướng dẫn, chỉ dẫn khi có khách đến hỏi; Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Chi cục phân công |
365 |
PHỤ LỤC 2
KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Trình độ tối thiểu để đáp ứng với vị trí việc làm |
Chứng chỉ cần có để đáp ứng vị trí việc làm |
Năng lực |
Kỹ năng |
||
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Giám đốc Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên chính, Cao cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn. - Có tinh thần trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; luôn chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ; nhiệt tình, tận tâm trong công việc, có khả năng nhạy bén với tình hình chính trị - xã hội và kinh tế, khéo léo trong ứng xử. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế |
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành. - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Kỹ năng phân tích, xử lý tình huống. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng, lãng phí. |
2 |
Phó Giám đốc Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên, Cao cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội và từng lĩnh vực cụ thể của ngành được cấp trên giao; hỗ trợ Giám đốc điều hành thực hiện nhiệm vụ theo một số lĩnh vực của cơ quan. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế. |
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành. - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng, lãng phí. |
3 |
Chi cục trưởng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các văn bản thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị và các lĩnh vực khác có liên quan. - Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Nắm bắt tình hình, có khả năng phát huy được trí tuệ tập thể của cán bộ, công chức trong đơn vị. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, khả năng thuyết thục công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu áp lực cao trong công việc. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
4 |
Phó Chi cục trưởng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các văn bản thuộc lĩnh vực công tác mình phụ trách và các lĩnh vực khác có liên quan. - Có khả năng hỗ trợ Chi cục trưởng tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Nắm bắt tình hình, có khả năng phát huy được trí tuệ tập thể của cán bộ, công chức trong đơn vị. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
5 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực quản lý nhà nước và lý luận chính trị, có khả năng nghiên cứu, tổ chức, triển khai thực hiện các văn bản của cấp trên và tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho lãnh đạo Sở đối với lĩnh vực do đơn vị mình phụ trách. - Có khả năng tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động của phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, phát huy được trí tuệ tập thể của công chức trong phòng. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, khả năng thuyết phục công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu áp lực cao trong công việc. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
6 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
7 |
Chánh Văn phòng Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Hiểu biết, có kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà nước, trong công tác tổ chức, tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình, giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, phát huy được trí tuệ tập thể công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. |
- Kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, có khả năng thuyết phục công chức. - Có kỹ năng đánh giá, phân tích và tổng hợp báo cáo, có kỹ năng sử dụng vi tính. - Kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
8 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch, công tác cho Chánh Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
9 |
Chánh Thanh tra Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên; Trung cấp lý luận chính trị |
- Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành, hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao. - Nắm vững Luật Thanh tra, Luật KNTC, PCTN và các văn bản chuyên ngành liên quan đến công tác Lao động - Thương binh và Xã hội - Chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ chức triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC, PCTN theo đúng quy định. - Có năng lực phân tích, đánh giá. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết luận các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
10 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên; Trung cấp lý luận chính trị |
- Có khả năng tham mưu, đề xuất xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, triển khai các hoạt động thanh tra, kiểm tra đúng quy trình. Có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Phó Trưởng đoàn thanh tra. - Nắm vững Luật Thanh tra, Luật KNTC, PCTN và các văn bản chuyên ngành liên quan đến công tác Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thực hiện các công việc cụ thể theo quy trình, trong phạm vi được phân công. |
- Kỹ năng quản lý, điều hành, tập hợp lực lượng trong đơn vị. - Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết luận các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
II. Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||||
11 |
Thanh tra |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN thanh tra viên |
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập và xử lý thông tin. - Làm việc nhóm. |
12 |
Pháp chế |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Nắm rõ chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định về chuyên môn công tác. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên trách: Về công tác ban hành văn bản; công tác rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa văn bản; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểm soát TTHC, tổng hợp. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập và xử lý thông tin. - Làm việc nhóm. |
13 |
Chuyên viên Quản lý Chính sách Người có công |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ, chính sách của ngành LĐ - TBXH, các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn được giao. - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể. - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản lý, có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm, có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao, nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước và địa phương. Áp dụng đúng các quy định của pháp luật P90 |
Ngoài khung năng lực chung của chuyên viên chuyên môn nghiệp vụ, cần có: 1. Năng lực: - Am hiểu về lịch sử. 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp với người lớn tuổi. Sử dụng thành thạo phần mềm quản lý hồ sơ người có công Kỹ năng xử lý tình huống; Khả năng phân tích; Kỹ năng tin học, máy tính. |
14 |
Chuyên viên quản lý hồ sơ người có công |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ, chính sách của ngành LĐ - TBXH, các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn được giao. - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể. - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản lý, có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm, có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả. - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao, nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước và địa phương. - Áp dụng đúng các quy định của pháp luật. |
Ngoài khung năng lực chung của chuyên viên chuyên môn nghiệp vụ, cần có: 1. Năng lực: - Am hiểu về lịch sử. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng giao tiếp với người lớn tuổi. - Sử dụng thành thạo phần mềm quản lý hồ sơ người có công và ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ - Kỹ năng xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
15 |
Chuyên viên Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao động |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Hiểu biết tính năng kỹ thuật của máy thiết bị, công việc liên quan đến lĩnh vực ATVSLĐ - Có kiến thức pháp luật về lĩnh vực được phân công - Nắm vững quy trình, thủ tục giải quyết từng loại công việc, hồ sơ - Có kiến thức pháp luật về xử lý đơn thư |
- Kỹ năng xử lý tình huống giao tiếp, tổng hợp, phân tích số liệu - Kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng vi tính thành thạo - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
16 |
Chuyên viên quản lý về an toàn lao động |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Có kiến thức pháp luật về lĩnh vực được phân công - Am hiểu các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, dự báo các chỉ tiêu thống kê về lao động, việc làm - Nắm vững quy trình, thủ tục giải quyết từng loại công việc, hồ sơ - Có kiến thức pháp luật về xử lý đơn thư |
- Kỹ năng xử lý tình huống, giao tiếp, tổng hợp, phân tích số liệu - Kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng vi tính thành thạo - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
17 |
Chuyên viên quản lý tiền lương |
Đại học |
Anh văn B |
B
|
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Phân tích; - Tổng hợp; - Có kiến thức pháp luật về lĩnh vực được phân công; - Nắm vững quy trình, thủ tục giải quyết từng loại công việc, hồ sơ; - Có kiến thức về Pháp luật về xử lý đơn thư. |
- Xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng tin học |
18 |
Chuyên viên quản lý về Bảo hiểm xã hội |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Phân tích; - Tổng hợp; - Có kiến thức pháp luật về lĩnh vực được phân công; - Nắm vững quy trình, thủ tục giải quyết từng loại công việc, hồ sơ; - Có kiến thức về Pháp luật về xử lý đơn thư. |
- Xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng tin học |
19 |
Chuyên viên thực hiện chính sách Bảo trợ xã hội |
Đại học |
Anh văn A |
A |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Năng lực tham mưu xây dựng, triển khai các đề án, chương trình, kế hoạch về lĩnh vực bảo trợ xã hội; - Nắm vững, hiểu biết sâu những văn bản pháp luật về các lĩnh vực bảo trợ xã hội; - Năng lực làm việc nhóm và làm việc độc lập khi được phân công; - Am hiểu nghiệp vụ quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công; - Đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý trên các lĩnh vực công tác được phân công; - Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của trên lĩnh vực được phân công; - Hiểu thực tiễn xung quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực được phân công; - Năng lực tổ chức thực hiện công việc, nghiên cứu, tham mưu, hướng dẫn, xử lý vướng mắc trên lĩnh vực được phân công. - Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm, phối hợp thực hiện nhiệm vụ |
- Nắm bắt tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước - Kỹ năng xử lý tình huống, phân tích, phối hợp và tổ chức công việc tốt; - Kỹ năng tin học, viết báo cáo; kỹ năng giao tiếp với mọi đối tượng bảo trợ xã hội; kỹ năng cập nhật và áp dụng pháp luật; - Phân tích, đánh giá, tổng hợp các vấn đề phát sinh trong thực tế với lĩnh vực phân công phụ trách. |
20 |
Chuyên viên theo dõi công tác giảm nghèo |
Đại học |
Anh văn A |
A |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Năng lực tham mưu xây dựng, triển khai các đề án, dự án, chương trình kế hoạch về giảm nghèo. - Am hiểu các kiến thức lĩnh vực kinh tế - xã hội, nắm bắt các chính sách giảm nghèo bền vững; - Có năng lực phối hợp làm việc nhóm và làm việc độc lập khi được phân công. |
- Kỹ năng xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. - Kỹ năng tin học, máy tính. |
21 |
Chuyên viên quản lý công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Phân tích; - Tổng hợp; - Có kiến thức pháp luật về lĩnh vực được phân công; Nắm vững quy trình, thủ tục giải quyết từng loại công việc, hồ sơ về lĩnh vực bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; Có kiến thức về Pháp luật về công tác Bảo vệ chăm sóc trẻ em |
- Xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng tin học - Chữ viết đẹp rõ ràng, dễ nhìn. |
22 |
Chuyên viên quản lý về bình đẳng giới |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Phân tích; - Tổng hợp; - Có kiến thức pháp luật về lĩnh vực được phân công; Nắm vững quy trình, thủ tục giải quyết từng loại công việc, hồ sơ về lĩnh vực bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; Có kiến thức về Pháp luật về bình đẳng giới |
- Xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng tin học - Chữ viết đẹp rõ ràng, dễ nhìn. |
23 |
Chuyên viên quản lý đào tạo nghề |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN Chuyên viên |
- Phân tích; - Tổng hợp; - Có kiến thức pháp luật về lĩnh vực được phân công; - Nắm vững quy trình, thủ tục giải quyết từng loại công việc, hồ sơ; |
- Xử lý tình huống - Nhanh nhẹn, nhiệt tình trong công tác - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng tin học - Phân tích và tổng hợp báo cáo - Soạn thảo tốt các văn bản - Biết phối hợp với đồng nghiệp, hợp tác trong quá trình triển khai các nhiệm vụ từ phía các cơ sở GDNN |
24 |
Chuyên viên Quản lý theo dõi công tác dạy nghề - lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng cai nghiện ma túy, mại dâm |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về công tác cai nghiện ma túy và các vấn đề liên quan. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. - Kỹ năng giao tiếp. |
25 |
Chuyên viên Quản lý công tác phòng chống tệ nạn xã hội |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Nắm vững và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về phòng chống mại dâm và các vấn đề liên quan. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. - Kỹ năng giao tiếp. |
26 |
Quản lý tài chính - kế toán |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Nắm vững và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực tài chính kế toán. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. - Kỹ năng giao tiếp. |
27 |
Quản lý kế hoạch - Thống kê |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Nắm vững và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực kế hoạch - thống kê. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. - Kỹ năng giao tiếp. |
III. Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|||||||
28 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Nắm vững các quy định liên quan đến công tác tổ chức nhân sự. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. |
- Phân tích và tổng hợp cáo cáo. - Soạn thảo tốt các văn bản, có kỹ năng giao tiếp tốt. |
29 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Nắm vững các quy định liên quan đến công tác hành chính tổng hợp; có khả năng tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. |
- Phân tích và tổng hợp báo cáo. - Soạn thảo tốt các văn bản, giao tiếp tốt. |
30 |
Hành chính một cửa |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Hiểu biết công việc, các quy định về thủ tục hành chính và cơ chế một cửa. - Giải quyết công việc nhanh, xác định thời gian giao trả hồ sơ của từng cá nhân, tổ chức. |
- Phối hợp tốt với các phòng chuyên môn. - Kỹ năng giao tiếp tốt; kỹ năng soạn thảo văn bản. |
31 |
Quản trị công sở |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Quản lý tốt công việc mua sắm tài sản và tình hình sử dụng tài sản. - Giải quyết công việc nhanh, kịp thời, chủ động, linh hoạt trong công việc. |
- Tổng hợp; giao tiếp tốt. |
32 |
Công nghệ thông tin |
Đại học ngành công nghệ thông tin |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên |
- Hiểu biết tốt lĩnh vực CNTT; xử lý nhanh các vấn đề liên quan đến CNTT, các phần mềm quản lý. - Giải quyết công việc nhanh, kịp thời. - Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đại học trở lên ngành công nghệ thông tin. |
- Kỹ năng soạn thảo văn bản, thành thạo vi tính. - Kỹ năng giao tiếp tốt. |
33 |
Kế toán |
Đại học ngành tài chính - kế toán |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ QLNN chuyên viên, Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán |
- Nắm vững chuyên môn, các quy định về quản lý tài chính, kế toán. - Tạo mối quan hệ với các đơn vị liên quan. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. |
- Soạn thảo văn bản; thành thạo các phần mềm kế toán. - Giao tiếp tốt. |
34 |
Thủ quỹ |
Trung cấp trở lên |
Anh văn B |
B |
|
Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận, trung thực. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. |
- Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng. |
35 |
Văn thư |
Trung cấp trở lên |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT |
- Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu. - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. |
- Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng. |
36 |
Lưu trữ |
Trung cấp trở lên |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT |
- Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư, thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu. - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác lưu trữ - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. |
- Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng. |
37 |
Nhân viên kỹ thuật |
Bằng chứng nhận |
Anh văn B |
A |
|
Am hiểu về trang thiết bị văn phòng, thiết bị điện. - Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Cần cù, siêng năng. |
|
38 |
Lái xe |
Bằng lái xe B |
|
|
|
- Am hiểu về kỹ thuật lái xe, xử lý thành thạo, hợp lý, an toàn trong khi tham gia giao thông. - Có tinh thần kỷ luật cao, tuân thủ pháp luật. - Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. |
|
39 |
Phục vụ |
|
|
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Cần cù, siêng năng. |
|
40 |
Bảo vệ |
|
|
|
|
- Có tinh thần kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng xử lý, ứng phó các tình huống khẩn cấp. |
|
PHỤ LỤC 03
LỘ TRÌNH TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐẾN NĂM 2021 CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 10/8/2019 của UBND tỉnh)
STT |
Số lượng biên chế giao 2015 |
Số lượng biên chế giao 2019 |
Dự kiến đến năm 2021 |
Giảm so với 2015 |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
||||||||
1 |
Công chức |
Viên chức HC |
HĐ 68 |
Công chức |
Viên chức HC |
HĐ 68 |
Công chức |
Viên chức HC |
HĐ 68 |
Công chức |
Viên chức HC |
HĐ 68 |
|
|
2 |
48 |
9 |
6 |
44 |
7 |
6 |
44 |
7 |
6 |
4 |
2 |
0 |
8,3% |
|
Ghi chú:
I. Số lượng đã thực hiện tinh giản, nghỉ hưu, thôi việc:
1. Bà Bùi Thị Hợi, Trưởng phòng Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội (nghỉ hưu năm 2015)
2. Ông Trần Văn Trung, Chánh Thanh tra Sở (nghỉ hưu năm 2017)
3. Bà Võ Thị Kim Khánh, Phó Trưởng phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới (nghỉ hưu năm 2018)
4. Ông Lê Quang Thuần, Chuyên viên Phòng Việc làm - An toàn lao động (tinh giản năm 2018)
II. Số lượng dự kiến tinh giản, nghỉ hưu, thôi việc từ nay cho đến năm 2021:
1. Ông Đinh Mẫn, Trưởng phòng Bảo trợ xã hội (nghỉ hưu năm 2020)
2. Ông Trương Đình Bé, Trưởng phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới (nghỉ hưu năm 2020)
3. Ông Huỳnh Dinh Minh, Chuyên viên Phòng Việc làm an toàn lao động (nghỉ hưu năm 2020)
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư Văn phòng Ủy ban nhân dân trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 quy định về sử dụng chung cơ sở vật chất giữa Trường Đại học Hồng Đức và Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung là máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và bàn ghế học sinh các cấp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021 Ban hành: 19/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn giao Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương ban hành theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015 - 2019) Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Chương trình văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định số 1866/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 04/06/2014
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 20/09/2011
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ năm 2009 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1866/QĐ-UBND về Kế hoạch “Tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối làm việc của cán bộ, công, viên chức tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 27/06/2014