Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017
Số hiệu: | 1907/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 09/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1907/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 8 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013.
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 466/TTr-STNTM ngày 18 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tổ chức thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017 theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;
Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ liệu về tài nguyên môi trường, công tác thu thập, lưu trữ và phục vụ khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời;
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường tỉnh Sơn La, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh;
Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên môi trường tỉnh Sơn La thành kho lưu trữ điện tử.
2. Yêu cầu
Thực hiện thu thập dữ liệu theo quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh. Việc thực hiện thu thập, dữ liệu, tài liệu, hồ sơ, mẫu vật phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật.
Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn, có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau;
Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, đồng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở dữ liệu;
Phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, đảm bảo thực hiện hiệu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu năm 2017 và rút kinh nghiệm xây dựng Kế hoạch thu thập dữ liệu cho các năm tiếp theo.
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu năm 2013
Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính tài liệu, mẫu vật, số liệu về tài nguyên đất, tài nguyên nước, địa chất khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ đã được xử lý và lưu trữ theo quy định (dạng giấy hoặc dạng số). Dữ liệu tài nguyên và môi trường được thu thập, tiếp nhận và xử lý tại các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh Sơn La, bao gồm:
1.1. Tài nguyên nước
- Báo cáo quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Sơn La;
- Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra tài nguyên nước;
- Hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt, nước dưới đất; các kết quả Dự án quy hoạch tài nguyên nước và các Dự án liên quan đến tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan;
- Thu thập hồ sơ về tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới lòng đất.
1.2. Khí tượng thủy văn
- Các tài liệu, số liệu điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước, biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ô zôn;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về hoạt động khí tượng thủy văn.
1.3. Biến đổi khí hậu
Các chương trình dự án, đề án, kết quả biến đổi khí hậu.
1.4. Dữ liệu về địa chất và khoáng sản
- Thống kê trữ lượng khoáng sản;
- Kết quả điều tra khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Số liệu thăm do, đánh giá trữ lượng khoáng sản phục vụ cho đấu giá, định giá các quyền khai thác khoáng sản;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và các mẫu vật địa chất, khoáng sản;
- Quy hoạch, kế hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, quy hoạch về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;
- Bản đồ địa chất khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản.;
- Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản, khu vực có khoáng sản đặc biệt, độc hại, các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo hàng năm về quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản;
- Dữ liệu về tài nguyên khoáng sản: Thu thập kết quả của hoạt động khoáng sản, báo cáo hoạt động khoáng sản định kỳ.
1.5. Dữ liệu về đất đai
- Số liệu về điều tra và bảng giá đất hàng năm của tỉnh;
- Dữ liệu kiểm kê đất đai năm 2015;
- Hồ sơ thuê đất, giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ địa chính phục vụ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
1.6. Dữ liệu về đo đạc và bản đồ
- Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia; hệ thống điểm đo đạc cơ sở, điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng;
- Hệ thống bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính và các loại bản đồ chuyên đề khác;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về hoạt động đo đạc và bản đồ.
1.7. Dữ liệu về môi trường
- Các kết quả điều tra, khảo sát về môi trường;
- Dữ liệu, thông tin về đa dạng sinh học;
- Dữ liệu, thông tin về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Kết quả điều tra, khảo sát về hiện trạng môi trường, chất thải nguy hại, chất thải rắn thông thường;
- Danh sách, thông tin về các nguồn thải, chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
- Các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được đưa ra khỏi danh sách;
- Thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.
1.8. Hồ sơ, kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
1.9. Hồ sơ, kết quả của các dự án, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường có sử dụng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
2. Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường
2.1. Số hóa dữ liệu
2.1.1. Dữ liệu hồ sơ giao đất, thuê đất
a) Địa bàn huyện Mộc Châu:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 1987 - 2009;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1983 - 2009;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm 1998 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ giao đất Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 1992 - 2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm từ năm 1993 - 2010;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
b) Địa bàn huyện Mường La:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất của các tổ chức từ năm 1989 - 2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm từ năm 1985 - 2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 1995, 2000, 2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính xã Chiềng Ân, Chiềng Công, Nậm Giôn, Ngọc Chiến;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 2003 -2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1993 - 2010;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
c) Địa bàn huyện Sông Mã:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 1993 -2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1987 - 2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995, 2000, 2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm 2005 - 2011;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 2003 - 2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1993 - 2010;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
d) Địa bàn huyện Phù Yên:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ chức từ năm 1993 -2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1985 - 2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995, 2005 2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm 2003 - 2004;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước từ năm 2001 - 2008;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1995 - 2010;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính.
2.1.2. Dữ đồ liệu bản đồ
a) Địa bàn huyện Mộc Châu:
- Bản đồ địa chính: Mường Sang, Đông Sang, Chờ Lồng, Phiêng Luông, Chiềng Khoa, thị trấn Mộc Châu;
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000- 2001;
- Bản đồ VN-2000.
b) Địa bàn huyện Mường La:
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000;
- Bản đồ địa chính xã: Ngọc Chiến, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Mường Trai, Chiềng Hoa, Nậm Giôn, Hua Trai, Chiềng Lao, Mường Chùm, Chiềng Công.
c) Địa bàn huyện Sông Mã
- Bản đồ đo đạc địa chính các xã: Mường Hung, Mường Lầm, Chiềng Khương, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Chiềng Sơ, Nà Nghịu và thị trấn Sông Mã;
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000.
d) Địa bàn huyện Phù Yên:
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 - 2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000.
2.2. Xây dựng, quản lý kho dữ liệu điện tử ngành tài nguyên môi trường
Xây dựng phần mềm quản lý kho lưu trữ dữ liệu Tài nguyên và Môi trường nhằm đơn giản hóa quy trình quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu theo hướng hiện đại, thuận tiện cho công tác khai thác của các tổ chức và cá nhân. Quy trình thực hiện phần mềm quản lý kho lưu trữ dữ liệu gồm các bước sau:
- Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu: Thu thập thông tin, quy trình nghiệp vụ quản lý kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên môi trường từ đó xác định yêu cầu chức năng phần mềm. Phân tích nội dung dữ liệu đang lưu trữ;
- Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ: Từ kết quả phân tích tiến hành mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ quản lý kho, xây dựng biểu đồ các trường hợp sử dụng phần mềm;
- Thiết kế: Thiết kế kiến trúc, giao diện phần mềm, xây dựng các biểu đồ chuyên môn;
- Lập trình: Lập trình mã nguồn phần mềm, tích hợp mã nguồn các chức năng vào phần mềm;
- Kiểm thử: Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra hoạt động của các chức năng;
- Triển khai: Cài đặt phần mềm lên hệ thống, hướng dẫn, hỗ trợ cho người dùng;
- Quản lý và cập nhật thay đổi: Quản lý và cập nhật thông tin;
- Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm;
- Bảo trì phần mềm.
3. Giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường
3.1. Cấp tỉnh
Đối với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện có và tiến hành giao nộp dữ liệu cho Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường;
Đối với các sở, ban, ngành liên quan: Có trách nhiệm giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường về Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011.
3.2. Cấp huyện
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp huyện phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào lưu trữ theo quy định. Bố trí kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang bị đủ phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn dữ liệu.
4. Kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Kinh phí thu thập, cập nhật, xây dựng, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường tại Khoản 2 Mục II, Kế hoạch này do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thu thập dữ liệu về tài nguyên môi trường năm 2017.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ cho việc thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017 trình thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng, quản lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu theo quy định.
- Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế thi đua khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin hoạt động quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của ủy ban nhân dân Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2011 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế Báo cáo viên pháp luật Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ khuyến khích cán bộ y tế giai đoạn 2007 - 2010 kèm theo Quyết định 235/2007/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế sửa đổi xét tặng Giải thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về phân công quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Thông tư 07/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 29/07/2009
Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 179/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2004 | Cập nhật: 26/12/2009