Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2013 Quy hoạch chung đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
Số hiệu: | 1878/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 23/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1878/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 7 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ THƯỢNG TRƯNG- HUYỆN VĨNH TƯỜNG ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt QHC đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm nhìn năm 2050 ; Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/ 2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch vùng tỉnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/08/2006 về việc ban hành quy định quản lý QHXD và cấp GPXD trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung 1/5000 đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1100 /TTr-SXD ngày 13/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung TL1/5000, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án : Quy hoạch chung tỉ lệ 1/5000 đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư quy hoạch : Sở Xây dựng Vĩnh Phúc
3. Đơn vị tư vấn : Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
4. Pham vi nghiên cứu, vị trí và quy mô dân số :
+ Phạm vi quy hoạch chung xây dựng đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Thượng Trưng hiện có. Tổng diện tích lập quy hoạch: 596,35 ha.
Trong đó:
- Đất nông nghiệp 305,35ha
- Đất phi nông nghiệp 207,46ha
- Đất thổ cư 66,13ha
- Đất chưa sử dụng 17,41ha
+ Vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp xã Vũ Di, xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường.
- Phía Tây giáp xã Phú Thịnh, xã Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường.
- Phía Nam giáp thị trấn Vĩnh Tường, xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường.
- Phía Bắc giáp thị trấn Thổ Tang, xã Tân Cương, huyện Vĩnh Tường
+ Quy mô dân số : Hiện tại Thượng Trưng là 8.800 người, dự kiến đến năm 2030 khoảng 15.000 người.
5. Tính chất: Là trung tâm hành chính,chính trị, kinh tế, văn hoá và dịch vụ, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, đồng thời là đầu mối giao thông quan trọng phía Tây Bắc của huyện Vĩnh Tường, là khu vực phát triển đô thị mới và khu dân cư nông thôn, là trung tâm thương mại dịch vụ của vùng.
6.1. Hiện trạng: Theo bản vẽ quy hoạch QH: 01,02.
6.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng (QH: 04)
a. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030
TT |
Hạng mục |
Hiện trạng 2012 |
Quy hoạch |
||||
Năm 2030 |
|||||||
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ |
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ (m2/ng) |
||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
596,35 |
100,00 |
|
596,35 |
100,00 |
|
|
- Đất xây dựng đô thị |
175,81 |
29,48 |
|
274,66 |
46,06 |
|
|
- Đất xây dựng khu TT thương mại và nhà ở Phúc Sơn |
13,77 |
2,31 |
|
98,18 |
16,46 |
|
|
- Đất khác |
406,77 |
68,21 |
|
223,51 |
37,48 |
|
A |
DIỆN TÍCH ĐẤT XD ĐÔ THỊ |
175,81 |
29,48 |
199,99 |
274,66 |
46,06 |
183,11 |
I |
Đất xây dựng dân dụng |
106,22 |
17,81 |
120,83 |
187,17 |
31,39 |
124,78 |
1 |
Đất ở |
66,13 |
11,09 |
75,22 |
120,17 |
20,15 |
80,11 |
|
Đất ở làng xóm hiện có |
66,13 |
|
|
66,13 |
|
|
|
Đất nhà ở thấp tầng QH |
0,00 |
|
|
36,25 |
|
|
|
Đất nhà ở cao tầng QH |
0,00 |
|
|
6,33 |
|
|
|
Đất nhà ở xã hội QH |
0,00 |
|
|
11,46 |
|
|
2 |
Đất công trình công cộng |
1,40 |
0,23 |
1,59 |
8,56 |
1,44 |
5,71 |
3 |
Đất cây xanh công viên , TDTT |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
10,25 |
1,72 |
6,83 |
4 |
Đất giáo dục |
3,93 |
0,66 |
4,47 |
7,50 |
1,26 |
5,00 |
5 |
Đất giao thông nội thị |
34,76 |
5,83 |
39,54 |
40,69 |
6,82 |
27,13 |
II |
Đất ngoài dân dụng |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
87,49 |
14,67 |
58,33 |
1 |
Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp, bệnh viện |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2,10 |
0,35 |
1,40 |
2 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
85,39 |
14,32 |
56,93 |
|
Đất giao thông đối ngoại |
18,20 |
|
|
20,15 |
|
|
|
Đất công nghiệp, làng nghề |
0,00 |
|
|
4,51 |
|
|
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng |
0,56 |
|
|
1,54 |
|
|
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
3,01 |
|
|
4,20 |
|
|
|
Đất bãi rác |
0,00 |
|
|
0,50 |
|
|
|
Đất đầu mối KT |
0,00 |
|
|
0,12 |
|
|
|
Đất du lịch sinh thái |
0,00 |
|
|
43,52 |
|
|
|
Mặt nước ( kênh mương, ao hồ ) |
47,82 |
|
|
6,40 |
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ |
0,00 |
|
|
4,45 |
|
|
B |
ĐẤT SX, CHĂN NUÔI TẬP TRUNG |
406,77 |
68,21 |
|
223,51 |
37,48 |
|
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
293,62 |
49,24 |
|
163,07 |
27,34 |
|
II |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
95,74 |
16,05 |
|
57,41 |
9,63 |
|
III |
Đất chưa sử dụng ( đất trống ) |
17,41 |
2,92 |
|
0,00 |
0,00 |
|
IV |
Đất khu chăn nuôi tập trung |
0,00 |
0,00 |
|
3,03 |
0,51 |
|
b. Phân khu chức năng
- Khu vực trung tâm hành chính bao gồm của đô thị Thượng Trưng cơ bản giữ nguyên theo quy hoạch nông thôn mới đến năm 2020, quy hoạch cải tạo và phát triển đất công cộng và đất cơ quan, các khu cây xanh tập trung phục vụ cho khu trung tâm. Khu trung tâm hành chính mới quy hoạch theo đúng chức năng tương đương chức năng của một huyện.
- Tại khu nhà ở nông thôn tiêu chuẩn cao, có kết hợp cây xanh sinh thái, khu mặt nước rộng giáp trục đường Thượng Trưng - Cao Đại cũng là khu vui chơi giải trí chung cho toàn đô thị.
- Toàn bộ phần đất phía Đông của đô thị trấn nằm trên trục đường tỉnh lộ 304 nối từ thị trấn Vĩnh Tường với thị trấn Thổ Tang đến quốc lộ 2A, là khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn, bố trí các quỹ đất mang tính thương mại dịch vụ kết hợp với nhà ở đô thị.
- Khu đất phía Nam của đô thị vẫn giữ nguyên là đất nông nghiệp trồng lúa, đảm bảo an ninh lương thực theo quy hoạch vùng thủ đô.
- Khu cây xanh gồm có:
+ Cây xanh tập trung phục vụ cho các khu chức năng.
+ Cây xanh mặt nước, đây là trung tâm văn hóa, vui chơi giải trí đấp ứng nhu cầu cho toàn bộ nhân nhân trong thị trấn.
- Ngoài ra bố trí và quy hoạch vị trí nghĩa trang nhân dân của thị trấn, bãi tập kết rác thải, đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
c. Định hướng quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
- Phân vùng kiến trúc cảnh quan: đô thị Thượng Trưng được hình thành trên cơ sở 03 vùng cảnh quan chính gồm :
+ Vùng cảnh quan đô thị : Là khu vực tập trung phát triển các khu nhà ở đô thị.
+ Vùng cảnh quan nông thôn : Là các khu vực làng xóm hiện trạng được cải tạo và chỉnh trang.
+ Vùng cảnh quan thương mại dịch vụ: Là các trung tâm thương mại, là điểm nhấn của đô thị.
- Các hướng, các tuyến, các trục không gian chính của đô thị : đô thị Thượng Trưng quy hoạch được tạo dựng bởi các tuyến, các trục theo hướng chính là Bắc - Nam và Đông - Tây.
d) Quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm ( giai đoạn 1 đến năm 2020)
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020
TT |
Hạng mục |
Hiện trạng 2012 |
Quy hoạch |
||||
Năm 2020 |
|||||||
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ |
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ |
||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
596,35 |
100,00 |
|
596,35 |
100,00 |
|
|
- Đất xây dựng đô thị |
175,81 |
29,48 |
|
172,13 |
28,86 |
|
|
- Đất xây dựng khu TT thương mại và nhà ở Phúc Sơn |
13,77 |
2,31 |
|
98,18 |
16,46 |
|
|
- Đất khác |
406,77 |
68,21 |
|
326,04 |
54,67 |
|
A |
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT XD ĐÔ THỊ |
175,81 |
29,48 |
199,99 |
183,59 |
30,79 |
171,32 |
I |
Đất xây dựng dân dụng |
106,22 |
17,81 |
120,83 |
145,73 |
24,44 |
135,99 |
1 |
Đất ở |
66,13 |
11,09 |
75,22 |
94,69 |
15,88 |
88,36 |
|
Đất ở làng xóm hiện có |
66,13 |
|
|
66,13 |
|
|
|
Đất nhà ở thấp tầng QH |
0,00 |
|
|
17,10 |
|
|
|
Đất nhà ở cao tầng QH |
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
|
Đất nhà ở xã hội QH |
0,00 |
|
|
11,46 |
|
|
2 |
Đất công trình công cộng |
1,40 |
0,23 |
1,59 |
6,48 |
1,09 |
6,05 |
3 |
Đất cây xanh công viên , TDTT, mặt nước |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
7,81 |
1,31 |
7,29 |
4 |
Đất giáo dục |
3,93 |
0,66 |
4,47 |
6,60 |
1,11 |
6,16 |
5 |
Đất giao thông nội thị |
34,76 |
5,83 |
39,54 |
30,15 |
5,06 |
28,14 |
II |
Đất ngoài dân dụng |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
37,86 |
6,35 |
35,33 |
1 |
Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp, bệnh viện |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2,10 |
0,35 |
1,96 |
2 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
35,76 |
6,00 |
33,37 |
|
Đất giao thông đối ngoại |
18,20 |
|
|
20,15 |
|
|
|
Đất công nghiệp, làng nghề |
0,00 |
|
|
0,92 |
|
|
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng |
0,56 |
|
|
1,54 |
|
|
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
3,01 |
|
|
3,35 |
|
|
|
Đất bãi rác |
0,00 |
|
|
0,30 |
|
|
|
Đất đầu mối KT |
0,00 |
|
|
0,06 |
|
|
|
Đất du lịch sinh thái |
0,00 |
|
|
2,85 |
|
|
|
Mặt nước ( kênh mương, ao hồ ) |
47,82 |
|
|
6,40 |
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ |
0,00 |
|
|
0,19 |
|
|
B |
ĐẤT SX CHĂN NUÔI TẬP TRUNG |
406,77 |
68,21 |
|
326,04 |
54,67 |
|
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
293,62 |
49,24 |
|
244,64 |
41,02 |
|
II |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
95,74 |
16,05 |
|
81,25 |
13,62 |
|
III |
Đất chưa sử dụng ( đất trống ) |
17,41 |
2,92 |
|
0,00 |
0,00 |
|
IV |
Đất khu chăn nuôi tập trung |
0,00 |
0,00 |
|
0,15 |
0,03 |
|
3. Định hướng quy hoạch phát triển hạ tầng đô thị ( bản vẽ QH : 06,07,08,09,10)
a) Giao thông :
Tổ chức hệ thống giao thông gồm các tuyến đường liên hoàn. Trong đó phân chia thành các trục đường theo hướng Đông - Tây, Nam - Bắc kết nối với các trục đường giao thông hiện có. Mặt cắt cụ thể như sau:
- Đường tỉnh lộ 304, có mặt cắt A-A: 50.0m
+ Bề rộng lòng đường 7.5x2= 15.0m
+ Phân cách: 2.0m
+ Vỉa hè: 5.0x2= 10.0m
+ Bề rộng lòng đường gom: 8.0x2= 16.0m
+ Vỉa hè: 3.5x2= 7.0m
- Đường nối Thượng Trưng - Vĩnh Tường, có mặt cắt B-B: 24.0m.
+ Bề rộng lòng đường 12m
+ Vỉa hè: 6.0 x 2= 12.0m
- Đường trục chính khu trung tâm mới, đường Thượng Trưng - Cao Đại và đường Thổ Tang – Thượng Trưng, có mặt cắt C-C: 27.0m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5x2= 15.0m
+ Phân cách: 2.0m
+ Vỉa hè: 5.0x2= 10.0m
- Đường trong đô thị có mặt cắt E-E: 19.5m
+ Bề rộng lòng đường: 10.5m
+ Vỉa hè: 4.5x2= 9.0m
- Đường trong đô thị có mặt cắt F-F: 16.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7,5m
+ Vỉa hè: 4,5x2= 9.0m
- Đường trong đô thị có mặt cắt G-G: 13.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 3.0x2= 6.0m
- Đường trong khu dân cư cũ có mặt cắt D-D: 11.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 2.0x2= 4.0m
- Đường trong khu dân cư cũ có mặt cắt D’-D’: 9.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 2.0x1= 2.0m
- Đường trong khu dân cư cũ có mặt cắt K-K: 7.5m
+ Bề rộng lòng đường: 5.5m
+ Vỉa hè: 2.0x1= 2.0m
b) San nền :
- Cốt cao nhất : + 11.80 khu vực UBND xã, thôn Thạch Ngõa.
- Cốt thấp nhất : + 8.90 khu vực đồng Đơi
- Cốt trung bình:+ 9.80
c) Cấp nước:
Nguồn cấp : nước cho đô thị Thượng Trưng dự kiến xây dựng trạm cấp nước sạch.
Giải pháp thiết kế: Hệ thống thoát nước thải trong khu quy hoạch được thiết kế là hệ thống cống tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
Các tuyến cống thoát nước trong khu quy hoạch được tính toán đảm bảo tiêu thoát nước thải cho các ô đất trong phạm vi quy hoạch. Phần đa nước thải trong các công trình xây dựng như khu nhà dân, khu dịch vụ công cộng được xử lý cục bộ qua các bể phốt rồi sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước thải dẫn về trạm xử lý nước thải. Toàn bộ nước thải được tập trung vào trạm bơm tăng áp để bơm về khu vực xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường theo quy hoạch chung thoát nước thải đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Các cống thoát nước dùng cống BTCT, loại D300, D400.
Hệ thống cấp nước : Là hệ thống cấp nước chung phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và cứu hoả.
Vật liệu làm ống được sử dụng cho hệ thống ống truyền dẫn và phân phối là ống nhựa HDPE. Các tuyến ống này được chôn dưới vỉa hè sâu từ 0,5m đến 1 m.
d) Thoát nước :
Hệ thống thoát nước mưa thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng địa hình, đặt rãnh thoát nước theo chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu vực thoát nước.
Hướng thoát nước chủ yếu là: Nam và Đông - Nam. Các tuyến cống được thoát trực tiếp ra sông Phan, hoặc thoát ra các kênh rạch rồi tập trung ra sông. Mạng lưới thoát nước mặt của khu vực quy hoạch bao gồm các tuyến rãnh xây gạch có kích thước B400 đến B1000 chạy dọc theo tuyến đường quy hoạch.
- Dọc theo các tuyến chính xây dựng các giếng thu, giếng thăm để thu nước mặt nền vào hệ thống. Khoảng cách các giếng trung bình khoảng 30-50m.
+ Thoát nước thải :
- Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN: 01/2008.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 51:2006).
d) Cấp điện :
Nguồn điện: Cấp cho đô thị Thượng Trưng được lấy từ trạm trung gian 110kV Thổ Tang hiện có.
Đề nghị nâng cấp cải tạo các lưới đường dây trung thế 6kV, 10kV lên cấp điện áp 22kV.
Đối với khu dân cư hiện có, sử dụng các trạm biến áp đã xây dựng trên địa bàn toàn đô thị Thượng Trưng ( vị trí và công suất các trạm được thể hiện trên bản vẽ cấp điện QH: 07).
Mạng điện sinh hoạt 0,4kV:
Các dự án xây dựng công trình công cộng dự kiến, nhà chung cư thấp tầng, các chung cư cao tầng căn cứ quy hoạch chi tiết để xây dựng các trạm biến áp 35(22/0,4)kv riêng; công suất mỗi trạm biến áp được tính toán thêo quy mô, công suất của từng dự án.
Mạng điện chiếu sáng .
- Khu dân cư hiện có và khu dân cư giãn dân dùng đèn chiếu sáng 1 bên loại cần đơn cánh én 01 bóng lắp chung cột với mạng điện hạ thế. Cấp điện cho các đèn chiếu sáng 1 bên dùng dây dẫn lõi nhôm(loại 4 ruột chịu lực) bọc cách điện.
- Các dự án xây nhà để bán và cho thuê, các công trình công cộng, các chung cư cao tầng dùng đèn cao áp thuỷ ngân lắp trên cột thép bát giác tráng kẽm, cấp điện cho các đèn này dùng cáp đồng 4 ruột đi ngầm.
- Chiếu sáng vườn hoa, cảnh quan sẽ sử dụng loại đèn sân vườn chùm cầu 4 bóng M120W D400 và một số tuyến sẽ sử dụng đèn con mắt bóng M80W.
+ Mạng thông tin viễn thông: Theo nhu nhu cầu sử dụng, các nhà đầu tư sẽ thiết kế đáp ứng và quản lý hệ thống.
+ Đánh giá tác động môi trường.
Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự kiến xây dựng, đánh giá sơ bộ những tác động đến môi trường và kinh tế xã hội xung quanh do việc thực hiện đồ án quy hoạch, từ đó đưa ra những biện pháp giảm nhẹ các tác động bất lợi để hài hoà giữa yêu cầu phát triển kinh tế xã hội với nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo quy định của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
- Quy hoạch về Môi trường thực hiện theo các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
e) Rác thải: Được thu gom hàng ngày vào những giờ theo quy định bằng các xe thu gom chất thải rắn đẩy tay về các điểm tập kết, sau đó chất thải rắn sẽ được đưa lên xe ô tô chở rác đưa về bãi chôn lấp chất thải.
g) Các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng.
- Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình và hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch sử dụng đất.
- Trước khi tiến hành đầu tư xây dựng phải lập QHPK, QHCT.
- Quản lý xây dựng theo chỉ tiêu kinh tế , mật độ xây dựng, chiều cao công trình và các yêu cầu khác theo quy hoạch được phê duyệt
Chi tiết tại hồ sơ đồ án QHC TL1/5000 do Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc lập, đã được Sở Xây dựng thẩm định kèm theo Quyết định này.
Trong quá trình lập QHPK TK1/2000 và QCTXD TL1/500, các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo QHCXD TL1/5000, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt. Giao UBND huyện Vĩnh Tường phối hợp Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tổ chức công bố công khai QHCXD TL1/5000 được duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Kho bạc nhà nước tỉnh; UBND huyện Vĩnh Tường, UBND xã Thượng Trưng, đơn vị tư vấn lập quy hoạch (Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc) và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018-2023 Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Kim Giao II, huyện Tĩnh Gia do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Nâng cấp đường từ Trường Xuân đi hồ Phú Ninh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua máy móc thiết bị phục vụ công tác chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 22/10/2015
Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Dự thảo Nghị định thư về Dự án Hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn tỉnh Tuyên Quang giữa Việt Nam - Luxembourg Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 2358/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do bão số 8, 10, 11 và thiên tai khác gây ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông huyện Châu Thành, tỉnh An Giang Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập công ty mẹ - Tổng công ty đường sắt Việt Nam Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Trường Trung học Kỹ thuật Công-Nông nghiệp, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chính sách hỗ trợ di dân kèm theo Quyết định 60/2004/QĐ-UB Ban hành: 17/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm quy hoạch xây dựng thuộc Sở Xây dựng Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 37/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài, giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về định mức chi cho hoạt động của Nhà mở, Mái ấm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về quy định chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/06/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về cho phép thành lập Tổ Cán sự xã hội tình nguyện tại phường - xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội số III Hà Nội trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để phục vụ việc giải phóng mặt bằng thi công công trình: hồ chứa nước Dốc Nhàn- huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 12/07/2010